Bài giảng môn Sinh học lớp 9: Bài tập quy luật phân li độc lập Mendel
lượt xem 2
download
Bài giảng môn Sinh học lớp 9: Bài tập quy luật phân li độc lập Mendel được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh luyện tập các bài tập dạng xác định số loại kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con; cho biết gen qui định 1 tính trạng, tính trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Sinh học lớp 9: Bài tập quy luật phân li độc lập Mendel
- Bài tập quy luật PLĐL Mendel Bài 1: trường hợp mỗi gen qui định 1 tính trạng và tính Bài 6: Một loài có kiểu gen AaBbCc. Xác định số trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ loại giao tử tạo ra? phấn sẽ thu được ở đời con có số loại kiểu gen và kiểu Bài 7. Cho sơ đồ lai sau: hình, tỉ lệ KG, KH, số loại giao tử tối đa là bao nhiêu? P: AaBbDd x AaBbDd Bài 2: P: AaBbDd x AaBbdd, biết mỗi gen qui định 1 Biết rằng: A- cao, a – thấp. tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác định số B- dài, b- tròn. loại kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu C- đỏ, c- trắng. hình ở đời con. Xác định tỉ lệ cây có kiểu hình thấp, dài, đỏ thu được? Bài 3: cho P: AaBbDd x AaBbDd với các gen phân li Bài 8: Xác định số loại kiểu hình tạo ra ở F1 trong độc lập, mỗi gen qui định 1 tính trạng và tính trội đều trường hợp trội hoàn toàn của P. trội hoàn toàn. Hãy cho biết KH con mang 2 tính trạng P: AaBbdd x aaBbDd trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Bài tập 9: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp Bài 4: cho biết không xảy ra đột biến, xác suất sinh 1 gen quy định. người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng có KG Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây AaBbDd là bao nhiêu? thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây Bài 5: cho biết 1 gen qui định 1 tính trạng, tính trội thân cao, hoa màu đỏ. hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa Trong 1 phép lai thu được đời con có tỉ lệ KH: trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây
- BÀI TẬP 1: trường hợp mỗi gen qui định 1 tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được ở đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình, tỉ lệ KG, KH, số loại giao tử tối đa là bao nhiêu? GIẢI Có 3 cặp gen dị hợp: AaBbDd à Số loại kiểu gen = 33 = 27 à Số loại kiểu hình = 23 = 8 à Tỉ lệ KG: (1/4AA:2/4Aa:1/4aa).(1/4BB:2/4Bb:1/4bb).(1/4DD:2/4Dd:1/4dd) à Tỉ lệ KH: (3/4A:1/4aa).(3/4B:1/4bb).(3/4D:1/4dd) à Số loại giao tử = 23 = 8
- BÀI TẬP 2: P: AaBbDd x AaBbdd. Xác định số loại kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con. GIẢI Cách 1: 1.1.Xét từng cặp tính trạng à số loại KG, KH riêng từng cặp. *P: Aa x Aa à F1 à 3 loại KG Tỉ lệ KG: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa à 2 loại KH Tỉ lệ KH: 3/4A : 1/4aa *P: Bb x Bb à F1 à 3 loại KG Tỉ lệ kiểu gen: 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb à 2 loại KH Tỉ lệ kiểu hình: 3/4B : 1/4bb * P: Dd x dd à F1 à 2 loại KG Tỉ lệ kiểu gen: 1/2Dd : 1/2dd à 2 loại KH
- BT 2: P: AaBbDd x AaBbdd. Xác định số loại kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con. GIẢI 1.2. Số loại kiểu gen, kiểu hình chung = tích kiểu gen, kiểu hình riêng. F1 có: Số loại kiểu gen chung = 3 x 3 x 2 = 18 Số loại kiểu hình chung = 2 x 2 x 2 = 8 + Tỉ lệ kiểu gen = tích tỉ lệ phân li KG riêng (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x (1/4BB:2/4Bb:1/4bb) x (1/2Dd:1/2dd) + Tỉ lệ kiểu hình = tích tỉ lệ phân li KH riêng (3/4A- : 1/4aa) x (3/4B-: 1/4bb) x (1/2D-:1/2dd)
