intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 2 - ThS. Bùi Ngọc Toản

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

99
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của chương 2 trình bày về giá trị tiền tệ theo thời gian. Mục tiêu của chương này nhằm giúp sinh viên hiểu được giá trị tiền tệ theo thời gian; giới thiệu phương pháp tính lãi theo lãi đơn và lãi kép; nhận dạng dòng tiền: đầu kỳ, cuối kỳ; có thể tính được các giá trị tương lai, hiện tại; biết được các ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 2 - ThS. Bùi Ngọc Toản

  1. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP P1 MỤC TIÊU Giúp SV nắm được các kiến thức sau: CHƯƠNG 2: Hiểu được giá trị tiền tệ theo thời gian GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO Giới thiệu phương pháp tính lãi theo lãi đơn và lãi kép THỜI GIAN Nhận dạng dòng tiền: đầu kỳ, cuối kỳ Có thể tính được các giá trị tương lai, hiện tại Các ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM Email: buitoan.hui@gmail.com Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Website: https://sites.google.com/site/buitoanffb C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 lãi suất 2.1 khái niệm giá trị tiền tệ theo thời gian Lãi suất: thể hiện mối quan hệ giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian Bạn chọn phương án nào? và vốn gốc trong thời gian đó. Lãi suất tính bằng tỷ lệ phần trăm (tỷ suất) giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian so với số vốn đầu tư ban đầu. Tiền lãi trong 1 đơn vị thời gian Lãi suất = x 100% (CT 2-1) Vốn đầu tư ban đầu Tiền lãi: Tiền lãi là giá cả mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng một số tiền trong một thời gian nhất định Tiền lãi (lãi suất) là giá cả của vốn Tiền lãi = Tổng vốn tích lũy – Vốn đầu tư ban đầu (CT 2-2) Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  2. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 lãi suất 2.2.1 lãi đơn: 2.2.1 Lãi đơn: Lãi đơn là tiền lãi được tính trên cơ sở vốn gốc mà không tính Vd: một người đầu tư một số tiền là 10 trđ, lãi suất trên số tiền lãi tích lũy qua mỗi kỳ. 9%/năm, sử dụng phương pháp tính lãi đơn để Còn gọi là phương pháp tính lãi trên vốn gốc tính tổng số tiền lãi trong các trường hợp sau: Tiền lãi: In = PV.n.r (N và r phải cùng đơn vị thời gian) - 10 ngày Lãi suất: r = In/PV.n - 2 tháng - 3 quý - 5 năm Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2 Lãi kép: 2.2.2.1 phương pháp lãi kép 2.2.2 Lãi kép: ( trường hợp 1 khoản tiền) Lãi kép là phương pháp tính tiền lãi trên dư nợ đầu kỳ. Vd1: Một sinh viên gửi vào ngân hàng một số tiền Tiền lãi ở các thời kỳ trước được gộp chung vào vốn gốc là 3 trđ, lãi suất ngân hàng là 12%/năm, hỏi sau để tính lãi cho các kỳ tiếp theo. 3 năm người này sẽ thu được cả vốn lẫn lãi là  Đặc điểm của lãi kép là cả vốn lẫn lãi đều sinh ra lãi bao nhiêu trong các trường hợp sau:  Lãi kép thường được áp dụng trong các nghiệp vụ tài - Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần chính dài hạn - Kỳ tính lãi 3 tháng 1 lần  Công thức tính: FV= PV(1 + i)n (CT 2-5) Với (1 + i)n được gọi là thừa số lãi suất hay thừa số giá trị - Kỳ tính lãi nửa năm 1 lần tương lai, i và n phải cùng đơn vị với kỳ ghép lãi. - Tính lãi hàng năm Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  3. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN VD2: Nếu vay 100 tr với lãi suất 5%/quý thì sau 6 năm 2.2.2.2 Các loại lãi suất phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? Ghép lãi hàng năm. a. Lãi suất danh nghĩa VD3: Gửi ngân hàng 500tr lãi suất 3% quý, hỏi sau 8 năm Khi lãi suất NHTM công bố có thời kỳ ghép lãi khác với thời nhận được tổng số tiền là bao nhiêu? Biết ngân hàng ghép kỳ công bố, trong trường hợp này lãi suất công bố là lãi suất lãi 6 tháng 1 lần. danh nghĩa. VD4: Nếu giá trị hiện tại là 459,967 trđ và lãi suất chiết b. Lãi suất tỷ lệ khấu là 9% năm thì số tiền thu được vào năm thứ 9 là bao Hai lãi suất ứng với hai thời kỳ khác nhau được gọi là tỷ lệ nhiêu? với nhau khi tỷ số của chúng bằng tỷ số của hai thời gian VD5: Đầu tư vào một dự án số tiền là 3 tỷ đồng, lãi suất tương ứng. đầu tư là 11% năm, thời gian hoạt động của dự án là 7 Lãi suất i1 có thời gian tương ứng là t1 i1 t1 năm. Hỏi tổng số tiền nhận được sau khi kết thúc dự án. Lãi suất i2 có thời gian tương ứng là t2  (CT 2-6) i2 t2 Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2.2 Các loại lãi suất VD1: Cho lãi suất quí là 4% quí, tính lãi suất tỷ lệ b. Lãi suất tỷ lệ của: Trong hệ thống lãi đơn, FV sẽ không thay đổi khi tăng thời  năm kỳ nhập vốn.  tháng Trong hệ thống lãi kép, FV sẽ càng tăng khi thời kỳ nhập vốn càng nhỏ.  Ngày VD2: Cho lãi suất tháng là 1.5% tháng, tính lãi suất tỷ lệ của:  năm  quí  ngày Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  4. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.1.2 Các loại lãi suất VD3: Cho lãi suất ngày là 0.03% ngày, tính lãi suất tỷ lệ của: 2.1.2.3 Lãi suất tương đương  năm  quí  Cùng vốn đầu tư Cho cùng giá trị tương lai  Tháng  Cùng thời gian đầu tư VD4: Cho lãi suất năm là 18% năm, tính lãi suất tỷ lệ của:  i  (1  ik ) k  1  ik  k 1  i  1  quí  tháng (CT 2-7)  ngày Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN VD1: Cho lãi suất năm là 18% năm, tính lãi suất VD3: Cho lãi suất tháng là 1.5% tháng, tính lãi tương đương của: suất tương đương của:  quí  năm  tháng  quí  Ngày  Ngày VD2: Cho lãi suất quí là 5% quí, tính lãi suất VD4: Cho lãi suất ngày là 0.03% ngày, tính lãi tương đương của: suất tương đương của:  năm  năm  tháng  quí  ngày  tháng Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  5. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2.2 Các loại lãi suất VD: Lãi suất danh nghĩa là 20 % năm, tính d. Lãi suất thực lãi suất thực trong các trường hợp sau: Khi lãi suất phát biểu cho thấy thời kỳ ghép lãi và thời kỳ phát biểu bằng nhau, thì lãi suất phát biểu đó được gọi là  ghép lãi 6 tháng 1 lần lãi suất thực.  ghép lãi quí - Trường hợp: Số kỳ ghép lãi trong năm nhiều hơn một lần  ghép lãi tháng i m i *  (1  ) 1 (CT 2-8)  ghép lãi ngày Trong đó: m i* : lãi suất thực theo thời kỳ i: lãi suất danh nghĩa m: số lần ghép lãi trong năm Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ 2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ 2.2.1 Dòng tiền phát sinh cuối kỳ 2.2.1 Dòng tiền phát sinh cuối kỳ 2.2.1.1 Dòng tiền hỗn hợp (chuỗi tiền tệ không đều) 2.2.1.1 Dòng tiền hỗn hợp (chuỗi tiền tệ không đều) - Các khoản thanh toán hỗn hợp phát sinh vào cuối kỳ - Các khoản thanh toán hỗn hợp phát sinh vào cuối kỳ Gọi: FV PMT: là giá trị các khoản thanh toán vào cuối mỗi kỳ PV PMT1 PMT2 PMT3 … PMTn-1 PMTn i: lãi suất áp dụng của một thời kỳ n: số thời kỳ phát sinh 0 1 2 3 … n-1 n n FV   PMT j (1  i ) n  j (CT 2-9) Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản j 1
  6. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN VD1: cuối năm thứ nhất gửi vào ngân hàng 2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ 100tr, năm thứ 2 gửi 200 tr, năm thứ 3: 150tr, 2.2.1 Dòng tiền phát sinh cuối kỳ năm thứ 4 gửi 300tr. Hỏi hết năm thứ 4 tổng 2.2.1.2 Dòng tiền đều số tiền có trong tài khoản là bao nhiêu? Biết FV lãi suất ngân hàng là 10%năm. PV PMT1 PMT2 PMT3 … PMTn-1 PMTn VD2: cuối mỗi tháng ông A gửi ngân hàng 5 trđ, sau 3 tháng ông nâng mức gửi lên 7tr 1 0 1 2 3 … n-1 n tháng. Hỏi tổng số tiền ông A nhận được vào cuối tháng thứ 5, biết ngân hàng áp dụng lãi n 1 (1  i ) n  1 FV  PMT   (1  i ) j  PMT  suất 12% năm. j 1 i (CT 2-10) Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN VD1: Cuối mỗi năm công ty Hưng Thịnh 2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ gửi vào ngân hàng 100trđ, lãi suất ngân 2.2.2 Dòng tiền phát sinh đầu kỳ 2.2.2.1 Dòng tiền hỗn hợp hàng áp dụng là 4%/ quý. Hỏi sau 7 năm công ty nhận được tổng số tiền là bao PV FV PMT1 PMT2 PMT3 … PMTn nhiêu? VD2: Cuối mỗi quý chi vào một dự án 0 1 2 … n-1 n 300tr, lãi suất đầu tư là 18%năm, hỏi sau 2 n năm tổng số tiền thu được là bao nhiêu? FV   PMT (1  i ) n  j 1 (CT 2-11) j 1 Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  7. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN  VD1: Đầu tư vào một dự án với số vốn 2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ như sau: 2.2.2 Dòng tiền phát sinh đầu kỳ  Đầu năm thứ nhất 300tr 2.2.2.1 Dòng tiền đều  Năm thứ 2 : 200tr PV FV  Năm thứ 3: 400tr PMT PMT PMT … PMT  Năm thứ 4: 500 tr 0 1  Năm thứ 5: 100tr 2 … n-1 n Hỏi sau khi kết thúc dự án đầu tư, tổng số (1i)n 1 tiền thu được là bao nhiêu? Lãi suất đầu FV  PMT(1i) (CT 2-12) tư là 10% năm i Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN VD1: Đầu mỗi tháng gửi ngân hàng 2tr, lãi 2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ suất 16%năm, trong 1 năm 8 tháng, tính 2.3.1 Hiện giá của khoản tiền tệ đơn tổng số tiền nhận được. 1 PV FV  FV(1i)n VD2: Vào ngày 1/1 hàng năm chi cho dự (1i)n (CT 2-13) án 2 tỷ đồng, dự án kéo dài trong 5 năm, lãi suất đầu tư 9% năm, hỏi kết thúc dự án Trong đó (1+i)-n được gọi là thừa số hiện giá thu được tổng số tiền là bao nhiêu? VD: hiện giá của 200.000 $ nhận được sau 40 năm là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 7% Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  8. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ 2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ 2.3.2 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ không đều 2.3.2 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ không - Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ đều PMT1 PMT2 PMTn - Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ PV    ... 1 i (1 i)2 (1 i)n PV  PMT1 (1  i ) 0  PMT2 (1  i ) 1  ...  PMTn (1  i )  ( n 1) 1 2 n PV  PMT1  (1 i)  PMT2  (1 i)  ... PMTn  (1 i) n n PV   PMT j (1  i ) ( j 1) PV  PMTj (1 i) j j 1 (CT 2-14) (CT 2-15) j 1 Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ 2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ 2.3.3 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ cố định 2.3.3 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ cố định - Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ: - Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ: 1  (1  i )  n 1  (1  i )  n PV  PMT  (CT 2-16) PV  PMT  (1  i ) i i (CT 2-17) Trong đó 1  (1  i )  n được gọi là thừa số hiện i giá của chuỗi tiền tệ cố định Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  9. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ VD1: Thu nhập từ dự án được cho như sau: 2.3.4 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều vĩnh  Cuối năm thứ 1: 2 tỷ viễn.  Năm thứ 2: 3 tỷ - Dòng tiền này kéo dài vô tận  Năm thứ 3: 4 tỷ - Chúng ta đã có công thức tính hiện giá dòng tiền đều Lãi suất đầu tư là 15% năm, hỏi tổng vốn đầu tư trong trường hợp cuối kỳ: ban đầu là bao nhiêu? 1  (1  i)  n PV  PMT  VD2: Phải trả ngân hàng đầu mỗi tháng 5 trđ, i biết lãi suất ngân hàng là 12% năm, trả trong 1 - Khi n →∞ thì (1+i)-n →0 nên ta có thể viết lại công năm 3 tháng thì hết nợ, hỏi tổng số tiền vay ban thức trên như sau: đầu là bao nhiêu? PV=PMT/i (CT 2-18) Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ Xác định n trong trường hợp 1 khoản: 2.3.4 Giá trị hiện tại của dòng tiền có tốc độ tăng trưởng cố định vĩnh viễn. FV - G là tốc độ tăng trưởng của dòng tiền log - i> g: n PV log(1  i ) PMT PV  VD: Một sv muốn mua một chiếc xe trị giá 40tr, ig nhưng hiện tại sv này chỉ có 22tr, anh ta gửi vào (CT 2-19) ngân hàng với ls là 20%năm, ghép lãi hàng quý. Hỏi trong thời gian bao lâu anh ta sẽ đủ tiền mua xe? Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  10. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN  xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ xác định n trong trường hợp 1 chuỗi đều tiền tệ đều 2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ 2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối (1  i ) n  1 cùng Từ công thức: FV  PMT  i Nếu n không phải là số nguyên chúng ta phải tính toán khoản thanh toán cuối cùng (với giả FV  i log(  1) định các khoản thanh toán trước đó bằng nhau, PMT còn khoản thanh toán cuối cùng khác) n log(1  i ) (CT 2-19) Giả sử n là một số dương, lẻ Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Với n1, n2 là số nguyên liên tiếp, sao cho n1
  11. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ đều VD1: Vay ngân hàng 100tr, đầu mỗi tháng trả 2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng ngân hàng 2 trđ, lãi suất ngân hàng 1%/ tháng. Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ Hỏi sau bao lâu trả hết nợ? Biện luận với n nguyên dương. Từ công thức: 1  (1  i )  n PV  PMT  (1  i) VD2: Một ông lão 89 tuổi cần 500tr để cưới vợ, i cuối mỗi tháng ông ta có số tiền lương hưu là 2trđ, nếu gửi số tiền này vào ngân hàng với lãi Ta có: PV  i suất 12%/ năm thì sau bao lâu ông lão mới có log(1  ) PMT  (1  i ) (CT 2-22) đủ số tiền mong muốn. Biện luận với n nguyên n dương gần nhất. log(1  i ) Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN  Tính lãi suất chiết khấu Câu 1: Một ngân hàng cho một công ty vay 1 khoản tiền là 500 triệu đồng và sau 5 năm nhận - Một khoản tiền: được 555,295 trđ.tính lãi suất khoản tiền trên là FV bao nhiêu % 1 năm i  n  1 PV Câu 2: Nếu bạn vay ngân hàng 50,757 trđ với điều khoản trả nửa năm 1 lần, mỗi lần trả 10 trđ, sau - Một chuỗi tiền tệ đều: sử dụng phương pháp 3 năm thì hết nợ. Hỏi lãi suất vay nợ mà bạn nội suy, hoặc bấm máy giải pt. phải chịu là bao nhiêu? PV0  PV1 Câu 3: Một khoản tiền gửi 1000$ tăng lên i  i1  (i2  i1 )  1425,76$ trong ba năm, tiền lãi được tính kép Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 PV1  PV2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản hàng quý,tính lãi suất? Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  12. C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Bài toán số 1: 2.4 Một số ứng dụng về xác định giá trị thời Anh A đang có một cơ hội kiếm được một khoản gian của tiền tệ thu nhập là 273,526 tr vào cuối năm thứ 3 nếu đầu tư 200 tr ngay bây giờ. Còn nếu gửi 200 tr - lựa chọn phương án đầu tư đó vào ngân hàng thì anh ta sẽ được hưởng lãi Xem bài toán số 1 - Tính lãi suất để đầu tư suất là 10% năm và rủi ro là tương đương với - Lên kế hoạch trả nợ xem bài toán số 2 việc đầu tư. Theo bạn anh A nên chọn đầu tư hay gửi tiền vào ngân hàng? - Lên kế hoạch tiết kiệm xem bài toán số 3 - Xác định tốc độ tăng trưởng xem bài toán số 4 Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài toán 2: Bài toán số 3:  Gia đình bạn vay ngân hàng NN&PTNT 100 trđ, lãi suất  Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2 10%/năm, trả trong 4 năm, kỳ trả đầu tiên là 1 năm sau năm nữa, vào đầu mỗi tháng sv này gửi tiết kiệm ngân khi vay. Lập kế hoạch trả nợ cho gia đình bạn. hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì mới có thể thực hiện Kỳ Số dư nợ Nợ gốc trả Lãi trả Số tiền trả Số dư nợ được mong muốn? đầu kỳ trong kỳ trong kỳ mỗi kỳ PMT cuối kỳ 0 100 1 100 21.547 10 31.547 78.453 2 78.453 23.702 7.845 31.547 54.751 3 54.751 26.072 5.475 31.547 28.679 4 28.679 Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 28.679 2.868 31.547 0.000 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  13. Bài toán số 4: Năm Lợi nhuận 2008 50 2009 75 2010 61 2011 82 2012 90 a. lấy năm 2008 làm gốc, tính tốc độ tăng trưởng lợi nhuận năm 2011. b. Lấy năm 2009 làm gốc tính tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của năm 2010 Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2