Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 1 - Hồ Văn Dũng
lượt xem 5
download
Chương 1 cung cấp cho người học những kiến thức về hối đoái. Trong chương này người học sẽ tìm hiểu những nội dung dung chính sau: Tỉ giá hối đoái, thị trường hối đoái, các nghiệp vụ hối đoái. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 1 - Hồ Văn Dũng
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch Kết cấu môn học: Chương 1. Hối đoái THANH TOÁN QUỐC TẾ Chương 2. Các phương tiện thanh toán quốc tế Chương 3. Các phương thức thanh toán GV: HỒ VĂN DŨNG quốc tế KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 1 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 2 Mục tiêu môn học: Yêu cầu đối với sinh viên: Môn học Thanh toán quốc tế nhằm cung Tham dự lớp học đầy đủ cấp cho sinh viên những kiến thức về: Đọc trước bài giảng và các tài liệu tham Tỷ giá hối đoái, các nghiệp vụ kinh doanh khảo ngoại tệ trên thị trường hối đoái Thực hiện bài tập về nhà (nếu có) Các phương tiện thanh toán quốc tế Các phương thức thanh toán quốc tế Khi hoàn tất thành công môn học, … 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 3 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 4 Tài liệu Bài giảng TTQT của giảng viên Sách TTQT Cấu trúc điểm: Luật các công cụ chuyển nhượng của VN Thang điểm đánh giá kết quả của môn học Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform Law for Bill of được tính dựa trên những trọng số sau: Exchange - ULB 1930) Điểm kiểm tra giữa kỳ (trắc nghiệm): 20%, Quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rules for buổi 6 (chương 1) Collection - URC 522) Điểm 1 bài kiểm tra thường xuyên tại lớp (tự Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ luận): 30%, buổi 9 (bài tập chương 1 và (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits - chương 2) UCP 600) Điểm thi cuối kỳ (trắc nghiệm): 50% (chương Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng 1, chương 2 và chương 3) từ theo UCP600 (International Standard Banking Practice Lưu ý: for the Examination of Documents under UCP600 - ISBP Sinh viên vắng học >= 3 buổi sẽ bị cấm thi 745 2013) 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch Chính sách đối với môn học Bài giảng TTQT lưu tại: Mỗi lần phát biểu được cộng 0,5 điểm vào điểm kiểm tra thường xuyên. Mức cộng tối đa là 1,0 điểm. https://sites.google.com/site/ Không vắng buổi nào trong suốt 10 buổi học: điểm dunghovanthuongmai kiểm tra thường xuyên sẽ được cộng 1 điểm. Vắng 1 buổi: không cộng, không trừ Vắng 2 buổi: điểm kiểm tra thường xuyên sẽ bị trừ 1 điểm. Vắng 3 buổi: bị cấm thi 7 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 8 Khái niệm thanh toán quốc tế: Khái niệm thanh toán quốc tế (tt): Theo PGS. Đinh Xuân Trình (2002): Theo TS. Trầm Thị Xuân Hương (2006): “Thanh toán quốc tế là việc thanh toán các “Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông các quan hệ kinh tế, thương mại và các qua hệ thống ngân hàng trên thế giới mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao công ty và các chủ thể khác nhau của các đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nước”. nhau”. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 9 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 10 Các đặc điểm của thanh toán quốc tế: Các đặc điểm của thanh toán quốc tế (tt): TTQT diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ các Tiền tệ trong TTQT thường không phải là tiền mặt giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế mà nó tồn tại dưới hình thức các phương tiện thông qua mạng lưới ngân hàng thế giới. thanh toán như: thư chuyển tiền, điện chuyển TTQT khác với thanh toán trong nước ở chỗ nó tiền, hối phiếu, kỳ phiếu và séc ghi bằng ngoại liên quan đến việc trao đổi tiền của quốc gia này tệ. lấy tiền của quốc gia khác. Vì vậy khi ký kết các Thanh toán giữa các nước đều được tiến hành hợp đồng mua bán ngoại thương các bên phải thông qua ngân hàng và không dùng tiền mặt, thỏa thuận với nhau lấy đồng tiền của nước nào nếu có thì chỉ trong những trường hợp riêng biệt. là tiền tệ tính toán và thanh toán trong hợp đồng, Do vậy TTQT về bản chất chính là các nghiệp vụ đồng thời phải thận trọng để lựa chọn các biện ngân hàng quốc tế. Chúng được hình thành và pháp phòng chống rủi ro khi tỷ giá hối đoái biến phát triển trên cơ sở các hợp đồng ngoại thương động. và các trao đổi tiền tệ quốc tế. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 11 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch Các đặc điểm của thanh toán quốc tế (tt): TTQT được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các quốc gia, bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 13 Hồ Văn Dũng CHƯƠNG 1. HỐI ĐOÁI CHƯƠNG 1. HỐI ĐOÁI 1.1. Tỉ giá hối đoái 1.2. Thị trường hối đoái 1.1.1. Khái niệm 1.2.1. Khái niệm 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá 1.2.2. Đặc điểm thị trường hối đoái 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá 1.2.3. Những ưu điểm của thị trường hối đoái 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo 1.2.4. Chức năng của thị trường hối đoái 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái 1.2.5. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến 1.2.6. Phương thức giao dịch động của tỉ giá hối đoái 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái 1.1.8. Các loại tỉ giá hối đoái 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 15 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 16 CHƯƠNG 1. HỐI ĐOÁI 1.1. Tỉ giá hối đoái 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.1. Khái niệm tỉ giá hối đoái 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Operation) • Khái niệm hối đoái: “Hối đoái (exchange) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operation) là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn sang đồng tiền khác”. (Forward Operation) • Sự chuyển đổi này xuất phát từ yêu cầu 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (Swap Operation) thanh toán giữa các cá nhân, các công ty, 1.3.5. Nghiệp vụ giao sau (Futures Operation) các tổ chức thuộc hai quốc gia khác nhau 1.3.6. Nghiệp vụ quyền chọn (Option Operation) và dựa trên một tỉ lệ nhất định giữa hai đồng tiền. Tỉ lệ đó gọi là tỉ giá hối đoái hay nói gọn hơn là tỉ giá. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 17 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Khái niệm tỉ giá hối đoái (tt) Khái niệm ngoại hối • Tỉ giá hối đoái là sự so sánh mối tương quan giá Ngoại hối là khái niệm dùng để chỉ các trị giữa hai đồng tiền với nhau. phương tiện thanh toán có giá trị được • Tỉ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ dùng trong trao đổi thanh toán giữa các nước này thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ quốc gia với nhau. nước khác. • (Theo Điều 4, Pháp lệnh ngoại hối của • Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối Việt Nam năm 2005, có hiệu lực thi hành định nghĩa: “Tỉ giá hối đoái là giá của một đơn ngày 1 tháng 6 năm 2006), ngoại hối bao vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ gồm: của Việt Nam”. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 19 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 20 Bảng 1.1. Tỷ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Khái niệm ngoại hối Ngoại thương Việt Nam ngày 29/8/2014 Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán Ngoại hối bao gồm: AUD AUST.DOLLAR 19,620.42 19,738.85 19,916.19 CAD CANADIAN DOLLAR 19,220.81 19,395.37 19,648.06 a) Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng CHF SWISS FRANCE 22,848.41 23,009.48 23,309.25 tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực DKK DANISH KRONE 0 3,691.90 3,807.94 (sau đây gọi là ngoại tệ); EUR EURO 27,726.48 27,809.91 28,059.75 b) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối GBP BRITISH POUND 34,739.52 34,984.41 35,298.71 phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác; HKD HONGKONG DOLLAR 2,697.55 2,716.57 2,751.96 c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái INR INDIAN RUPEE 0 343.25 357.59 phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; JPY JAPANESE YEN 201.4 203.43 205.26 d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài KRW SOUTH KOREAN WON 0 18.97 23.21 của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường KWD KUWAITI DINAR 0 73,735.22 75,295.86 MYR MALAYSIAN RINGGIT 0 6,671.00 6,757.91 hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; NOK NORWEGIAN KRONER 0 3,377.41 3,483.56 e) Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong RUB RUSSIAN RUBLE 0 524.15 641.23 trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc SAR SAUDI RIAL 0 5,482.91 5,827.56 được sử dụng trong thanh toán quốc tế. SEK SWEDISH KRONA 0 3,004.21 3,080.10 SGD SINGAPORE DOLLAR 16,710.57 16,828.37 17,115.94 THB THAI BAHT 650.52 650.52 677.71 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 21 USD US DOLLAR 21,170.00 21,170.00 21,220.00 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (yết giá – quotation) 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (yết giá – quotation) Trên thế giới có rất nhiều tiền tệ khác nhau, chúng đều là tiền, nhưng xét từ giác độ một 1 đồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá quốc gia, thì chỉ có nội tệ mới đóng vai trò • Đồng tiền yết giá (commodity terms) là đồng tiền là tiền tệ, còn các đồng tiền khác là ngoại biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác. tệ, đóng vai trò là hàng hóa, và ta xem nó • Đồng tiền định giá (currency terms) là đồng tiền như là một loại hàng hóa đặc biệt. dùng để xác định giá trị đồng tiền khác. • Ví dụ: Ngày 29/8/2014 tại thị trường Việt Nam, tỷ giá bán của NH Ngoại thương: EUR/VND = 28,059.75 hay là 1 EUR = 28,059.75 VND • Lưu ý: Tỷ giá hối đoái là đại lượng được xác định cụ thể theo không gian và thời gian. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 23 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) Bảng 1.2. Ký hiệu đơn vị tiền tệ của một số quốc gia • Khi nói đến tỉ giá bao giờ cũng liên quan Tên đồng tiền Ký hiệu Bảng Anh GBP đến một cặp đồng tiền. Dollar Mỹ USD • Ký hiệu đơn vị tiền tệ: Tổ chức Tiêu chuẩn Đồng EURO EUR Quốc tế (International Standard Dollar Canada CAD Organization – ISO) qui định tên đơn vị tiền Dollar Hồng Kông HKD tệ của một quốc gia được viết bằng 3 ký tự. Dollar Singapore SGD Hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau Dollar Úc AUD Franc Thụy Sĩ CHF cùng là tên đồng tiền. (Confederation Helvetique Franc) • Ghi chú: ngoại trừ EUR, SDR Yên Nhật JPY Đồng Việt Nam VND 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 25 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 26 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) • Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, 12 nước châu • Tính đến 1/7/2013 Liên minh Châu Âu có 28 Âu đã ngừng sử dụng đồng tiền quốc gia của mình và bắt đầu thực hiện một đồng tiền chung: nước: Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Síp, Cộng hòa đồng euro. Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, 1/ Bỉ 7/ Italy Hy Lạp, Hungary, Ireland, Ý, Latvia, Litva, 2/ Đức 8/ Lúc-xăm-bua 3/ Hy Lạp 9/ Hà Lan Luxembourg, Malta, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào 4/ Tây Ban Nha 10/ Áo Nha, Romania, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, 5/ Pháp 11/ Bồ Đào Nha Thụy Điển, Anh 6/ Ai len 12/ Phần Lan 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 27 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 28 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) Tính đến 1/1/2014 có 18 nước sau đây đã đưa đồng Euro làm tiền • 01/01/2015: Litva chính thức trở thành tệ chính thức vào lưu hành: 1. Áo 2. Bỉ thành viên thứ 19 trong khu vực đồng euro 3. Bồ Đào Nha 4. Cyprus 5. Đức 6. Hà Lan 7. Hy Lạp 8. Ireland 9. Luxembourg 10. Malta 11. Pháp 12. Phần Lan 13. Tây Ban Nha 14. Ý 15. Slovenia 16. Slovakia 17. Estonia 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 30 18. Latvia (1/1/2014) Hồ Văn Dũng 5
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) 1.1.2.1. Phương pháp yết giá trực tiếp (Direct • Xem ký hiệu tiền tệ của các đồng tiền chính trên quotation/ Certain quotation) thế giới và tỉ giá qua các website: • Yết giá trực tiếp là phương pháp biểu thị – www.exchangerate.com giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua một số – www.yahoo.com/finance lượng nội tệ nhất định. – www.saxobank.com – www.forexdirectory.net 1 ngoại tệ = X nội tệ – www.ac-markets.com • Thông tin tỉ giá liên quan đến VND • Phương pháp yết giá này được áp dụng ở – www.vcb.com.vn nhiều quốc gia như: Nhật, Thái Lan, Hàn – www.acb.com.vn Quốc, Việt Nam… – www.eab.com.vn • Ví dụ: ở Việt Nam, tỷ giá bán 1 USD = – www.eximbank.com.vn 21,220.00 VND (29/8/2014) – www.sacombank.com.vn 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 32 1.1.2.2. Phương pháp yết giá gián tiếp (Indirect Yết giá trong thực tế quotation/ Uncertain quotation) • Trên thị trường ngoại hối, tất cả các đồng tiền đều được • Yết giá gián tiếp là phương pháp biểu thị yết giá với USD, và tỷ giá của bất kỳ đồng tiền nào với giá trị 1 đơn vị nội tệ thông qua một số USD luôn có sẵn, không phải tính toán và thống nhất ở mọi nơi. Trong đó USD đóng vai trò là đồng tiền định giá lượng ngoại tệ nhất định. với 5 đồng tiền là GBP, AUD, NZD, EUR và SDR. Đối với các đồng tiền còn lại, USD đóng vai trò là đồng tiền yết 1 nội tệ = Y ngoại tệ giá. • Trên thế giới có 3 nước là Anh, Úc, New Zeland và một • Phương pháp yết giá này áp dụng ở một khu vực đồng tiền chung EURO là dùng phương pháp yết số nước như: Anh, Úc, Mỹ, New Zealand… giá gián tiếp, tất cả các nước còn lại đều dùng phương pháp yết giá trực tiếp. Riêng nước Mỹ dùng phương pháp • Ví dụ: Ngày 29/8/2014 ở Anh, 1 GBP = yết giá trực tiếp với GBP, AUD, NZD, EUR và gián tiếp 1.6674 USD hay ở Mỹ, 1 USD = 104.3111 với tất cả các đồng tiền còn lại. JPY… 33 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 34 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (Ngôn ngữ trong 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (tt) giao dịch hối đoái quốc tế) • Trong giao dịch ngoại hối, người ta thường lấy tên thủ đô • Trong quan hệ giao dịch với khách hàng, hoặc tên của trung tâm tài chính của các nước mà ở đó là các ngân hàng luôn phân biệt giữa khách thị trường tiền tệ lớn trên thế giới thay cho tên tiền tệ của hàng mua và khách hàng bán ngoại tệ. nước đó ở vị trí tiền định giá. – Nếu khách hàng đến mua ngoại tệ thì • Thay vì đọc USD/CHF người ta đọc “tỉ giá USD – Zurich”, hay thay vì đọc USD/JPY người ta đọc là “tỉ giá USD – ngân hàng bán theo tỉ giá bán. Tokyo” … – Nếu khách hàng đến bán ngoại tệ thì • Thông thường trong giao dịch mua bán ngoại hối, người ngân hàng mua theo tỉ giá mua. ta chỉ đọc 4 chữ số sau phần lẻ thập phân: hai số thập phân đầu tiên được gọi là số (figure); hai chữ số thập • Tỉ giá mua là tỉ giá mà ngân hàng áp dụng phân sau gọi là điểm (point) khi mua ngoại tệ từ khách hàng. – Ví dụ: Người ta đọc “tỉ giá USD – Zurich”: một, bốn mươi số, sáu mươi điểm. Điều đó có nghĩa là 1 USD = 1,4060 CHF (CHF là • Tỉ giá bán là tỉ giá mà ngân hàng áp dụng đồng Franc của Thụy Sĩ). khi bán ngoại tệ cho khách hàng. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 35 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (tt) 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (tt) • Định nghĩa một cách tổng quát thì: • Lưu ý: – Tỷ giá mua là tỷ giá được ngân hàng quy định khi mua đồng tiền yết giá. – Tỷ giá bán là tỷ giá được ngân hàng quy định khi bán đồng tiền yết giá. Khi nói đến tỷ giá bao giờ cũng phải xem xét đứng trên góc độ của ngân hàng 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 37 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 38 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (tt) 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo Tỉ giá BID ASK • Tỷ giá chéo (Cross rate) là tỷ giá giữa hai đồng USD/CHF 1,4060 1,4070 tiền được tính toán thông qua một đồng tiền thứ ba. Đồng tiền thứ ba này thường là đồng dollar - Mua USD - Bán USD Mỹ. Ví dụ: - Bán CHF - Mua CHF 1 USD = 1,32 CHF (hay USD/CHF = 1,32) • Lưu ý: Đứng trên góc độ của ngân hàng thì: 1 USD = 110 JPY (hay USD/JPY = 110) – Số nhỏ là giá mua đồng tiền yết giá (USD), là Xác định các tỉ giá CHF/JPY và JPY/CHF? giá bán đồng tiền định giá (CHF). Nó được gọi là tỉ giá mua vào của ngân hàng (BID RATE). CHF CHF USD 1 USD – Số lớn là giá bán đồng tiền yết giá (USD), là = x = x giá mua đồng tiền định giá (CHF). Nó được gọi JPY USD JPY USD JPY là tỉ giá bán ra của ngân hàng (ASK RATE). 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 39 CHF 40 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo • Một cách tổng quát: Muốn xác định tỉ giá hối đoái của đồng tiền A so với đồng tiền B theo phương pháp tính chéo ta lấy tỉ giá giữa A so với C nhân với tỉ giá của đồng C so với B. A A C Tại sao phải học cách tính tỷ giá chéo? = x B C B 41 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo • Lưu ý: Khi xác định tỉ giá hối đoái thì ta phải xác 9Cách xác định ASK RATE (tỉ giá bán của định cả một cặp giá trị, tức là xác định BID RATE ngân hàng): và ASK RATE (Nguyên tắc: BID RATE < ASK RATE). AB AB CB • Cách xác định BID RATE (tỉ giá mua của ngân = x hàng): BM CM BM AM AM CM = x BB CB BB Ghi chú ký hiệu: • AB Æ NH bán đồng tiền A Ghi chú ký hiệu: AM Æ NH mua đồng tiền A • BM Æ NH mua đồng tiền B BB Æ NH bán đồng tiền B 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 43 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 44 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo Vận dụng nguyên tắc tính chéo để xác định tỉ giá Vận dụng nguyên tắc tính chéo để xác định tỉ giá hối đoái: hối đoái: U Ví dụ 1: Công ty JVC tại Tokyo sau khi xuất khẩu U Ví dụ 2: Có các tỉ giá: một lô hàng ti vi sang Thụy Sĩ thì thu được – USD/JPY = 125,40/60 400.000 CHF. Công ty JVC cần bán số CHF này – USD/CHF = 1,5730/50 cho ngân hàng để lấy JPY chi trả lương cho nhân • Tính tỉ giá chéo CHF/JPY? viên và các khoản thanh toán khác. Hỏi công ty sẽ được ngân hàng thanh toán với tỉ giá bao nhiêu và tổng số JPY mà công ty nhận được sẽ là bao nhiêu? Cho biết: – USD/JPY = 125,40/50 – USD/CHF = 1,5750/65 • Như vậy ở đây chúng ta cần xác định CHFM/JPYB? 45 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 46 (= 125,40/1,5765 = 79,54) 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái • Cơ sở để xác định tỉ giá hối đoái giữa hai tiền tệ 1.1.5.1. Trong chế độ bản vị vàng chính là mối tương quan giữa giá trị của hai tiền • Chế độ bản vị vàng có hai đặc điểm: tệ đó với nhau. – Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng và dựa vào hàm 1.1.5.1. Trong chế độ bản vị vàng lượng vàng Chế độ bản vị vàng là chế độ mà vàng được chọn – Vàng được tự do xuất nhập khẩu giữa các nước làm kim loại tiền tệ duy nhất. • Tỉ giá hối đoái là so sánh hàm lượng vàng của hai Đặc điểm cơ bản của nó là giá trị trên bề mặt đồng tiền hai nước với nhau. đồng tiền tương đương với giá trị kim loại. Tiền được đúc bằng vàng. Song song với nó là tiền giấy khả hoán. 47 48 Hồ Văn Dũng 8
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái (tt) • Ví dụ: • Việc so sánh hàm lượng vàng của hai tiền tệ với nhau được gọi là ngang giá vàng (gold parity). – 1 GBP có hàm lượng vàng là 7,32 gam (Anh - • Như vậy, ngang giá vàng của tiền tệ là cơ sở năm 1821) chính hình thành tỉ giá hối đoái trong chế độ bản – 1 USD có hàm lượng vàng là 1,50463 gam vị vàng. (Mỹ - năm 1879) 1.1.5.2. Chế độ nhiều tỷ giá – Xác định tỉ giá GBP/USD? • Từ 1929 đến 1944: tình trạng bất ổn về chủ – Cơ chế xác định tỉ giá hối đoái là dựa vào trương tiêu chuẩn vàng của một số quốc gia mạnh trên thế giới do số lượng tiền phát hành nguyên lý đồng giá vàng hay ngang giá vàng. ngày càng tăng và không được đảm bảo dựa trên Theo đó tỉ giá GBP/USD được xác định là: tổng số vàng. hàm lượng vàng của 1 GBP 7,32 • Cuộc chiến thương mại xảy ra gay gắt, trong đó các quốc gia cố gắng tìm cách làm mất giá đồng GBP/USD = = = 4,8650 tiền của mình nhằm tạo ưu thế cho việc xuất khẩu hàm lượng vàng của 1 USD 1,50463 hàng hóa đồng thời hạn chế việc nhập khẩu. 50 1.1.5.2. Chế độ nhiều tỷ giá (tt) 1.1.5.2. Chế độ nhiều tỷ giá (tt) • Ví dụ, một công ty xuất khẩu gạo của VN phải đối • Ví dụ, một công ty xuất khẩu gạo của VN diện với sự lên giá của VND khi tỷ giá thay đổi từ phải đối diện với sự lên giá của VND khi tỷ 1 USD = 19.000 VND đến 1 USD = 18.000 VND. giá thay đổi từ 1 USD = 19.000 VND đến 1 Có 2 khả năng xảy ra: USD = 18.000 VND. Có 2 khả năng xảy ra: – Thứ nhất, sau khi VND lên giá, nếu công ty duy – Thứ hai, sau khi VND lên giá, nếu công ty duy trì giá gạo không đổi tính bằng VND là trì giá gạo không đổi tính bằng USD là 368,42 7.000.000 VND/tấn, thì công ty phải bán với giá USD/tấn, thì thu nhập của công ty sẽ giảm từ tính bằng USD tăng lên từ 368,42 USD/tấn (= 7.000.000 VND/tấn ( = 368,42 x 19.000) xuống 7.000.000/19.000) lên 388,89 USD/tấn (= 6.631.560 VND/tấn (= 368,42 x 18.000) 7.000.000/18.000). Do giá tăng nên công ty sẽ xuất khẩu được ít gạo hơn, nghĩa là thu nhập của công ty từ xuất khẩu gạo cũng như lợi nhuận tính bằng VND giảm xuống. 51 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 52 1.1.5.2. Chế độ nhiều tỷ giá (tt) 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 Trước tình trạng hỗn loạn hệ thống tỷ giá của các nước cũng như tiêu chuẩn vàng ngày càng bị phá vỡ, • Giá trị thực tế của đồng tiền ngày càng bị mất đi đặc biệt là do ảnh hưởng của chiến tranh thế giới lần so với giá trị ban đầu của nó. thứ hai 1939 – 1945, các nước Mỹ, Anh, và một số nước đồng minh của họ đã họp tại ngôi làng Bretton • TGHĐ của các nước lúc này không còn cố định Woods thuộc bang New Hampshire, Hoa Kỳ để thiết như đã cam kết trước đây nữa mà nó đã được lập một trật tự kinh tế quốc tế mới phù hợp với điều chuyển hướng theo ý chí chủ quan có lợi cho nền kiện hiện tại. 44 quốc gia tham dự hội nghị dưới sự kinh tế nước nhà. chủ trì của John Maynard Keynes và Harry White, đã đi đến thỏa thuận: • Cuộc chiến phá giá đồng tiền và chính sách bảo • Thành lập Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF (International hộ mậu dịch của các nước đã làm cho nền kinh tế Monetary Fund) trên toàn cầu ngày một suy thoái trầm trọng hơn. • Thành lập Ngân hàng Thế giới WB (World Bank) 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 53 • Hình thành hệ thống tỷ giá hối đoái Bretton Woods 54 (The gold exchange standard) 1946 – 1971 Hồ Văn Dũng 9