- BT 2: P: AaBbDd x AaBbdd. Xác định số loại kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con. Cách 2: Số loại Số loại Phân tích từng cặp Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH kiểu gen kiểu hình Aa x Aa 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa 3/4A-: 1/4aa 3 2 Bb x Bb 1/4BB: 1/2Bb: 1/4bb 3/4B-: 1/4bb 3 2 Dd x dd 1/2Dd: 1/2dd 1/2Dd: 1/2dd 2 2 (1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa) x (3/4A-: 1/4aa) x AaBbDd x AaBbdd (1/4BB: 1/2Bb: 1/4bb) x (3/4B-: 1/4bb) x (3x3x2)=18 (2x2x2)=8 (1/2Dd: 1/2dd) (1/2Dd: 1/2dd)
- Cách 3: dùng sơ đồ phân nhánh F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 9 A− B − D − D− 3 2 32 B− 1 9 4 dd A − B − dd 2 32 3 A− 1 4 3 1 D− A − bbD − bb 2 32 4 1 dd 3 A − bbdd 2 32 1 3 D− aaB − D − 2 32 3 B− 1 3 1 4 dd aaB − dd aa 2 32 4 1 1 1 bb D− aabbD − 4 2 32 1 1 dd aabbdd 2 32 Cách 2: dễ xác định hơn và tránh nhầm lẫn cho cả TLKG, TLKH
- Cách 2: dùng sơ đồ phân nhánh F1 có tỉ lệ kiểu gen
- BÀI TẬP 3: cho P: AaBbDd x AaBbDd với các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định 1 tính trạng và tính trội đều trội hoàn toàn. Hãy cho biết kiểu hình của F1 mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? GIẢI * Tính xác suất mỗi loại KH ở từng cặp tính trạng Aa x Aa à Tỉ lệ kiểu hình F1: ¾ A- : ¼ a Bb x Bb à Tỉ lệ kiểu hình F1: ¾ B- : ¼ b Dd x Dd à Tỉ lệ kiểu hình F1: ¾ D- : ¼ d * Liệt kê các loại KH có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn, tính xác suất từng loại KH và cộng các xác suất đó lại. A-B-dd: ¾ . ¾ . ¼ = 9/64 A-bbD-: ¾. ¼ . ¾ = 9/64 aaB-D-: ¼ . ¾ . ¾ = 9/64
- BÀI TẬP 3: Tính xác suất 1 loại kiểu hình nào đó ở đời con Bước 1: Tính xác suất mỗi loại KH ở từng cặp tính trạng (Tách từng cặp và tính trạng à tỉ lệ KH của từng cặp) Bước 2: Áp dụng qui tắc nhân, cộng xác suất + Xác suất mỗi KH chung ở F1 = tích xác suất các kiểu hình riêng hợp thành nó. + Áp dụng qui tắc cộng xác suất khi có nhiều KG khác nhau à 1 loại kiểu hình
- Dạng 3: Tính xác suất 1 loại kiểu gen nào đó ở đời con BÀI TẬP 4: cho biết không xảy ra đột biến, xác suất sinh 1 người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng có KG AaBbDd là bao nhiêu? GIẢI Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu gen cho từng cặp tính trạng Aa x Aa à Tỉ lệ kiểu gen F1: 1/4 AA : 2/4 Aa: 1/4 aa Bb x Bb à Tỉ lệ kiểu gen F1: 1/4 BB : 2/4Bb: 1/4 bb Dd x Dd à Tỉ lệ kiểu gen F1: 1/4 DD : 2/4 Dd: 1/4 dd Bước 2: Liệt kê số loại KG chứa 2 alen trội, tính xác suất cho từng loại à cộng chúng lại
- Dạng 3: Tính xác suất 1 loại kiểu gen nào đó ở đời con Bước 2: liệt kê số loại KG chứa 2 alen trội, tính xs cho từng loại à cộng chúng lại Nhóm 1: có 2 alen trội ở cùng 1 cặp AAbbdd; aaBBdd; aabbDD = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64 Nhóm 2: có 2 alen trội ở 2 cặp khác nhau AaBbdd; AabbDd; aaBbDd = 2/4 x 2/4 x 1/4 = 1/16 à Có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội (giống hoặc khác) à Xác suất sinh con có 2 alen trội = 3 x 1/64 + 3 x 1/16 = 15/64 = 23,4375%
- Dạng 4: Xác định kiểu gen của P khi biết kết quả ở đời con BÀI TẬP 5: cho biết 1 gen qui định 1 tính trạng, tính trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai thu được F1 có tỉ lệ KH: 3A-B-: 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Xác định kiểu gen của P Giải Cách 1: - Bước 1: Xét tỉ lệ phân li từng cặp à KG P A-/aa = (3+1)/(3+1)= 1 : 1 à P: Aa x aa B-/bb = (3+3)/(1+1)= 3 : 1 à P: Bb x Bb - Bước 2: Viết kiểu gen chung = tổ hợp tự do các kiểu gen riêng. à P: AaBb x aaBb
- Cách 2: Từ tỉ lệ KH đặt thừa số chung à tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng 3A-B-: 3aaB- : 1A-bb: 1aabb = 3B-(1A-:1aa): 1bb(1A-:1aa) = (1A-:1aa) (3B-:1bb) Từ tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng à Viết KG riêng cho mỗi cặp Tỉ lệ (1A-:1aa) à P: Aa x aa Tỉ lệ (3B-:1bb) à P: Bb x Bb à Tổ hợp lại được KG chung à Kiểu gen P: à P: AaBb x aaBb
- BÀI TẬP 7: Cho sơ đồ lai sau: P: AaBbDd x AaBbDd Biết rằng: A- cao, a – thấp. B- dài, b- tròn. D- đỏ, d- trắng. Xác định tỉ lệ cây có kiểu hình thấp, dài, đỏ thu được?
