intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh được tìm hiểu về thí nghiệm của Morgan; hiện tượng di truyền liên kết; cơ sở tế bào học của di truyền liên kết; ý nghĩa của di truyền liên kết;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết

  1. KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN  1. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường ? NST giới tính NST thường ­ Kí hiệu: XX hoặc XY ­ Kí hiệu: A ­ Thường tồn tại 1 cặp trong tế  ­ Thường tồn tại với số cặp lớn hơn  bào lưỡng bội 1 trong tế bào lưỡng bội ­ Tồn tại thành từng cặp tương  đồng (XX) hoặc không tương đồng  ­ Luôn luôn tồn tại thành từng  (XY) cặp tương đồng ­ Chủ yếu mang gen quy định  ­ Mang gen quy định tính trạng  giới tính của cơ thể thường của cơ thể 2. Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ? Nêu Ví dụ  cơ chế xác  định giới tính ở người ?
  2. 2. Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ? Nêu Ví dụ  cơ chế xác  định giới tính ở người ? Cơ chế xác định giới tính là sự tự nhân đôi, phân li của  cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và  được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh Cơ chế NST xác định giới tính ở người      P  :   ♀ 44A + XX                 x          ♂ 44A + XY     GP :         22A + X                               22A + Y  ,  22A +   X   F1 :     44A + XY                                      44A + XX Con trai Con gái
  3. Hoàn thành phép lai cho sau đây: P : Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn AaBb                   aabb GP : (1AB,1Ab, 1aB, 1ab)     (1 ab) FB : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb        1 Vàng, trơn : 1 Vàng, nhăn :                   1 Xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn ­ Tỉ lệ về kiểu hình : 1 : 1 : 1 : 1 ­ Xuất hiện BDTH : vàng, nhăn và  xanh, trơn
  4. BÀI 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
  5. CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC MORGAN Thomas Hunt Morgan  (25.9. 1866 – 1945) Giải thưởng Nobel năm 1933. Chủ tịch Viện hàn lâm khoa học Hoa  Kỳ 1927 – 1931. Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học Liên Xô  1932. Ông là người đề xuất học thuyết di truyền NST (1910 – 1922)
  6. BÀI 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I/ Thí nghiệm của Morgan: Đối tượng nghiên cứu trong thí  nghiệm của Morgan là gì? Ruồi giấm Nhỏ, thân  Ruồi giấm xám trắng,  mắt đỏ,  thường  bám vào các  trái cây chín Vì sao Morgan chọn ruồi  giấm là đối tượng nghiên cứu  ? Ruồi giấm mang nhi ều đặc điểm thuận lợi  cho các nghiên cứu di truyền: dễ nuôi trong  ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có  nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n 
  7. BÀI 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I/­Thí nghiệm của Morgan Morgan làm thí nghiệm như thế nào? Lai hai dòng ruồi giấm thuần  P :  x chủng thân xám, cánh dài và thân  Xám, dài Đen, cụt đen, cánh cụt F1 Được F1 toàn ruồi thân xám, cánh  Xám, dài dài. Sau đó, ông thực hiện phép lai giữa  Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,  cánh cụt F1 X Thu được ở thế hệ sau (FB) có tỷ lệ  FB là: 1           :      1   1 thân xám, cánh dài :  Xám, dài Đen, cụt
  8. THẢO LUẬN Nhóm 1,2: Tại sao phép lai  P :  x giữa ruồi đực F1 với ruồi cái  Xám, dài thân đen, cánh cụt được gọi là  phép lai phân tích? F1 Xám, dài  Nhóm 3,4: Morgan tiến hành  phép lai phân tích nhằm mục  Lai phân tích đích gì? F1 X  Nhóm 4,5: Vì sao dựa vào tỉ lệ  kiểu hình 1: 1, Morgan lại cho  FB rằng các gen qui định màu sắc  1           :      1 thân và dạng cánh cùng nằm  Xám, dài Đen, cụt trên  một NST (liên kết gen)
  9. BÀI 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT Nhóm 1,2: Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi  cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? Đây là phép lai phân tích vì phép lai giữa cá thể  mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. Nhóm 3,4: Morgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích  gì? ến hành lai phân tích nhằm mục đích xác định kiểu gen của  Ông ti ruồi đực F1 và xem các tính trạng có di truyền theo qui luật của  Mendel. Nhóm 4,5: Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Morgan lại  cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng  nằm trên  một NST (liên kết gen)? Tỉ lệ KH 1 : 1 → các gen quy định màu sắc thân và hình dạng  cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) vì ruồi cái thân  đen, cánh cụt chỉ cho một loại giao tử (bv), còn ruồi đực F1  chỉ cho 2 loại giao tử (BV, bv), do đó các gen quy định màu  sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST  (liên kết gen), cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp  qua quá trình thụ tinh.  Hiện tượng di truyền liên kết.
