intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng tài chính doanh nghiệp (TS. Đào Thanh Bình) - Chương 3

Chia sẻ: Sfdsf Sdfsd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

120
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3: Nguồn vốn và các công cụ huy động vốn của doanh nghiệp - Giá trị của bất kỳ tài sản tài chính nào cũng đều có thể được xác định như tổng các giá trị hiện tại PV của các dòng tiền CFt trong tương lai mà tài sản đó kỳ vọng sinh ra, được chiết khấu về thời điểm hiện tại với tỷ suất k (%).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng tài chính doanh nghiệp (TS. Đào Thanh Bình) - Chương 3

  1. Mareven Food Central CHƯƠNG 3: NGUỒN VỐN VÀ CÁC CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Hà Nội 2011 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  2. Mareven Food Central CHƯƠNG 3: NGUỒN VỐN VÀ CÁC CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Tình huống thực tế An Bình mở một cơ sở chuyên sản xuất trà nấm Nhật Bản đóng chai nhựa. Họ bắt đầu kinh doanh vào tháng 2. Theo kế hoạch, sản phẩm được đóng trong 3 loại chai: 1.5 lít, 1 lít và 0.5 lít và đơn giá tương ứng là 18.000đồng/lít, 12.000 đồng/lít và 6.000 đồng/lít. Họ dự định bán 10.000 lít/tháng nhưng trong ba tháng đầu họ đã sản xuất ít hơn. Thực tế số lít trà bán được trong 3 tháng đầu là 6.000 lít, 7.000 lít và 8.000 lít. Từ tháng 5 đến cuối năm kinh doanh đi vào ổn định và như kế hoạch An Bình bán được mỗi tháng 10.000 lít. Nhìn lại một năm kinh doanh đầy vất vả, những tháng đầu phải vay mượn họ hàng nội ngoại thậm chí vay cả ngân hàng, An Bình rất muốn biết mình có làm ra tiền hay không, và khi tiếp tục kinh doanh những năm sau liệu có thường xuyên rơi vào tình trạng thiếu tiền mặt không? An Bình đã ghi chép cẩn thận các khoản thu và chi hàng tháng nhưng khi được hỏi số lãi thực tế bao nhiêu thì An Bình không thể trả lời chính xác. Vậy An Bình dựa vào cơ sở nào để tính được lợi nhuận thực tế trong năm? Làm sao để ông chủ An Bình kiểm soát và đảm bảo được khả năng trả vốn vay cũng như tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất trong những năm tiếp theo??? 2 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  3. Mareven Food Central CHƯƠNG 3: NGUỒN VỐN VÀ CÁC CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 3.1. Khái quát về nguồn vốn của doanh nghiệp và các công cụ huy động vốn. 3.2. Mô hình tổng quát xác định giá trị cuả tài sản tài chính 3.3. Trái phiếu 3.4. Cổ phiếu ưu đãi 3.5. Cổ phiếu đại chúng 3 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  4. Mareven Food Central 3.1. Khái quát về nguồn vốn của doanh nghiệp và công cụ huy động vốn Vốn và các công cụ huy động vốn của doanh nghiệp TÀI SẢN = NGUỒN VỐN 800 = 300 + 500 TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CSH NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES)  Lãi cố định không phụ thuộc kết quả VỐN CHỦ SỞ HỮU kinh doanh (OWNER’S EQUITY)  Kì hạn hữu hạn (t → n), Được thu hồi  Cổ tức kì vọng phụ thuộc kết quả gốc kinh doanh  Rủi ro thấp  Kì hạn vĩnh viễn (t → ∞), Không  Không có QSH được thu hồi gốc  Rủi ro cao  Có QSH TRÁI PHIẾU CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CỔ PHIẾU ĐẠI CHÚNG 4 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  