- BT 7 - Giải: Cách 1: Phân tích từng cặp à tỉ lệ kiểu gen từng cặp. Aa x Aa → 1/4 AA: 1/2 Aa: 1/4 aa Bb x Bb → 1/4 BB: 1/2 Bb: 1/4 bb Dd x Dd → 1/4 DD: 1/2 Dd: 1/4 dd Cây có kiểu hình thấp, dài, đỏ có kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình được tạo ra từ kiểu gen đó là: - aaBBDD: 1/4.1/4.1/4=1/64 - aaBBDd: 1/4.1/4.1/2=1/32 - aaBbDd: 1/4.1/2.1/2=1/16 - aaBbDD: 1/4.1/2.1/4=1/32 à Tỉ lệ cây có kiểu hình thấp, dài, đỏ là: 1/64 + 1/32 + 1/16 + 1/32 = 9/64.
- BT 7 - Cách 2: lai từng cặp tính trạngà tỉ lệ KH từng cặp à tích tỉ lệ các kiểu hình riêng. Aa x Aa → 1/4 AA: 1/2 Aa: 1/4 aa à tỉ lệ KH: 3/4 cao: 1/4 thấp. Bb x Bb → 1/4 BB: 1/2 Bb: 1/4 bb à tỉ lệ KH: 3/4 dài: 1/4 tròn. Dd x Dd → 1/4 DD: 1/2 Dd: 1/4 dd à tỉ lệ KH: 3/4 đỏ: 1/4 trắng. à Tỉ lệ thu được cây có kiểu hình thấp, dài, đỏ là: 1/4 . 3/4 . 3/4 = 9/64. Trong điều kiện cặp gen phân li độc lập, thì ở đời con tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ phân li KH của các cặp TT
- • Dạng 5: Xác định quy luật di truyền chi phối. Bài tập 9: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ : 18,75% cây thân cao hoa trắng : 18,75% cây thân thấp hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp hoa trắng. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.
- - Mỗi tính trạng do một gen quy định và F1 100% thân cao, hoa đỏ → thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng, P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen. - Quy ước: gen A: thân cao, gen a: thân thấp. gen B: hoa đỏ, gen b: hoa trắng. → KG của F1: AaBb, KG của Pt/c thân cao, hoa đỏ: AABB, KG của Pt/c thân thấp, hoa trắng: aabb - Ở F2: + Xét tính trạng chiều cao cây: cao/thấp = 3/1 + Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ/trắng = 3/1 + Tích tỉ lệ của các cặp TT = (3:1).(3:1) = 9:3:3:1 = tỉ lệ KH của F2 → Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 4: Đột biến gen
39 p | 34 | 5
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 8 bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
23 p | 18 | 4
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 1: Sự sinh sản (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
11 p | 20 | 4
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
34 p | 43 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết
21 p | 34 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 10: Giảm phân
18 p | 19 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 3: ADN và gen
44 p | 28 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 25: Thường biến
17 p | 36 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 12: Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính
21 p | 29 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
13 p | 29 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 9: Nguyên phân
19 p | 40 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể
22 p | 24 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 4: Biến dị
25 p | 28 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
17 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã
40 p | 25 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 3: Điều hòa hoạt động của gen
14 p | 27 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 7: Bài tập chương 1
19 p | 42 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn