intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 5 - ThS. Bùi Ngọc Toản

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

66
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 cung cấp cho người học những hiểu biết về định giá chứng khoán. Thông qua chương này, người học có Pphân biệt được các loại trái phiếu, cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi; định giá các loại chứng khoán; phân tích tương quan giữa giá trị thực và giá thị trường của chứng khoán để đưa ra các quyết định nên hay không nên đầu tư. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 5 - ThS. Bùi Ngọc Toản

  1. Mục tiêu của chương: CHƯƠNG 5: Phân biệt được các loại trái phiếu, cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi ĐỊNH GIÁ CHỨNG Định giá các loại chứng khoán KHOÁN Phân tích tương quan giữa giá trị thực và giá thị trường của chứng khoán để đưa ra các quyết định nên hay không nên đầu tư. Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM Email: buitoan.hui@gmail.com Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Website: https://sites.google.com/site/buitoanffb Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Các nội dung chính của chương CÁC HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN Định giá trái phiếu 1 Trái phiếu Định giá cổ phiếu ưu đãi Định giá cổ phiếu thường 2 Chứng khoán cầm cố bất động sản Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài. 3 Cổ phiếu Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  2. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐỊNH GIÁ Xaùc ñònh giaù trò lyù thuyeát Ñeå coù giaù so saùnh vôùi giaù trò thò tröôøng Ñeå coù cô sôû ra quyeát ñònh:  Lieäu coù neân mua chöùng khoaùn hay khoâng • Neân mua neáu giaù trò thò tröôøng nhoû hôn giaù trò lyù thuyeát ĐỊNH GIÁ TRÁI • Khoâng neân mua neáu giaù trò thò tröôøng lôùn hôn giaù trò lyù thyeát PHIẾU  Lieäu coù neân baùn chöùng khoaùn hay khoâng • Neân baùn neáu giaù trò thò tröôøng lôùn hôn giaù trò lyù thuyeát • Khoâng neân baùn neáu giaù trò thò tröôøng nhoû hôn giaù trò lyù thyeát Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu 5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu Khái niệm: Phân loại trái phiếu: Trái phiếu là 1 hợp đồng nợ dài hạn được ký - Căn cứ vào hình thức phát hành: trái phiếu vô kết giữa chủ thể phát hành và người cho vay, đảm bảo 1 sự chi trả lợi tức định kỳ và hoàn lại danh và trái phiếu ký danh vốn gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm - Căn cứ vào chủ thể phát hành: trái phiếu doanh đáo hạn nghiệp, trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương Đặc điểm: - Mệnh giá - Căn cứ vào lợi tức trái phiếu: trái phiếu chiết - Ngày đáo hạn khấu và trái phiếu trả lợi tức hàng kỳ - Lãi suất huy động (rd ) Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  3. Trái phiếu Chính Phủ Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm Company Logo Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Company Logo Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  4. 5.2.2 Định giá trái phiếu 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu vô hạn Định giá trái phiếu vô hạn  INT P   INT INT  .....  INT    INT Ví dụ: Trái phiếu vĩnh viễn có mệnh giá 10 trđ. b 1 2  t (1 rdm ) (1 rdm ) (1 rdm ) t 1 (1 rdm ) rdm Lãi suất huy động 10%/năm. Nếu lãi suất theo yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì trái phiếu trên được bán với giá bao nhiêu trên thị INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi trường? Pb: Giá của trái phiếu Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi INT = M x rd suất trên thị trường tài chính Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.2.2 Định giá trái phiếu 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Rd/2 INT INT INT M Pb    ........   Rdm/2 (1  rdm )1 (1  rdm ) 2 (1  rdm ) n (1  rdm ) n Trái phiếu n INT M trả lãi nửa   năm một lần: t 1 (1  rdm ) t (1  rdm ) n 1  (1  rdm )  n Pb  INT   M (1  rdm )  n rdm nx2 M: Mệnh giá trái phiếu n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi Pb: giá của trái phiếu rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  5. 5.2.2 Định giá trái phiếu 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi hưởng lãi: Ví dụ: Một công ty phát hành ra trái phiếu có M mệnh giá 5 trđ, phát hành ngày 10/10/2010 và Pb  đáo hạn ngày 10/10/2020, lãi suất huy động (1  rdm ) n 15%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường vào ngày Ví dụ: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển 10/10/2011, nếu lãi suất theo thị trường là Việt Nam phát hành trái phiếu không trả 10%/năm. lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 trđ. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái phiếu này Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.2.2 Định giá trái phiếu 5.2.2 Định giá trái phiếu Phân tích sự biến động giá trái phiếu Phân tích sự biến động giá trái phiếu Giá trái phiếu (Pb) là 1 hàm số phụ thuộc vào các Ví dụ: Một DN cổ phần phát hành ra nước ngoài trái biến sau: phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 2 năm và INT: lãi cố định được hưởng từ trái phiếu lãi suất huy động 8%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư Hãy xác định giá của trái phiếu trước thời điểm đáo hạn 1 năm, 2 năm, nếu lãi suất thị trường tại thời điểm M: mệnh giá trái phiếu phát hành lần lượt là 6%, 8%, 10% n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn Rdm Giá trị trái phiếu trước… đáo hạn Sau khi trái phiếu được phát hành thì M và INT 2 năm 1 năm 0 năm không đổi 6% 103.667 101.887 100.000 phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian và biến 8% 100.000 100.000 100.000 động lãi suất trên thị trường 10% 96.259 98.182 100.000 Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  6. 5.2.2 Định giá trái phiếu 5.2.2 Định giá trái phiếu Phân tích sự biến động giá trái phiếu Nhận xét: Giá trái phiếu ($) - Giá trái phiếu được hình thành trên thị trường do quan hệ cung cầu quyết định, sự biến động của lãi suất thị trường sẽ PM tác động đến giá trái phiếu. - Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu bằng mệnh giá của nó - Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu cao hơn mệnh giá của nó Pm - Khi lãi suất trên thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu thấp hơn mệnh giá của nó - Càng gần ngày đáo hạn thì giá trái phiếu càng tiến gần đến 0 1 2 3 n năm mệnh giá của nó Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Company Logo Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản - Trái phiếu dài hạn có rủi ro cao hơn trái phiếu ngắn Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 hạn. Company Logo Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.2.2 Định giá trái phiếu 5.2.2 Định giá trái phiếu Lợi suất đầu tư trái phiếu: Lợi suất đầu tư trái phiếu: Lợi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi (Yield to Call) (YTM – Yield to Maturity) Ví dụ: INT INT INT Vbn Pbn  .....  Một người mua 1 trái phiếu có mệnh giá 1000$, (1rdm) (1rdm) 1 2 (1rdm)n (1rdm)n thời hạn 14 năm và được hưởng lãi hàng năm là 15% với giá là 1.368,31$. Nếu người đó giữ 1  (1  rdm )  n Pb  INT   Vb (1  rdm ) n trái phiếu này đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư rdm trái phiếu này là bao nhiêu? n: thời gian cho đến khi trái phiếu được thu hồi Vbn: Giá khi thu hồi trái phiếu rdm: Lời suất khi trái phiếu được thu hồi Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  7. 5.2.2 Định giá trái phiếu 5.2.2 Định giá trái phiếu Lợi suất đầu tư trái phiếu:  Công thức gần đúng: Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu M  Pb hồi (Yield to Call) M  rd  rdm  n Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất M  Pb 10%/năm, trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá 2 1000$ đang bán với giá $1.063,386. Trái phiếu V P có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu hồi là M  rd  b b $1 050. Tính lợi suất trái phiếu khi thu hồi rdm  n Vb  Pb 2 Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản  Công thức nội suy: Pb 0  Pb1 rdm  rdm1  (rdm 2  rdm1 )  ĐỊNH GIÁ CỔ Pb 2  Pb1 PHIẾU ƯU ĐÃI Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  8. 5.3.1 Những vấn đề chung về cổ phiếu ưu đãi 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Khái niệm Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán vốn ưu đãi hay là loại cổ phiếu mà DN phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định - Pp: giá trị của cổ phiếu ưu đãi Dp - Dp: cổ tức hàng năm của cổ hàng năm, không có tuyên bố ngày đáo hạn. Là loại cổ phiếu có những tính chất giống trái phiếu Pp  phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi: rp - rp: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của - Cổ phiếu ưu đãi cổ tức nhà đầu tư - Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Ví dụ: công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi về - Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại cổ tức theo mệnh giá 10%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi - Cổ phiếu ưu đãi trong việc chuyển qua cổ phiếu thường 500.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của - Cổ phiếu ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi VD2: Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 2000$, Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ưu đãi tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm là 15%. Nếu lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 20% thì ở thời điểm 4 năm sau ngày Dp phát hành giá bán cổ phiếu này là bao nhiêu? rp  VD3: Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi Pp mệnh giá 100.000 đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm là 10%, nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lời là 12%. Tính giá cổ phiếu ưu đãi? Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  9. 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Vd1: Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 2 trđ, hưởng cổ tức hàng năm 15%, nếu giá bán của cổ phiếu hiện nay là 1900.000đ. Tính tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi? ĐỊNH GIÁ CỔ VD2: Cổ phiếu ưu đãi nhận cổ tức hàng năm 200.000đ, giá bán hiện nay là PHIẾU THƯỜNG 430.000đ. Tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu là bao nhiêu? Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường 5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường Khái niệm Phân loại: - Là chứng khoán vốn hay chứng chỉ chứng nhận Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của DN đầu tư vào doanh nghiệp cổ phần - Được chia lợi nhuận hàng năm từ kết quả hoạt - Cổ phiếu thượng hạng động kinh doanh của DN - Cổ phiếu tăng trưởng - Là loại chứng khoán phát hành ra đầu tiên và thu - Cổ phiếu thu nhập hồi về cuối cùng khi doanh nghiệp thanh lý, giải thể - Cổ phiếu thời kỳ Đặc điểm - Cổ phiếu theo mùa - Mệnh giá Căn cứ vào đặc điểm dòng tiền của cổ phiếu - Thư giá - Cổ phiếu có dòng tiền vô hạn - Thị giá - Cổ tức - Cổ phiếu có dòng tiền hữu hạn Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  10. Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Company Logo Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  11. 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn n Dt Pn P0   (1  r t 1 ) t  (1  rs ) t s P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư Company Logo Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn Trường hợp cổ tức tăng đều đặn hàng năm P0: Giá CP thường ở hiện tại - Với rs> g: g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng trưởng cổ tức D1 D (1  g ) Dt D0(1g) t r : suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà s đầu tư P0  ( rs  g )  0 ( rs  g ) D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại Ví dụ: Cổ phiếu của doanh nghiệp An-Pha được chia Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t cổ tức năm vừa rồi là 12000 đồng/ cổ phiếu, doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là Mô hình định giá cồ phiếu thường 8%, suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là  12%. Hãy xác định giá trị của cổ phiếu thường của D1 D2 D Dt P0   (1rs)1 (1rs )2   ......  (1rs ) t1 (1rs )t doanh nghiệp An- Pha mua bán trên thị trường ngày hôm nay Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  12. 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức hàng năm không thay đổi g=0 Trường hợp cổ tức tăng trưởng giảm dần: D0 P0  Ví dụ: Giả sử 1 cổ phiếu có lợi tức cổ phần được rs chia lần đầu là 1,5 USD, lợi tức cổ phần gia tăng mỗi năm g = 20% trong 4 năm kế tiếp. Ví dụ: Cổ phiếu của doanh nghiệp Bê – ta được chia Từ năm thứ 5 trở đi tỷ lệ này giảm xuống chỉ cổ tức năm vừa rồi là 12.000 đồng/cổ phiếu, doanh còn 6% mỗi năm. Suất sinh lời của vốn chủ sở nghiệp có tốc độ tăng cổ tức hàng năm là 0%, suất hữu rs là 16%. Xác định giá bán cổ phiếu tại sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 10%. Hãy xác định giá trị của cổ phiếu thường của DN mua thời điểm hiện tại? bán trên thị trường ngày hôm nay Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường Phương pháp P/E và P/B tự đọc Với rs > g, ta có sách. D1 D1 P0   rs  g (rs  g ) P0 Ví dụ: Một cổ phiếu ở năm 1 lợi tức kỳ vọng là 2240 đồng, tỷ lệ tăng lợi tức cổ phần hàng năm g là 5% và không đổi. Giá bán cổ phieu1 ở thời điểm hiên tại là 32.000 đồng. Tính tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
  13. 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài Các yếu tố tác động đến lợi suất đầu Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền tư chứng khoán ra nước ngoài: nước đầu tư tăng giá:  Thu nhập Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để  Rủi ro mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 21.000VND/USD. Tính lợi suất đầu tư của ông A. Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước đầu tư giảm giá: Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá www.themegallery.com 19.000VND/USD. Tính lợi suất đầu tư của ông A. Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0