5. Mareven Food Central 3.1. Khái quát về nguồn vốn của doanh nghiệp và công cụ huy động vốn ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC CHỨNG KHOÁN TRÁI PHIẾU CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CỔ PHIẾU ĐẠI CHÚNG (BOND) (PREFERRED STOCK) (COMMON STOCK)  Lãi cố định không  Cổ tức cố định không  Cổ tức kì vọng phụ phụ thuộc kết quả phụ thuộc kết quả kinh thuộc kết quả kinh kinh doanh, INT doanh, Dp doanh, Dt  Kì hạn hữu hạn (t →  Kì hạn vĩnh viễn (t →  Kì hạn vĩnh viễn (t → n). Được thu hồi gốc, ∞). Không được thu hồi ∞). Không được thu M gốc hồi gốc  Rủi ro thấp  Rủi ro trung bình  Không có QSH  Không có QSH  Rủi ro cao  kd: Tỷ suất sinh lời  kp: Tỷ suất sinh lời của  Có QSH của thị trường trái thị trường cổ phiếu ưu  ks: Tỷ suất sinh lời phiếu đãi của thị trường cổ  YTM: Tỷ suất mà trái  kp: Tỷ suất thu hồi của phiếu đại chúng chủ được hưởng khi cổ đông ưu đãi  ks: Tỷ suất thu hồi của giữ trái phiếu đến cổ đông đại chúng ngày hết hạn 5 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  6. Mareven Food Central 3.2. Mô hình tổng quát xác định giá trị cuả tài sản tài chính Nguyên tắc xác định giá trị của tài sản tài chính: 1. Giá trị của bất kỳ tài sản tài chính nào cũng đều có thể được xác định như tổng các giá trị hiện tại PV của các dòng tiền CFt trong tương lai mà tài sản đó kỳ vọng sinh ra, được chiết khấu về thời điểm hiện tại với tỷ suất k (%) 2. Tỷ suất chiết khấu k (%) phụ thuộc vào: • Độ rủi ro của các dòng tiền bao gồm: rủi ro ngẫu nhiên, rủi ro do kì hạn (rủi ro lãi suất) và khả năng thanh khoản. • Mức lãi suất tổng quát phản ánh lạm phát, cung và cầu tiền tệ, các cơ hội sản xuất và ưu tiên tiêu dùng theo thời gian, các đặc điểm của ngành kinh doanh, các yếu tố địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện chính trị, văn hoá xã hội, điều kiện trong nước và quốc tế. 6 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  7. Mareven Food Central 3.2. Mô hình tổng quát xác định giá trị cuả tài sản tài chính Biểu diễn dòng tiền của tài sản tài chính: 0 1 2 n-2 n -1 n k% CF0 CF1 CF2 CF3 CFn-2 CFn-1 CFn PV1 PV2 PVn-1 PVn  PVt = Giá trị của tài sản tài chính Công thức tổng quát xác định giá trị của một tài sản tài chính: n CF CF CF Giá trị của tài sản tài   PV  CF  1  2  ...  n chính t 0 t 0 (1  k )1 (1  k )1 (1  k ) n n CF   t t= 0 (1  k ) t 7 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  8. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Một số thuật ngữ chính: T THUẬT NGỮ ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA T VÀ KÍ HIỆU 1 Trái phiếu Một công cụ vay nợ dài hạn, môt chứng thư vay nợ dài hạn phát hành bơỉ một cơ quan chính phủ hoặc một doanh nghiệp 2 Mệnh giá, giá Giá trị công bố của trái phiếu hoăc cổ phiếu khi phát hành, thường biểu thị số tiền trị danh nghĩa mà các hãng vay và hứa hoàn trả vào một thời điểm xác định trong tương lai (M) 3 Ngày đáo hạn Ngày xác định trong tương lai mà khi đó mệnh giá của trái phiếu phải được thanh toán 4 Giá trị đáo hạn Giá trị của trái phiếu tại thời điểm hiện nay nếu người mua sở hữu (giữ) nó đến (Vb) ngày đáo hạn 5 Kỳ đáo hạn gốc Số năm tính từ ngày trái phiếu được phát hành đến ngày đáo hạn (N hoặc n) 6 Kỳ đáo hạn Số năm tính từ ngày trái phiếu được xem xét đến ngày đáo hạn hiệu lực (n) 7 Điều khoản gọi Điều khoản cho phép người phát hành có thể thanh toán trái phiếu trước khi đáo lại hạn 8 Lãi coupon Số tiền cụ thể, cố đinh, có hiệu lực theo hợp đồng mà người phát hành phải trả (INT) định kỳ (thường là 6 tháng) cho người mua. Trên thực tế, lãi coupon INT thường được thể hiện gián tiếp thông qua lãi suất coupon INT/M. 8 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  9. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Một số thuật ngữ chính: TT THUẬT NGỮ ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA VÀ KÍ HIỆU 9 Lãi suất coupon Lãi suất công bố hàng năm của trái phiếu, là tỷ số giữa lãi coupon và mệnh (INT/M) giá của trái phiếu, không thay đổi theo thời gian 10 Lãi suất thị trường Lãi suất thị trường thich hợp đối với trái phiếu, thay đổi thường xuyên (kd) theo trạng thái của nền kinh tế và của thị trường 11 Trái phiếu chiết Loại trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá cuả mình, thường xẩy khấu ra khi lãi suất thị trường hiện hành cao hơn lãi suất coupon 12 Trái phiếu trội giá Loại trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá cuả mình, thường xẩy ra khi lãi suất thị trường hiện hành thấp hơn lãi suất coupon 13 Tỷ suất sinh lợi đến Tỷ suất sinh lợi mà người đầu tư được hưởng khi mua trái phiếu và cầm đáo hạn (YTM) giữ (làm chủ) nó tới ngày đáo hạn, còn gọi là yien của trái phiếu 14 Tỷ suất sinh lợi đến Tỷ suất sinh lợi mà người đầu tư được hưởng khi mua trái phiếu và cầm gọi lại (YTC) giữ (làm chủ) nó tới ngày trái phiếu được thanh toán (trước khi hết hạn) 15 Tỷ suất sinh lợi Tỷ số giữa lãi coupon và giá hiện hành của trái phiếu hiện hành 16 Tỷ suất sinh lợi trên Tỷ số giữa khoản lỗ (hoặc khoản lãi) trên vốn và giá hiện hành của trái vốn đầu tư phiếu 9 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  10. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Mô hình xác định giá trị trái phiếu: Vấn đề: Tính giá trị của một trái phiếu khi phát hành, nếu trái phiếu này có kì đáo hạn gốc là 10 năm, mệnh giá 1.000 USD, lãi suất coupon 10% mỗi năm, được biết lãi suất thị trường thích hơp là 10%? Tóm tắt: N = 10; M = 1.000 USD; INT = 100 USD; kd = 10% Biểu diễn dòng tiền và giá trị của trái phiếu: 0 k% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 d INT INT INT INT INT INT INT INT INT INT + M PV1 PV2 PV3 PV4 PV5 PV6 PV7 PV8 PV9 PV10  PVt = VB = Giá trị của trái phiếu 10 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  11. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Công thức xác định giá trị trái phiếu: N INT M VB =   t=1 (1 + k ) t (1 + k ) N d d  INT(PVIFA k , N )  M(PVIFk , N ) d d  100(PVIFA 10%,10 )  1.000(PVIF10%,10 )  614,46  358,54 = 1.000 USD 11 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  12. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Nhận xét: • Giá trị của trái phiếu bao gồm hai phần là (1) giá trị hiện tại của các khoản lãi coupon hàng năm, và (2) giá trị hiện tại của mệnh giá. • Nếu lãi suất thị trường bằng với lãi suất coupon, tức là tỷ suất sinh lợi của thị trường bằng với tỷ suất sinh lợi của trái phiếu, thì giá trị của một trái phiếu sẽ bằng với mệnh giá của nó. • Vì vậy ở thời điểm phát hành người ta luôn luôn cố gắng phán đoán một cách chính xác lãi suất thị trường (và điều này có thể thực hiện được) để từ đó ấn định lãi suất coupon bằng với lãi suất thị trường khiến cho trái phiếu có thể bán ra với giá đúng bằng mệnh giá của nó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hành. 12 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  13. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Gía trị của trái phiếu khi lãi suất thị trường kd thay đổi: Giả sử 1 năm sau khi phát hành lãi suất thị trường tăng lên đến kd = 12% và giữ không đổi ở mức đó cho tới ngày đáo hạn Giá trị của trái phiếu lúc này (1 năm sau khi phát hành) sẽ bằng: N INT M VB 9 - nam =   • Khi lãi suất thị t=1 (1 + k ) t (1 + k ) N trường lớn hơn lãi d d  INT(PVIFA 12%,9 )  M(PVIF12%,9 ) suất coupon tức là tỷ suất sinh lợi của  100(5,3285)  1.000(0,3606) thị trường lớn hơn = 893,45 USD tỷ suất sinh lợi của Một năm tiếp sau, tức là 2 năm sau khi phát hành, giá trị của trái phiếu thì giá trị trái phiếu sẽ bằng: của một trái phiếu N INT M sẽ nhỏ hơn với V =   B 8- nam t=1 mệnh giá của nó. (1+ k d) t (1+ k d) N • Tuy nhiên càng  INT(PVIFA )  M(PVIF ) gần tới ngày đáo 12%,8 12%,8  100(4,9676)  1.000(0,4039) hạn, giá trị của trái phiếu càng tiến gần = 900,66 USD mệnh giá. 13 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  14. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Gía trị của trái phiếu khi lãi suất thị trường kd thay đổi: Giả sử 1 năm sau khi phát hành lãi suất thị trường giảm xuống đến đến kd = 7% và giữ không đổi ở mức đó cho tới ngày đáo hạn. Giá trị của trái phiếu lúc này (1 năm sau khi phát hành) sẽ bằng: N INT M • Khi lãi suất thị V =   trường nhỏ hơn lãi B 9 - nam t=1 t (1 + k ) N (1 + k d ) d suất coupon tức là tỷ  INT(PVIFA )  M(PVIF ) suất sinh lợi của thị 7% ,9 7% ,9  100(6,5152)  1.000(0,5439) trường nhỏ hơn tỷ = 1195,42 USD suất sinh lợi của trái Một năm tiếp sau đó, tức là 2 năm sau khi phát hành, giá trị của phiếu thì giá trị của trái phiếu sẽ bằng: một trái phiếu sẽ lớn N INT M hơn với mệnh giá V =   B 8 - nam t=1 (1 + k d ) t (1 + k d ) N của nó. • Tuy nhiên càng  INT(PVIFA )  M(PVIF ) 7%,8 7%,8 gần tới ngày đáo  100(5,9713)  1.000(0,5820) hạn, giá trị của trái = 1179,13 USD phiếu càng tiến gần mệnh giá của nó. 14 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  15. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Biểu diễn giá trị của trái phiếu theo lãi suất thị trường và kì đáo hạn hiệu lực: Vb 1600 (USD) Kd=7%< INT/M Kd=10%= INT/M 1400 1195 1179 1162 1200 1143 1123 1102 1079 1054 1028 M= 1000 1000 952 966 982 918 928 939 800 893 901 909 600 Tại ngày đáo hạn giá trị của trái phiếu luôn 400 Kd=12%> INT/M luôn bằng với mệnh 200 giá của nó 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 K× ®¸o h¹n(n¨m) 15 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  16. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn YTM (Yield to Maturity): Vấn đề: Trái phiếu của công ty Hưng Thịnh có mệnh giá 1000 USD, lãi coupon hàng năm là 90 USD. Đươc biết, trái phiếu này còn 10 năm nữa thì hết hạn, và giá bán của trái phiếu này hiện nay là 938,514 USD. Nếu bạn mua trái phiếu này và giữ nó cho tới ngày đáo hạn, thì tỷ suất sinh lợi mà bạn đựơc hưởng là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi đó được gọi là tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn, YTM. Để trả lời câu hỏi này, ta cần xuất phát từ nguyên tắc giá trị hiện tại: Số tiền dùng để mua trái phiếu (giá bán của trái phiếu ở thời điểm hiện nay) chính là giá trị hiện tại của các lợi ích tương lai mà người mua được hưởng nếu giữ trái phiếu đến hết hạn. Điều này có nghĩa là chúng ta cần phải giải phương trình sau với tỷ suất chiết khấu chính là YTM: INT INT INT M P =V    ...   B B (1  YTM )1 (1  YTM ) 2 (1  YTM )10 (1  YTM )10 Hay : Z  0   PB  INT(PVIFA YTM,10 )  M(PVIF YTM,10 ) Z  0   938,514  90(PVIFA YTM,10 )  1.000(PVIFYTM,10 ) 16 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  17. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn YTM (Yield to Maturity):  VÒ mÆt to¸n häc, thùc chÊt cña bµi to¸n nµy lµ ph¶i t×m mét trÞ sè YTM sao cho Z = 0. Z Tõ h×nh vÏ, YTM cã thÓ ®­îc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc: Z1  (YTM  YTM)Z1 2 1 δ YTM  YTM  X 1 Z1  Z2 CÇn chän YTM1 vµ YTM2 sao cho: YTM2 YTM - Z1 > 0 vµ Z2 < 0, vµ      - (YTM2 - YTM1) < 5% ®Ó sai sè YTM1 YTMx δ cña phÐp néi suy kh«ng Z2 qu¸ lín.  17 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  18. Mareven Food Central 3.3. Trái phiếu Tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn YTM (Yield to Maturity):  Chän YTM1 = 8% Z1 = - 938,514 + 90(PVIFA8%,10) + 1.000(PVIF8%,10) = - 938,514 + 90(6,7101) + 1.000(0,4632) = 128,595  Chän YTM2 = 12% Z2 = - 938,514 + 90(PVIFA12%,10) + 1.000(PVIF12%,10) = - 938,514 + 90(5,6502) + 1.000(0,3220) = - 107,996 (YTM 2  YTM1 )Z 1 (12%  8%)128,595 YTM x  YTM1   8%   10% Z1  Z 2 128,595  107,966 18 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  19. Mareven Food Central 3.4. Cổ phiếu ưu đãi Một số thuật ngữ và đặc điểm chính: TT KÍ HIỆU ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA 1 Vp Giá trị (mệnh giá) của cổ phiếu ưu đãi, phụ thuộc vào giá trị của cổ tức công bố và lãi suất thị trường thích hợp, thường bằng giá bán của cổ phiếu ưu đãi khi phát hành 2 Pp Giá bán của cổ phiếu ưu đãi 3 Dp Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi (cổ tức ưu đãi) mà các cổ đông được hưởng khi mua cổ phiếu ưu dãi 4 Kp hoặc kp  Lãi suất thị trường thich hợp đối với cổ phiếu ưu đãi, thay đổi thường xuyên theo trạng thái của nền kinh tế và của thị trường.  Tỷ suất thu hồi yêu cầu của các cổ đông khi cân nhắc mua hay không mua cổ phiếu ưu đãi.  Tỷ suất thu hồi mà cổ đông được hưởng khi mua cổ phiếu ưu đãi 19 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
  20. Mareven Food Central 3.4. Cổ phiếu ưu đãi Mô hình xác định giá trị của cổ phiếu ưu đãi Vấn đề: Tính giá trị của một cổ phiếu ưu đãi, nếu cổ phiếu này chi trả cổ tức hàng năm 10 USD và lãi suất thị trường thích hợp là 10%. Dp = 10; kp = 10% Biểu diễn dòng tiền và giá trị của cổ phiếu ưu đãi kp% 0 1 2  Dp Dp Dp Dp Dp Dp PV1 PV2 PV-1 PV  PVt = Vp = Giá trị của cổ phiếu ưu đãi Như vậy dòng tiền của cổ phiếu ưu đãi là một niên kim cuối kì vô hạn, vì vậy giá trị của nó được xác đinh theo công thức sau: Dp Dp Dp  Dp Dp Vp =   . . . =   (1  k p ) 1 (1  k p ) 2 (1  k p )  t = 1 (1  k ) t k p p 10   100 U SD 0 ,1 20 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0