Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 9: Nguyên phân
lượt xem 3
download
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 9: Nguyên phân được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được về những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân; ý nghĩa của nguyên phân; tìm hiểu về nuôi cấy mô thực vật trong ống nghiệm;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 9: Nguyên phân
- KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN Câu 1: Thế nào là cặp NST tương đồng? Phân biệt bộ NST đơn bội, lưỡng bội. Câu 2: Tính đặc trưng của bộ NST thể hiện ở những đặc điểm nào? Câu 3: Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào.
- Chủ đề: “SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO” Nội dung I: NGUYÊN PHÂN I. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân II. Ý nghĩa của nguyên phân
- I. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân 1Kì trung gian: Đọc , đoạn 1, Trung tử mục II, SGK/ 28, NST đơn quan sát hình, cho biết: Nhân tế bào 1. Chú thích các bộ phận của tế bào Cuối kì trung gian 2. Số lượng và Tế bào mẹ (2n NST kép) trạng thái NST ở (2n NST) đầu và cuối kì trung gian? + NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn. 3. Diễn biến cơ + Mỗi NST đơn tự nhân đôi thành NST kép gồm 2 crômatit bản của NST ở kì dính nhau ở tâm động. trung gian?
- 2. Nguyên phân: Đọc , đoạn 2 Các Bảng 9.2, SGK/29: những diễn biến cơ 4, mục II, SGK/ kì bản của NST 28, quan sát hình Kì bảng 9.2, đầu SGK/29, cho biết: 1. Chú thích các Kì bộ phận có trong giữa hình. Kì 2. Diễn biến của sau NST tại kì đầu, kì giữa, kì sau và kì Kì cuối của nguyên cuối phân?
- I. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Tâm Sợi tơ của động thoi phân bào NST kép Trung tử b. Kì giữa a. Kì đầu: d. Kì cuối c. Kì sau
- I/ Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Kì trung gian: NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn. Mỗi NST đơn tự nhân đôi thành NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động. Kì đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa: các NST kép xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau: hai crômatit trong mỗi NTS kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. Kì cuối: các NST đơn duỗi xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.
- Nội dung I: NGUYÊN PHÂN I. Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân: 1. Kì trung gian 2. Nguyên phân: * Kết quả: Từ 1 tế bào Nguyên phân 2 tế bào mẹ (2n NST) 1 lần con (2n NST) II. Ý nghĩa của nguyên phân:
- MỘT SỐ GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA THAI NHI
- NUÔI CẤY MÔ THỰC VẬT TRONG ỐNG NGHIỆM
- NHÂN BẢN VÔ TÍNH ĐỘNG VẬT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Cừu Dolly
- Ghép cây – Giâm cành
- Nội dung I: NGUYÊN PHÂN I. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân II. Ý nghĩa của nguyên phân Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. Nguyên phân có ý nghĩa gì với tế bào và cơ thể?
- VẬN DỤNG Câu 1: Hãy điền vào ô trống các kì của quá trình nguyên phân 2 Kì cuối 4 Kì giữa 1 Kì sau 3 Kì trung gian 5 Kì đầu
- 2. Mô tả diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của phân chia tế bào nguyên nhiễm? (kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối) 3. Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở… A. kì đầu B. kì giữa C. kì sau D. kì cuối
- 2n 2n VẬN DỤNG – MỞ RỘNG kép I/ Số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân. 2n kép Trước Kỳ Trung Kỳ (kỳ Kỳ sau Kỳ cuối NST gian giữa đầu) 2n 2n kép 2n kép 4n đơn 2n đơn 2n kép Số NST- kép trạng thái 4n 4n 4n 0 0 Số crômatit 2n 2n 2n 4n 2n 2.2n đơn Số tâm động II/. Tính số lần nguyên phân, số tế bào con tạo ra, số 2n đơn NST môi trường cung cấp và số NST có trong tế bào (2.2n đơn) con.
- II/. Tính số lần nguyên phân, số tế bào con tạo ra, số 2n 2n NST môi trường cung cấp và số NST có trong tế bào kép con: * Số tế bào con: - Nguyên phân 1 lần tạo 2 = 21 tế bào con, nguyên phân 2 2n kép lần = 4 = 22 tế bào con - Nguyên phân k lần số tế bào =con2k. * Số NST trong các tế bào=con: 2k.2n (số tb con x số NST) 2n kép * Số NST môi trường cung cấp = số NST trong các tế bào con trừ số NST (2n) của 1 tế bào mẹ ban Số đầu. NSTmt = 2k.2n – 2n = (2k-1).2n 2.2n đơn * Nếu có a tế bào nguyên phân k lần, ta có: - Tổng số tế bào con sau nguyên phân = a.2k - Số NST trong các tế bào con = a.2k.2n 2n đơn - Số NST môi trường cung cấp = (2k-1).a.2n (2.2n đơn)
- Hướng dẫn về nhà Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5/SGK. Chuẩn bị nội dung II “GIẢM PHÂN”
- BÀI TẬP ỨNG DỤNG 2n 2n BT1: Có một hợp tử của loài nguyên phân 3 lần và đã kép nhận của môi trường nguyên liệu tương đương với 266 NST. Hỏi: 2n kép a) Bộ NST của loài? b) Số tế bào con được tạo ra và số NST có trong các tế bào con? BT2: Có 5 tế bào của chuột (2n=40) đều thực hiện 2n kép nguyên phân 1 lần. Xác định: a/- Số NST cùng trạng thái và số crômatit trong các tế bào ở kỳ giữa? 2.2n đơn b/- Số NST cùng trạng thái và số crômatit trong các tế bào ở kỳ sau? c/- Số tế bào con sau nguyên phân và số NST trong 2n đơn các tế bào con? (2.2n đơn)
- Hướng giải 2n 2n BT1: a/- Bộ NST 2n của loài: kép Số NST môi trường cung cấp = (2k-1).2n = 266 266 266 2n = = = 38 2 −1 2 −1 k 3 2n kép Vậy: 2n =38 (loài mèo nhà hay lợn) b/- Số tế bào con tạo ra = 2k = 23 = 8 (tế bào). _ Số NST trong các tế bào con = 2k.2n = 8.38 = 304 (NST) 2n kép BT2: a/ Ở kỳ giữa: Số NST cùng trạng thái NST 2n (kép) x 5 = 40(NSTkép) x 5 = 200 (NST kép) - Số crômatit = 2 x 2n x 5 = 2 x 40 x 5 = 400 2.2n đơn b/- Ở kỳ sau: Số NST cùng trạng thái NST trong các tế bào: 4n (đơn) x 5 = 40 x 2 x 5 = 400 (NST đơn) 2n đơn - Số crômatit = 0. (2.2n đơn) c/- Số tế bào con sau nguyên phân = a. 2k
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 1: Sự sinh sản (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
11 p | 20 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 8 bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
23 p | 16 | 4
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
34 p | 43 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 10: Giảm phân
18 p | 19 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 3: ADN và gen
44 p | 28 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 25: Thường biến
17 p | 33 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết
21 p | 31 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 12: Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính
21 p | 27 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
13 p | 27 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể
22 p | 24 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
29 p | 19 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 3: Điều hòa hoạt động của gen
14 p | 25 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
17 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 7: Bài tập chương 1
19 p | 41 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 4: Biến dị
25 p | 28 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9: Bài tập quy luật phân li độc lập Mendel
18 p | 37 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
32 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn