intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư: Chi phí sử dụng vốn bình quân - Phạm Thị Thu Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư: Chi phí sử dụng vốn bình quân, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số (WACC); Đo lường cấu trúc vốn; Xác định suất sinh lời đòi hỏi;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư: Chi phí sử dụng vốn bình quân - Phạm Thị Thu Hồng

  1. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN - WACC Phạm Thị Thu Hồng beamer-tu-log 1 / 20
  2. Chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn là suất sinh lời các nhà đầu tư vào công ty (hoặc chứng khoán) có thể kỳ vọng thu được với mức độ rủi ro tương thích. Cấu trúc vốn là hỗn hợp của huy động nợ vay dài hạn và huy động vốn cổ đông. beamer-tu-log 2 / 20
  3. Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số (WACC) Chi phí sử dụng vốn bình quân là suất sinh lời kỳ vọng của một tập hợp (tập đầu tư) của tất cả các nguồn vốn. Vì vậy, Chi phí sử dụng vốn của công ty chính là Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số giữa Nợ và Vốn (WACC) beamer-tu-log 3 / 20
  4. Một chút diễn giải Tổng vốn đầu tư gồm: Nợ (nhà cho vay) Vốn (cổ đông) Nên tổng thu nhập cũng phải "chia" cho Nhà cho vay Cổ đông beamer-tu-log 4 / 20
  5. Một chút diễn giải Suất sinh lời tổng vốn đầu tư D×rD +E×rE rA = V trong đó: V: Tổng vốn đầu tư (hay tổng tài sản, hay tổng giá trị công ty tính theo giá thị trường), V = D + E D: Giá trị nợ E: Giá trị vốn cổ đông beamer-tu-log rD : Chi phí sử dụng nợ (lãi suất) rE : Chi phí sử dụng vốn cổ đông 5 / 20
  6. Một chút diễn giải Suất sinh lời tổng vốn đầu tư D×rD +E×rE rA = V trong đó: Phần của nhà cho vay D×rD V Phần của cổ đông E×rE V beamer-tu-log 6 / 20
  7. Một chút diễn giải Suất sinh lời tổng vốn đầu tư D×rD +E×rE rA = V D E → rA = V × rD + V × rE beamer-tu-log 7 / 20
  8. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) Thuế là nhân tố quan trọng trong chi phí sử dụng vốn của công ty, bởi vì chi phí lãi vay làm giảm lợi nhuận tính thuế. Lãi suất sau thuế = Lãi suất trước thuế (1 − thuế suất) beamer-tu-log 8 / 20
  9. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) Công thức tính WACC n WACC = Wi ri i=1 trong đó n: số các thành phần huy động trong cấu trúc vốn wi : tỷ trọng đầu tư của thành phần thứ i trong cấu trúc vốn ri : chi phí sử dụng sau thuế của thành phần thứ i beamer-tu-log 9 / 20
  10. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) Ba bước để tính chi phí sử dụng vốn: (i) Tính toán phần giá trị mỗi loại nguồn vốn theo giá thị trường. (ii) Xác định suất sinh lời đòi hỏi của mỗi loại nguồn vốn. (iii) Tính suất sinh lời bình quân có trọng số (WACC). beamer-tu-log 10 / 20
  11. Ví dụ Công ty xuất khẩu cá da trơn Basa Xuyên Giang – BXG có ba nguồn vốn: nợ, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường Giá trị thị trường của từng loại lần lượt là 15, 10, và 25 (tỷ đồng) Suất sinh lời đòi hỏi của từng loại lần lượt là 8%, 11%, và 18%. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, WACC của BXG là bao nhiêu? beamer-tu-log 11 / 20
  12. Ví dụ Lập bảng giá trị thị trường và tỷ trọng của các thành phần trong cấu trúc vốn beamer-tu-log 12 / 20
  13. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) Ba bước để tính chi phí sử dụng vốn: Bước 1: Giá (thị trường) = 15 + 10 + 25 = 50 tỷ đồng Bước 2: Suất sinh lời đòi hỏi (đã cho trong ví dụ) Bước 3: Tính WACC WACC = 30% × 8% × (1 − 25%) + 20% × 11% + 50% × 18% = 13% beamer-tu-log 13 / 20
  14. Đo lường cấu trúc vốn Không sử dụng giá trị sổ sách (BV: book value) của các nguồn vốn đầu tư khi tính toán WACC. Sử dụng giá trị thị trường (MV: market value) của các nguồn vốn đầu tư khi tính toán WACC. BV thường không phản ảnh MV thực của các nguồn vốn đầu tư (nợ và vốn cổ đông). beamer-tu-log 14 / 20
  15. Đo lường cấu trúc vốn Giá trị thị trường của trái phiếu là Giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền lãi trái phiếu (coupons) cộng với Giá trị hiện tại (PV) của mệnh giá (par value), được chiết khấu với tỷ lệ lãi suất hiện tại. Giá trị thị trường của vốn cổ đông là Giá trị thị trường của một cổ phiếu nhân cho Số lượng cổ phiếu đang lưu hành beamer-tu-log 15 / 20
  16. Đo lường cấu trúc vốn - Ví dụ Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán (giá trị sổ sách - BV) Công ty LGC như sau: Nếu trái phiếu có thời hạn 5 năm của LGC trả lãi 10% năm. Giá thị trường của trái phiếu trên là bao nhiêu, nếu suất sinh lời beamer-tu-log thị trường là 12%? 16 / 20
  17. Đo lường cấu trúc vốn - Ví dụ Nhưng số liệu theo (giá trị thị trường - MV) Công ty LGC như sau: beamer-tu-log 17 / 20
  18. Xác định suất sinh lời đòi hỏi Trái phiếu rD = YTM Cổ phiếu thường (CAPM) rE = rF + β (rM − rF ) beamer-tu-log 18 / 20
  19. Xác định suất sinh lời đòi hỏi Mô hình chiết khấu cổ tức theo chi phí sử dụng vốn cổ đông Từ mô hình tăng trưởng đều vô tận: D1 P0 = rE −g Suy ra Mô hình chiết khấu cổ tức D1 rE = P0 +g beamer-tu-log 19 / 20
  20. Xác định suất sinh lời đòi hỏi Từ công thức giá cổ phiếu ưu đãi D1 P0 = rP Suy ra Suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu ưu đãi D1 rP = P0 beamer-tu-log 20 / 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2