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 (tt) 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 (tt) Đặc điểm: Đặc điểm: – USD được đưa lên vị trí hàng đầu trong hệ • Là hệ thống tỉ giá cố định theo USD. thống tiền tệ thế giới, ngang với vàng • Hệ thống Bretton Woods buộc chính phủ các – Áp dụng tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá nước cam kết duy trì một TGHĐ cố định hoặc USD: mỗi nước xác định tỷ giá chính thức đồng ghìm giữ tiền tệ của mình khi trao đổi với đồng tiền của mình với USD (dựa trên ngang giá đôla hoặc vàng. Theo đó tỉ giá hối đoái chính thức vàng), trên cơ sở đó xác định tỷ giá giữa các giữa các nước hội viên được hình thành trên cơ đồng tiền với nhau sở so sánh với hàm lượng vàng chính thức của đôla Mỹ (1 USD = 0,888671gr vàng, 35 USD = 1 ounce vàng) và không được biến động quá phạm vi ± x% (lúc bấy giờ là 1%) của tỷ giá chính thức đã đăng ký tại IMF. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 55 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 56 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 (tt) 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 (tt) Mỹ cam kết đổi USD ra vàng cho các nước theo Năm 1971, Tổng thống Mỹ Nixon chính thức bãi hàm lượng vàng 1 USD = 0,888671 gr tức là 35 bỏ việc đổi USD ra vàng cho chính phủ các nước, USD/ounce tuyên bố phá giá USD lần 1. Với những nguyên Tuy nhiên cam kết này không hoàn toàn chắc nhân đó, hệ thống TGHĐ cố định Bretton Woods chắn, bởi TGHĐ không chỉ phụ thuộc vào các yếu bị sụp đổ cùng với sự phá vỡ của tiêu chuẩn vàng tố nói trên mà nó còn phụ thuộc vào hệ thống đã tồn tại trước đó. chính trị của mỗi nước, chính sách tiền tệ hoặc mục tiêu phát triển kinh tế. Vào những năm 1960 các cuộc khủng hoảng USD bùng nổ liên tục do lạm phát USD. Các nước dự trữ USD tiến hành săn vàng nước Mỹ làm cho dự trữ vàng của Mỹ xuống đến mức thấp nhất. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 57 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 58 1.1.5.4. Hệ thống hậu Bretton Woods: từ 1971 đến nay 1.1.5.4. Hệ thống hậu Bretton Woods: từ 1971 đến nay (tt) Trong một khoảng thời gian 25 năm, hệ thống a/ TGHĐ cố định (Fixed Rate) Bretton Woods tồn tại và đã nỗ lực để duy trì một Là tỉ giá không biến động thường xuyên, không hệ thống TGHĐ cố định, nhưng yếu tố thị trường phụ thuộc vào quan hệ cung cầu, mà nó phụ vẫn là cái quyết định. Việc định giá đồng tiền của thuộc vào ý muốn chủ quan của chính phủ, hầu mỗi nước theo vàng không mang ý nghĩa quyết như không thay đổi trong một thời gian nhất định. định nữa, mà đồng tiền ngày càng phụ thuộc vào b/ TGHĐ thả nổi hoàn toàn (Clean Floating Rate) khối lượng sản phẩm hàng hóa mà họ sản xuất • Là cơ chế tỉ giá mà theo đó giá cả ngoại tệ sẽ do ra, phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của mỗi cung cầu ngoại tệ quyết định và không có sự can nước cũng như chính sách tiền tệ. thiệp của chính phủ. • Nếu cung ngoại tệ > cầu ngoại tệ Æ giá ngoại tệ sẽ giảm • Nếu cung ngoại tệ < cầu ngoại tệ Æ giá ngoại tệ sẽ tăng 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 59 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 60 Hồ Văn Dũng 10
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.5.4. Hệ thống hậu Bretton Woods: từ 1971 đến nay (tt) 1.1.5.4. Hệ thống hậu Bretton Woods: từ 1971 đến nay (tt) b/ TGHĐ thả nổi hoàn toàn (tt) c/ TGHĐ thả nổi có kiểm soát (Unclean Floating Rate/ Managed Floating Rate): Giá cả USD Là TGHĐ thả nổi có sự kiểm soát của Nhà nước Đường cung USD (USD/VND) (Ngân hàng Trung ương). Nhà nước chủ động can thiệp vào tỷ giá, hướng nó đi (tăng hay giảm) theo ý chí chủ quan của mình. Hiện nay, đa số các quốc gia áp dụng cơ chế này. E d/ TGHĐ trong vùng mục tiêu thỏa thuận (Target- 17.780 Zone Arrangement): đây là hệ thống tỷ giá được Đường cầu USD thỏa thuận trước với nhau cho những nước, những cộng đồng, những liên minh kinh tế mà do đó hệ thống tỷ giá trong khu vực này được quy định một cách rõ ràng, cụ thể cả về giá trị cũng như biên độ dao động. Hệ thống tiền tệ châu Âu 26-Jul-15 D0 = S0 Số lượng USD 61 là một điển hình. 62 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái của tỉ giá hối đoái (tt) Cơ sở đầu tiên để hình thành nên TGHĐ chính là Nhưng để tính được điều này, chúng ta không chỉ sức mua của đồng tiền. Khi ngang giá vàng đơn thuần dựa vào một loại hàng hóa mà cần không còn là cơ sở để hình thành tỉ giá hối đoái, phải dựa vào rổ hàng hóa được xác định cho một việc so sánh hai đồng tiền với nhau được thực nền kinh tế. hiện bằng cách so sánh sức mua của hai tiền tệ Sức mua 1 đồng ngoại tệ Mức giá cả trong nước với nhau, gọi là ngang giá sức mua của tiền tệ Tỷ giá = = (Purchasing Power Parity). Sức mua 1 đồng bản tệ Mức giá cả ngoài nước • Ví dụ: 1 hàng hóa A ở Mỹ có giá 10 USD, ở Nhật có giá 1.100 JPY. Ngang giá sức mua giữa USD Như vậy, với cách nhìn trên thì TGHĐ giữa các và JPY là: đồng tiền với nhau phụ thuộc vào sức mua của giá cả hàng hóa A tại Nhật 1.100 đồng tiền đó đối với các loại hàng hóa trên thị USD/JPY = = = 110 trường. giá cả hàng hóa A tại Mỹ 10 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 64 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái (tt) của tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.6.1. Tác động của lạm phát 1.1.6.1. Tác động của lạm phát (tt) • Khái niệm: Lạm phát là sự suy giảm sức mua của Ta xét mối quan hệ của tỷ giá so với lạm phát của tiền tệ và được đo lường bằng chỉ số giá cả chung hai quốc gia: ngày càng tăng lên. (1 + LPb) • a là đồng tiền yết giá • Lạm phát là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá. Ta biết rằng sức mua của đồng tiền bản tệ và Tck = Tđk x • b là đồng tiền định giá đồng tiền ngoại tệ được biểu thị thông qua chỉ số (1 + LPa) • Tđk là tỉ giá đầu kỳ lạm phát. Khi lạm phát cao thì sức mua của đồng tiền bản tệ sẽ giảm, đồng tiền mất giá. • Tck là tỉ giá cuối kỳ • LPa là lạm phát tại quốc gia đồng tiền a • LPb là lạm phát tại quốc gia đồng tiền b 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 65 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 66 Hồ Văn Dũng 11
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động 1.1.6.2. Cán cân thanh toán quốc tế (tt) của tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.6.1. Tác động của lạm phát (tt) Trạng thái cán cân TTQT ảnh hưởng quyết • Từ công thức trên ta có nhận xét: nếu nước có định đến TGHĐ. đồng tiền định giá có tốc độ lạm phát lớn hơn • Nếu cán cân thanh toán thâm hụt (thu < chi) Æ nước kia, tức là đồng tiền của nước đó có sức cầu ngoại tệ tăng Æ tỉ giá tăng (đồng nội tệ mất mua giảm nhiều hơn đồng tiền của nước kia, thì giá). tỉ giá hối đoái có xu hướng tăng và ngược lại. 1.1.6.2. Cán cân thanh toán quốc tế (The • Nếu cán cân thanh toán thặng dư (thu > chi) Æ Balance of Payment - BP) cung ngoại tệ tăng Æ tỉ giá giảm (đồng nội tệ Khái niệm: Cán cân thanh toán quốc tế là bảng tăng giá). đối chiếu giữa những khoản tiền mà nước ngoài trả cho một nước và những khoản tiền mà nước đó trả cho nước ngoài trong một thời gian nhất định. Hồ Văn Dũng 67 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 68 1.1.6.2. Cán cân thanh toán quốc tế (tt) Tỉ giá Cung ngoại tệ tăng Cầu ngoại tệ tăng do: D2 D1 S1 S2 do: USD/VND • Nhập khẩu tăng do: • XK tăng ??? 15.960 • Đầu tư nước ngoài • Đầu tư ra nước ngoài 14.800 tăng • Đi du lịch nước ngoài • Vay nước ngoài tăng • Đi du học nước ngoài • Kiều hối • Xuất khẩu lao động tăng • Khách du lịch quốc tế Lượng USD Q vào VN tăng 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 69 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 70 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái của tỉ giá hối đoái (tt) • Tỷ giá hối đoái có quan hệ chặt chẽ tới ngoại thương 1.1.6.3. Các yếu tố khác cũng như các biến động kinh tế vĩ mô, cho nên các quốc gia đều phải can thiệp vào tỷ giá thông qua • Đầu cơ ngoại tệ ngân hàng trung ương khi cần thiết. • Hệ số tín nhiệm các đồng tiền • Các biện pháp chủ yếu mà các quốc gia có thể áp • Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái bao gồm: • Tâm lý – Các biện pháp hành chính – Chính sách chiết khấu (Discount policy) • … – Chính sách hối đoái (chính sách thị trường mở) – Lập quỹ dự trữ bình ổn hối đoái – Chính sách điều chỉnh giá trị của tiền tệ • Phá giá tiền tệ (Devaluation) • Nâng giá tiền tệ (Revaluation) 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 71 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 72 Hồ Văn Dũng 12
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7.1. Các biện pháp hành chính 1.1.7.2. Chính sách chiết khấu (Discount policy) • Nhà nước ban hành các chính sách, chế độ, quy • Đây là chính sách mà ngân hàng trung ương sử định… áp dụng đối với hoạt động mua bán ngoại dụng công cụ lãi suất tái chiết khấu để can thiệp tệ và các đối tượng tham gia mua bán, hoặc quy vào TGHĐ. định về việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. Khi TGHĐ cao: Æ ngân hàng TW tăng lãi suất tái chiết khấu Æ lãi suất của các ngân hàng thương mại sẽ • Ví dụ: Nhà nước quy định về số ngoại tệ tối đa tăng Æ luồng vốn ngắn hạn trên thế giới đổ vào quốc mà một tổ chức, cá nhân có thể mang ra khỏi gia đó tăng Æ cung ngoại tệ tăng Æ tỷ giá hối đoái có lãnh thổ quốc gia… xu hướng hạ xuống (đồng tiền trong nước tăng giá tương đối). Khi TGHĐ thấp: Æ ngân hàng TW giảm lãi suất tái chiết khấu Æ … 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 73 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 74 Phân biệt lãi suất chiết khấu và lãi 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) suất tái chiết khấu 1.1.7.3. Chính sách hối đoái (chính sách thị trường mở) • LS chiết khấu là lãi suất NHTM cho khách • Đây là biện pháp mà NHTW trực tiếp tác động hàng vay khi mua các thương phiếu, giấy vào TGHĐ bằng cách dùng nghiệp vụ trực tiếp tờ có giá chưa đến hạn thanh toán. mua hoặc bán ngoại tệ trên thị trường để điều chỉnh TGHĐ. • LS tái chiết khấu là lãi suất NHTW cho Khi TGHĐ cao Æ bán ngoại tệ Æ cung ngoại tệ tăng NHTM vay khi NHTW mua lại các thương Æ TGHĐ giảm phiếu và giấy tờ có giá trên từ NHTM. Khi TGHĐ thấp Æ mua ngoại tệ Æ cung ngoại tệ giảm Æ TGHĐ tăng • Để thực hiện được biện pháp này, NHTW phải có lượng dự trữ ngoại tệ dồi dào. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 75 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 76 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7.4. Lập quỹ dự trữ bình ổn hối đoái 1.1.7.5. Chính sách điều chỉnh giá trị của tiền tệ • Lập quỹ dự trữ bình ổn hối đoái là một hình thức • Giá trị tiền tệ của một quốc gia ngày nay được biến tướng của chính sách hối đoái. Mục đích xác định thông qua hàm lượng sức mua của của chính sách này là nhằm tạo ra một lượng dự chúng. Điều chỉnh giá trị của tiền tệ có thể được trữ ngoại hối để ứng phó với sự biến động của thực hiện theo hai hướng: TGHĐ. – Phá giá tiền tệ (Devaluation) • Có 2 phương pháp tạo lập và sử dụng quỹ dự trữ bình ổn hối đoái: – Nâng giá tiền tệ (Revaluation) – Phát hành trái phiếu kho bạc bằng tiền trong nước để tạo lập quỹ này. Khi có luồng tiền tệ nước ngoài chạy vào thì bỏ tiền từ quỹ này ra để mua nhằm hạn chế TGHĐ giảm xuống và ngược lại. – Dùng vàng để tạo lập quỹ bình ổn hối đoái. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 77 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 78 Hồ Văn Dũng 13
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7.5. Chính sách điều chỉnh giá trị của tiền tệ 1.1.7.5. Chính sách điều chỉnh giá trị của tiền tệ b/ Nâng giá tiền tệ (Revaluation) a/ Phá giá tiền tệ (Devaluation) • Nâng giá tiền tệ là sự nâng cao sức mua của tiền tệ của một nước so với ngoại tệ, tức là hạ thấp tỷ giá hối đoái của một • Phá giá tiền tệ là sự hạ thấp sức mua của tiền tệ đơn vị ngoại tệ. của một nước so với ngoại tệ, tức là nâng cao tỷ • Ảnh hưởng của nâng giá tiền tệ là hoàn toàn ngược lại với phá giá hối đoái của một đơn vị ngoại tệ. giá tiền tệ. • Mục đích của phá giá tiền tệ: • Nâng giá tiền tệ chủ yếu sẽ tạo ra những ảnh hưởng không tích cực đối với nền kinh tế của một quốc gia. Trên thực tế, – Khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu, cải thiện việc thực hiện chính sách nâng giá tiền tệ của một quốc gia tình trạng cán cân thương mại và cán cân thanh toán thường xảy ra khi: quốc tế – Dưới áp lực của các nước khác khi các nước này muốn tăng khả năng cạnh tranh về hàng hóa của mình vào nước có cán cân – Khuyến khích du lịch vào trong nước (inbound thương mại quốc tế dư thừa tourism), hạn chế du lịch ra nước ngoài (outbound – Đồng tiền nước đó bị định giá quá thấp so với giá trị thực tourism) – Hạn chế việc tăng trưởng quá nóng của nền kinh tế nhằm tránh – Khuyến khích luồng vốn vào, hạn chế vốn ra… khủng hoảng cơ cấu. – Thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 79 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 80 1.1.8. Các loại tỉ giá hối đoái 1.1.8. Các loại tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.8.2. Tỷ giá kinh doanh của NH thương mại (tt) 1.1.8.1. Tỷ giá chính thức b/ Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá áp dụng khi Là tỷ giá do Ngân hàng Trung ương các nước ngoại tệ mua bán tồn tại dưới dạng số dư tài thông báo. Tỷ giá này mang tính chất tham khảo, khoản tại ngân hàng. định hướng cho thị trường, không phục vụ cho Ghi chú: Tỷ giá chuyển khoản bao giờ cũng cao mục đích kinh doanh. hơn tỷ giá tiền mặt. 1.1.8.2. Tỷ giá kinh doanh của NH thương mại c/ Tỷ giá mua: là tỷ giá của ngân hàng mua ngoại a/ Tỷ giá mua bán tiền mặt: là tỷ giá được áp tệ vào. dụng cho các ngoại tệ mua bán tồn tại dưới giấy d/ Tỷ giá bán: là tỷ giá của ngân hàng bán bạc ngân hàng, tiền kim loại. ngoại tệ ra. Ghi chú: Tỷ giá mua bao giờ cũng thấp hơn tỷ giá bán và khoản chênh lệch đó là lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 81 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 82 1.1.8. Các loại tỉ giá hối đoái (tt) 1.2. Thị trường hối đoái (Thị trường ngoại hối – Foreign Exchange Market) • 1.1.8.3. Tỷ giá mở cửa: là tỷ giá được công bố vào giờ đầu của ngày giao dịch. 1.2.1. Khái niệm • 1.1.8.4. Tỷ giá đóng cửa: là tỷ giá được công bố • Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc trao đổi vào cuối giờ của ngày giao dịch. mua bán các ngoại tệ và phương tiện chi trả có • 1.1.8.5. Tỷ giá giao nhận ngay: là tỷ giá áp dụng giá trị như ngoại tệ, mà giá cả ngoại tệ được xác khi bán ngoại tệ thì được nhận tiền ngay vào định trên cơ sở cung cầu. ngày hôm đó hay sau đó 2 ngày. • Thị trường hối đoái là nơi mà ở đó xảy ra việc • 1.1.8.6. Tỷ giá giao nhận có kỳ hạn: là tỷ giá áp mua và bán, trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu dụng khi bán ngoại tệ nhưng sau một thời hạn là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện nhất định – 1 tháng hay 3 tháng … mới nhận thanh toán quốc tế. được tiền. • 1.1.8.7. Tỷ giá chợ đen 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 83 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 84 Hồ Văn Dũng 14
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2.3. Những ưu điểm của thị trường hối đoái 1.2.2. Đặc điểm thị trường hối đoái • Thị trường hối đoái cùng với thị trường tài chính • Thị trường hoạt động liên tục 24 trên 24 đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã • Thị trường giao dịch mang tính chất quốc tế hội ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển. • Xét về mặt lý thuyết, một nền kinh tế thị trường được • Tỷ giá hối đoái hay giá cả ngoại tệ được xác định hình thành trên cơ sở 3 thị trường lớn sau: trên cơ sở cọ xát của cung và cầu ngoại tệ trên thị trường. Thị trường Thị trường hàng hóa dịch vụ • Các đồng tiền được mua bán chủ yếu là những đồng tiền mạnh như: USD, EUR, JPY, CHF, GBP Thị trường 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 85 26-Jul-15 tài chính 86 Thị trường tài chính 1.2. Thị trường hối đoái (tt) Thị trường vốn Thị trường tiền Thị trường 1.2.3. Những ưu điểm của thị trường hối đoái (tt) tệ ngoại hối Thị trường tài chính là thị trường cấp phát tư bản Hàng hóa Chứng khoán Chứng khoán Đồng tiền các dài hạn (> 1 ngắn hạn (< 1 nước như USD, bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn. năm) như cổ năm) như tín EUR, CHF, • Thị trường tiền tệ là chỉ thị trường mua bán các phiếu, trái phiếu phiếu, chứng AUD, SGD, nhận tiền gửi,… GBP, VND… loại vốn ngắn hạn. Thị trường tiền tệ hoạt động Giá cả Giá cổ phiếu, Lãi suất ngắn Tỷ giá hối đoái. thông qua các ngân hàng thương mại và qua các trái phiếu. hạn. trung tâm giao dịch ngoại tệ. Thành phần •Chủ thể phát •NHTW, Kho •Các nhà đầu tư • Thị trường vốn là nói đến vốn trung hạn và dài tham gia hành (công ty, bạc và các •Các NHTM và hạn. Thị trường vốn hoạt động thông qua 2 hệ chính phủ). NHTM NHĐT thống: •Nhà đầu tư •Công ty tài •Các cá nhân và •Nhà môi giới chính hộ gia đình 9Các ngân hàng đầu tư, quỹ đầu tư, ngân hàng •Tổ chức kinh tế •NHTW chuyên doanh, công ty tài chính và cá nhân 9Thị trường chứng khoán 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 87 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 88 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2.3. Những ưu điểm của thị trường hối đoái (tt) 1.2.4. Chức năng của thị trường hối đoái Ưu điểm của thị trường hối đoái: • Cung cấp cơ chế chuyển đổi từ đồng tiền đang Giá cả của thị trường tức tỷ giá hối đoái được có sang đồng tiền đang cần phục vụ cho nhu cầu ngoại tệ. hình thành một cách hợp lý. • Cung cấp các công cụ kinh doanh ngoại tệ. Giảm chi phí • Cung cấp công cụ phòng tránh rủi ro tỉ giá. NHNN kiểm soát ngoại hối 1.2.5. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái • a/ Các ngân hàng thương mại (Commercial banks) • b/ Các nhà môi giới (Broker) • c/ Ngân hàng Trung ương (Central bank) • d/ Các công ty kinh doanh (Corporate customers) 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 89 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 90 Hồ Văn Dũng 15
