intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Bài 4 - TS. Nguyễn Thị Diệu Chi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

43
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Thanh toán quốc tế - Bài 4: Phương thức thanh toán quốc tế" trình bày phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứng từ (L/C). Để nắm chi tiết hơn nội dung kiến thức, mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thanh toán quốc tế: Bài 4 - TS. Nguyễn Thị Diệu Chi

  1. BÀI 4 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TS. Nguyễn Thị Diệu Chi Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015108211 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Công ty xuất nhập khẩu SaGiangVina nhận được một L/C do ngân hàng BOC-Singapore phát hành trị giá 180.000 USD ký phát ngày 15/10/2015 qua ngân hàng HSBC Việt Nam. Trên L/C quy định rằng ngân hàng BOC sẽ trả tiền ngay 100% hóa đơn tiền hàng sau khi nhận được chấp nhận thanh toán của người xin mở L/C nếu hàng hóa phù hợp với chứng từ của người hưởng lợi xuất trình. 1. Bên nào là doanh nghiệp xuất khẩu ? 2. Ngân hàng nào là ngân hàng xuất khẩu ? 3. Ngân hàng nào là ngân hàng nhập khẩu ? 4. Công ty XNK SaGiangVina có nên chấp nhận L/C này không? Tại sao? v1.0015108211 2
  3. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: • Hiểu và vận dụng quy trình chuyển tiền, nhờ thu, và tín dụng chứng từ trong hoạt động thanh toán tiền hàng quốc tế. • Phân biệt được sự khác nhau giữa phương thức nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. • Phân tích và lựa chọn được phương thức thanh toán đảm bảo nhất giữa các bên trong hoạt động thanh toán quốc tế. • Thấy được vai trò của ngân hàng trong các phương thức thanh toán quốc tế. • Lập, kiểm tra, sửa các lỗi trong thư tín dụng được phát hành tại ngân hàng. v1.0015108211 3
  4. NỘI DUNG Phương thức chuyển tiền Phương thức nhờ thu Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) v1.0015108211 4
  5. 1. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN 1.1. Khái niệm của phương thức chuyển tiền 1.2. Các bên tham gia trong phương thức chuyển tiền 1.3. Các hình thức chuyển tiền 1.4. Quy trình chuyển tiền v1.0015108211 5
  6. 1.1. KHÁI NIỆM CỦA PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN Phương thức chuyển tiền là một phương thức trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người cung ứng dịch vụ, người bán, người xuất khẩu…) ở một địa điểm nhất định. v1.0015108211 6
  7. 1.2. CÁC BÊN THAM GIA TRONG PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN 1 Người chuyển tiền hay người trả tiền (Remitter) 2 Người thụ hưởng (Beneficiary) 3 Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank) 4 Ngân hàng trả tiền (Paying Bank) v1.0015108211 7
  8. 1.3. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN a/ Chuyển tiền bằng thư (mail transfer – M/T) Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách gửi thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi. b/ Chuyển tiền bằng điện (telegraphic transfer – T/T) Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi. v1.0015108211 8
  9. 1.4. QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN Ngân hàng của Ngân hàng người chuyển tiền 4 thụ hưởng 3 5 2 Người Người chuyển tiền thụ hưởng 1 v1.0015108211 9
  10. 2. PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 2.1. Khái niệm nhờ thu 2.2. Văn bản pháp lý điều chỉnh thanh toán nhờ thu 2.3. Các bên tham gia phương thức nhờ thu 2.4. Các loại nhờ thu v1.0015108211 10
  11. 2.1. KHÁI NIỆM NHỜ THU Nhờ thu là phương thức thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác. v1.0015108211 11
  12. 2.2. VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH THANH TOÁN NHỜ THU Uniform Rule for Collection Ban hành đầu tiên năm 1956: Nguyên tắc thống nhất nhờ thu chứng từ thương mại. Đã qua 3 lần sửa đổi: • Lần 1 năm 1967: nhờ thu chứng từ thương mại. • Lần 2 năm 1978: nguyên tắc thống nhất về nhờ thu (URC,1978). • Lần 3 năm 1995: nguyên tắc thống nhất về nhờ thu (URC,1995). v1.0015108211 12
  13. 2.3. CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 1 Người uỷ nhiệm thu (Principal) 2 Người trả tiền (Drawee) 3 Ngân hàng nhờ thu – Remitting Bank 4 Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank) 5 Ngân hàng xuất trình (presenting Bank) v1.0015108211 13
  14. 2.4. CÁC LOẠI NHỜ THU Phương thức Nhờ Thu Nhờ thu trơn Nhờ thu kèm chứng từ (Clean collection) (Documentary collection) D/A (Delivery documents D/P (Delivery documents against acceptance) against payment) Nhờ thu chấp nhận trả tiền Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ đổi chứng từ v1.0015108211 14
  15. NHỜ THU TRƠN (Clean collection) Nhờ thu trơn là phương thức mà người bán nhờ ngân hàng thu hộ tiền trên tờ hối phiếu ở người mua, trong đó chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính, còn các chứng từ thương mại được gửi trực tiếp cho người nhập khẩu không thông qua ngân hàng. 7 Ngân hàng nhận ủy thác Ngân hàng xuất trình – Nhờ Thu Ngân hàng thu hộ 4 8 3 5 6 2 Người Bán 1 Người Mua v1.0015108211 15
  16. NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ (Documentary collection) Phương thức thanh toán mà người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu (chứng từ gửi hàng và hối phiếu) và nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ hối phiếu đó, với điều kiện là người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để họ nhận hàng. 8 Ngân hàng nhận ủy thác Ngân hàng xuất trình – Nhờ Thu Ngân hàng thu hộ 4 9 3 5 6 7 2 Người Bán 1 Người Mua v1.0015108211 16
  17. 3. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 3.1. Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.2. Các bên tham gia giao dịch thanh toán tín dụng chứng từ 3.3. Thư tín dụng – L/C v1.0015108211 17
  18. 3.1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp những quy định đề ra trong thư tín dụng. v1.0015108211 18
  19. 3.2. CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1 Người xin mở thư tín dụng (the applicant for credit) 2 Ngân hàng phát hành thư tín dụng (the issuing/opening bank) 3 Người hưởng lợi thư tín dụng (the beneficiary) 4 Ngân hàng thông báo thư tín dụng (the advising bank) 5 Ngân hàng xác nhận thư tín dụng (the confirming bank) 6 Ngân hàng thanh toán thư tín dụng (the paying bank) v1.0015108211 19
  20. 3.3. THƯ TÍN DỤNG – L/C 1 Khái niệm thư tín dụng 2 Nội dung chủ yếu của thư tín dụng 3 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ v1.0015108211 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2