intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 3.4 - ThS. Nguyễn Xuân Bảo Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 3.4: Hợp đồng quyền chọn tiền tệ, cung cấp cho người học những kiến thức như Các yếu tố cơ bản trong Hợp đồng quyền chọn tiền tệ; Một số loại quyền chọn; vị thế quyền chọn; các bên tham gia giao dịch; Chiến lược phòng ngừa kết hợp Combination; chiến lược long strangle;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 3.4 - ThS. Nguyễn Xuân Bảo Châu

  1. PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH
  2. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Khái niệm: Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là một công cụ phái sinh cho phép người nắm giữ nó có quyền mua hoặc bán một khối lượng tiền tệ nhất định với một tỷ giá xác định trước tại một thời điểm xác định trong tương lai.  Gồm hai sản phẩm quyền chọn :  1. Quyền chọn mua 2. Quyền chọn bán 2
  3. Các yếu tố cơ bản trong Hợp đồng Quyền chọn tiền tệ Loại tiền tệ và khối lượng mua/bán theo yêu cầu Ngày đáo hạn – Maturity date Người mua quyền (Holder) và người bán quyền (Writer) Giá thực hiện – Exercise price or strike price Phí quyền chọn (Premium) 3
  4. Một số loại quyền chọn Quyền chọn là loại quyền chọn cho phép người kiểu Mỹ - nắm giữ thực hiện quyền tại bất kỳ American thời gian nào trong thời hạn của options hợp đồng Quyền chọn là loại quyền chọn mà người nắm kiểu Châu Âu giữ chỉ có thể thực hiện giao dịch - European vào ngày đáo hạn của hợp đồng options 4
  5. QUYỀN CHỌN MUA – CALL OPTION  Quyền chọn mua – call option: là quyền chọn cho phép người nắm giữ (the holder) có quyền mua tài sản cơ sở vào một ngày nhất định với mức giá nhất định. Trong khi đó, người bán (the writer) sẽ phải bán tài sản nếu người mua thực hiện quyền. Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là hợp đồng cho phép người nắm giữ có quyền mua một đồng tiền nhất định. 6
  6. QUYỀN CHỌN MUA – CALL OPTION Công ty NK mua 1 quyền chọn mua USD với tỷ giá thực hiện X (USD/VND) = 22.300 Tại thời điểm đáo hạn, công ty có quyền mua hay không mua USD - Nếu tỷ giá giao ngay là 22.500 - Nếu tỷ giá giao ngay là 22.100 - Nếu tỷ giá giao ngay là 22.300 7
  7. QUYỀN CHỌN MUA – CALL OPTION 1. Cao giá (In the money) : St > X 2. Ngang giá ( At the money) : St = X 3. Kiệt giá (Out of the money) : St < X 8
  8. QUYỀN CHỌN BÁN – CALL OPTION  Quyền chọn bán – put option: là quyền chọn cho phép người nắm giữ (the holder) có quyền bán tài sản cơ bản vào một ngày nhất định với mức giá nhất định. Trong khi đó, người bán (the writer) sẽ phải mua tài sản nếu người mua thực hiện quyền.  Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là hợp đồng cho phép người nắm giữ có quyền bán một đồng tiền nhất định. 9
  9. QUYỀN CHỌN BÁN – PUT OPTION Công ty XK mua 1 quyền chọn bán USD với tỷ giá thực hiện X (USD/VND) = 22.300 Tại thời điểm đáo hạn, công ty có quyền mua hay không mua USD - Nếu tỷ giá giao ngay là 22.100 - Nếu tỷ giá giao ngay là 22.300 - Nếu tỷ giá giao ngay là 22.500 10
  10. QUYỀN CHỌN BÁN – PUT OPTION 1. Cao giá (In the money) : St < X 2. Ngang giá ( At the money) : St = X 3. Kiệt giá (Out of the money) : St > X 11
  11. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN Quyền chọn mua Quyền chọn bán Call option Put option Mua quyền Mua quyền chọn mua – chọn bán – Buying a call Buying a put Bán quyền Bán quyền chọn mua – chọn bán – Selling a call Selling a put 12
  12. VỊ THẾ QUYỀN CHỌN 1. Mua quyền chọn mua: có quyền mua tài sản cơ sở với giá xác định trong tương lai 2. Bán quyền chọn mua: có nghĩa vụ bán tài sản cơ sở theo giá xác định trong tương lai. 3. Mua quyền chọn bán: có quyền bán tài sản cơ sở với giá xác định trong tương lai 4. Bán quyền chọn bán: có nghĩa vụ mua tài sản cơ sở theo giá xác định trong tương lai. 13
  13. Mua quyền chọn mua Bán quyền chọn mua (Long call) (Short call) Lãi Lãi ST > E ST < E Điểm hòa vốn ST = E + C C Lãi Lãi E 0 ST 0 ST E Lỗ Lỗ -C Điểm hòa vốn ST = E + C ST > E ST < E OTM ATM ITM ITM ATM OTM 14
  14. Mua quyền chọn bán Bán quyền chọn bán (Long put) (Short put) Lãi Lãi ST > E ST < E Điểm hòa vốn ST = E - C C Lãi ST Lãi 0 E 0 E ST Lỗ Lỗ -C Điểm hòa vốn ST< E ST = E - C ST > E ITM ATM OTM OTM ATM ITM 15
  15. CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH 1. Người mua quyền chọn bán (Buyers of calls) 2. Người bán quyền chọn bán (Sellers of calls) 3. Người mua quyền chọn mua (Buyers of puts) 4. Người bán quyền chọn mua (Sellers of puts) 16
  16. CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN MUA NGƯỜI MUA HĐ NGƯỜI BÁN HĐ QUYỀN CHỌN MUA (NGƯỜI NẮM GIỮ QUYỀN CHỌN MUA HĐ) - Nhận phí quyền chọn - Trả phí quyền chọn - Nếu người mua thực hiện - Có quyền mua hay HĐ (tức là mua X) thì không mua đồng X người bán phải bán X 17
  17. CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN BÁN NGƯỜI MUA HĐ NGƯỜI BÁN HĐ QUYỀN CHỌN BÁN QUYỀN CHỌN BÁN - Trả phí quyền chọn - Nhận phí quyền chọn - Có quyền mua hay - Nếu người mua thực hiện không mua đồng X HĐ (tức là mua X) thì người bán phải bán X 18
  18. PHÍ QUYỀN CHỌN  Phí quyền chọn (Premium – C): là khoản tiền mà người mua hợp đồng quyền chọn phải trả cho người bán hợp đồng quyền chọn.  Phí quyền chọn là ko truy đòi, thường thanh toán tại thời điểm ký hợp đồng. Tuy nhiên có thể thanh toán khi hợp đồng đáo hạn.  Thu nhập của người bán quyền chọn bị giới hạn tối đa bằng phí quyền chọn và khoản lỗ của người mua quyền chọn được giới hạn tối thiểu bằng phí quyền chọn.  Trên thị trường giao dịch quyền chọn có tổ chức, phí quyền chọn chính là giá quyền chọn 19
  19. Các chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng Hợp đồng quyền chọn 24
  20. Các chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng Hợp đồng quyền chọn 1. Chiến lược mua QC mua và mua QC bán với cùng giá thực hiện (Long Straddle) 2. Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với cùng giá thực hiện (Short Straddle) 3. Chiến lược mua QC mua và mua QC bán với giá thực hiện khác nhau (Long Strangle) 4. Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với giá thực hiện khác nhau (Short Strangle) 25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2