  10. Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT   I/ Thí nghiệm của  Morgan : *. Thí nghiệm :   ­ Ptc: thân xám,  cánh dài x  thân đen, cánh cụt. ­ F1 : 100% thân xám,  cánh dài.   ­ Lai phân tích :     ♂ F1  x      ♀ đen, cụt   ­ FB : 1 xám,  dài  :  1 đen,  cụt * Morgan giải thích kết quả thí nghiệm: (Sơ đồ hình 13/SGK)
  11. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết: (Sơ đồ lai) * Qui ước   P : Xám, dài   x   đen, cụt gen:   BV                  bv P :  x B : Thân xám   BV                  bv Xám, dài Đen, cụt b : Thân đen  GP :   BV                 bv F1 V : Cánh dài  F1  :          BV Xám, dài (Xám, dài) v : Cánh cụt                    bv    Lai phân tích Lai phân tích: ♂ F1  x  ♀ đen, cụt F1 X                              BV               bv                             bv              bv G :            BV , bv          bv    FB 1           :      1 FB :           BV      :            bv    Xám, dài Đen, cụt                   bv                    bv    1 Xám, dài :  1 Đen, cụt
  12. BÀI 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT   I/ Thí nghiệm của Moocgan : *. Thí nghiệm :   ­ Ptc: thân xám,  cánh dài x  thân đen, cánh cụt. ­ F1 : Toàn  thân xám,  cánh dài.   ­ Lai phân tích :     ♂ F1  x      ♀ đen, cụt   ­ FB : 1 xám,  dài  :  1 đen,  cụt * Moocgan giải thích kết quả thí nghiệm: (H13/SGK) * Di truyền liên kết:  là hiện tượng một nhóm tính trạng được di  truyền cùng nhau, chúng được quy định bởi các  gen cùng nằm trên một NST, cùng phân li về  giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ  tinh. 
  13. BÀI 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT  II/ Ý nghĩa của di truyền liên  kết: Ở ruồi giấm 2n = 8  nhưng tế bào có khoảng  4000 gen →   sự phân bố  các gen trên NST sẽ như thế nào?         Mỗi NST mang nhiều gen. Các gen phân bố dọc theo chiều  dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết → Số nhóm gen liên  kết ở mỗi loài thường tương ứng với số NST trong bộ đơn bội.  VD: ở người có 23 nhóm gen liên kết tương ứng với n = 23.
  14. BÀI 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT  I/ Thí nghiệm của Morgan  II/ Ý nghĩa của di truyền liên kết  : - Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính  trạng được quy định bởi các gen cùng nằm trên một NST   nhóm gen liên kết. - Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di  truyền cùng với nhau.  - Bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen.
  15. Morgan
  16. BÀI TẬP 1. Thế nào là di truyền liên kết ?  Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng tổ hợp trong thụ tinh. 2. Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật độc lập  của Mendel như thế nào? - Qui luật phân li độc lập dựa trên cơ sở các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau. Thực tế ở tế bào sinh vật số lượng gen rất lớn so với số NST, nên bắt buộc nhiều gen cùng nằm trên 1 NST  LKG là phổ biến. - Không tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
  17. 2. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền  liên kết của 2 cặp tính trạng. Di truyền độc lập Di truyền liên kết P : Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn P : T xám, cánh dài x TĐ, C. cụt AaBb                        aabb         BV/ bv                      bv/bv GP : (1AB,1Ab, 1aB, 1ab)     (1 ab) GP :  (1BV , 1bv )             (1 bv) FB : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb FB :    1BV/bv         :    1bv/bv          1 Vàng, trơn : 1 Vàng, nhăn :     1 Xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn         1 Xám, dài     :    1 Đen, cụt ­ Tỉ lệ về kiểu hình : 1 : 1 : 1 : 1 ­ Tỉ lệ về kiểu hình : 1 : 1 ­ Xuất hiện BDTH : vàng, nhăn và  xanh, trơn ­ Không xuất hiện BDTH Trong thí nghiệm của Morgan, ở thế hệ lai không xuất hiện kiểu hình khác P
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -  Học bài -  Làm bài tập  1, 3. -  Ôn tập chương I, II  KIỂM TRA GIỮA KỲ  I ­ Chuẩn bị chủ đề: “ADN & GEN”
  19. Bài tập 4/ trang 43 SGK * Xác định tính trạng trội, lặn:  Cho lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không tua cuốn  và hạt  nhăn có tua cuốn, thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn  tính  trạng hạt trơn, có tua cuốn là tính trạng trội. * Qui ước gen :  A : Hạt trơn; a : Hạt nhăn;   B : Có tua cuốn; b : Không có tua cuốn * Biện luận kết quả F2 Kết quả F2 có 4 tổ hợp giao tử  cả bố và mẹ đều cho 2 loại  giao tử.  F1 dị hợp tử 2 cặp gen mà chỉ cho 2 loại giao từ  có  hiện tượng di truyền liên kết xảy ra. * Sơ đồ kiểm chứng
  20. Sơ đồ lai (bài tập 4 trang 43 SGK)  P : Hạt trơn, không có tua cuốn  x  Hạt nhăn, có tua cuốn Ab                                                  aB                    Ab                                                   aB                                               GP :          Ab                                                   aB  F1 :           Ab / aB (Hạt trơn, có tua cuốn) F1 x F1 :     Ab / aB                   X              Ab / aB              GF1  :           Ab,  aB                                    Ab,   aB F2  :   Ab / Ab      :    Ab / aB          :    Ab / aB      :    aB / aB Trơn, không tua : Trơn, có tua : Trơn, có tua :   Nhăn, có tua  Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 Trơn, không tua : 2 Trơn, có tua : 1 Nhăn, có  tua
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2