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.2.6. Phương thức giao dịch (Method of trading) 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Operations) • Điện thoại • Nghiệp vụ giao ngay (spot transactions) là nghiệp • Hệ thống xử lý điện tử (Electronic Dealing vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là System) trong hai ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp • Telex đồng mua bán. • SWIFT (Society for Worldwide Interbank • Giao dịch giao ngay Financial Telecommunication - Hiệp hội tài chính – Ngày thỏa thuận: t (date of contract/trade date) viễn thông liên ngân hàng toàn cầu) – Ngày chuyển giao: t + 2 (value date) • Internet Ghi chú: thời gian 2 ngày là 2 ngày làm việc (working day) chứ không phải hai ngày theo lịch tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 91 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 92 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Operations) 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Operations) • Ngày giao dịch (trade date, ngày t) • Mặc dù kỹ thuật công nghệ ngày nay đã tiên tiến, • Ngày thanh toán/ ngày giá trị: Settlement date or value các lệnh mua bán ngoại tệ được thực hiện ngay date: t+2 lập tức, tuy nhiên phần lớn việc chuyển giao ngoại tệ giao ngay vẫn được thực hiện sau 2 Ngày giao dịch Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu ngày kể từ ngày giao dịch. Đó là khoản thời gian (Trade date) cần thiết để tiến hành ghi chép kế toán và chuyển tiền giữa ngân hàng các nước với nhau. Ngày giá trị Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Hai Thứ Ba (Value date) 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 93 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 94 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (tt) 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Ví dụ: Operations) – Ngày giao dịch: là ngày 14/12/2006 - thứ Năm – Ngày thanh toán (ngày hiệu lực) sẽ là ngày 18/12/2006 • Ví dụ: Công ty A tại Việt Nam cần 50.000 USD để - thứ Hai (vì ngày 16 & 17/12/2006 là ngày nghỉ thứ thanh toán cho công ty B tại Mỹ. Thứ Sáu ngày Bảy và Chủ nhật) 14/05/2010 công ty A có thể giao dịch với ngân • Tỷ giá giao ngay (spot rate) là tỷ giá do 2 bên hàng bằng cách dùng VND để mua USD theo tỷ thỏa thuận và áp dụng tại thời điểm giao dịch giá bán của ngân hàng USD/VND = 19.120, thì (đây chính là tỷ giá ngày ký hợp đồng). ngày chuyển giao ngoại tệ là ngày 18/05/2010, • Hợp đồng giao ngay - thỏa thuận giữa 2 bên công ty B nhận được báo có của ngân hàng. tham gia mua bán về: – Loại ngoại tệ giao dịch – Số lượng ngoại tệ – Tài khoản thanh toán 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 95 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 96 Hồ Văn Dũng 16
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (tt) Bài tập • Thị trường giao ngay - Thị trường giao dịch hợp • Công ty Tanimex xuất khẩu lô hàng quần áo trị đồng giao ngay. giá 100.000 GBP và nhập khẩu lô hàng nguyên • Sử dụng giao dịch hối đoái giao ngay: nhằm đáp vật liệu trị giá 758.000 EUR theo điều kiện trả ứng nhu cầu chuyển đổi từ ngoại tệ này sang ngay. Đồng thời số dư trên tài khoản có 500.000 ngoại tệ khác hoặc nội tệ ở thời điểm hiện tại AUD và 5 tỷ VND. Để có đủ EUR thanh toán cho – Nhà nhập khẩu: có nhu cầu mua ngoại tệ hợp đồng nhập khẩu công ty phải chuyển số – Nhà xuất khẩu: có nhu cầu bán ngoại tệ GBP, AUD và VND sang EUR. Hỏi công ty còn số dư bao nhiêu trên tài khoản nội tệ? Biết rằng GBP/USD = 1,7347/52, EUR/USD = 1,1688/91, AUD/USD = 0,7302/06 và USD/VND = 15888/90. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 97 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 98 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (tt) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) • Những hạn chế của giao dịch giao ngay (nhược • Nghiệp vụ Ácbít (nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ điểm): giá) là một loại nghiệp vụ hối đoái nhằm sử dụng – Giao dịch giao ngay không đáp ứng được nhu cầu mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đoái để mua hoặc bán ngoại tệ nhưng việc chuyển giao ngoại thu lợi nhuận. Nghiệp vụ này là mua một đồng tiền ở tệ thực hiện trong tương lai. một thị trường rồi bán lại nó ở thị trường khác, tức là – Giao dịch giao ngay không đáp ứng được nhu cầu đầu mua ở nơi rẻ nhất và bán ở nơi mắc nhất. cơ ngoại tệ trong điều kiện hạn chế vốn. • Giao dịch mua bán ngoại tệ đều được thanh toán – Giao dịch giao ngay không đáp ứng được nhu cầu bảo qua hệ thống ngân hàng nên phát sinh các loại chi hiểm rủi ro tỷ giá. phí bao gồm: chi phí giao dịch, chuyển tiền, điện • Để đáp ứng những nhu cầu này của khách hàng, phí… Vì vậy các nhà đầu tư cần so sánh thu nhập do ngân hàng phát triển thêm một loại giao dịch chênh lệch tỷ giá phải bù đắp chi phí phát sinh và khác, đó là giao dịch hối đoái kỳ hạn. đảm bảo có lời thì nghiệp vụ Arbitrage mới được thực hiện. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 99 100 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) • Năm 1992, công ty George Soros trong vòng chưa • Căn cứ vào số lượng thị trường giao dịch, ta có: đầy 1 tuần đã thu được lợi nhuận là 1 tỷ USD với – Arbitrage đơn giản: thực hiện mua, bán ngoại tệ qua 2 thị nghiệp vụ ác bít. trường – Arbitrage phức tạp: thực hiện mua, bán ngoại tệ từ 3 thị trường trở lên George Soros 1930 - Warren Buffett 1930 - 101 102 Hồ Văn Dũng 17
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) a/ Giao dịch qua hai thị trường b/ Giao dịch từ 3 thị trường trở lên: • Một nhà đầu tư khảo sát tỷ giá hối đoái, và lựa chọn • Ví dụ: tại thời điểm t, ta có thông tin trên thị trường các thị trường sau hối đoái quốc tế như sau: – Thị trường New York: EUR/USD = 1.1020/26 – Ở New York: GBP/USD = 1,5809 – 39 – Thị trường London: EUR/USD = 1.1025/29 – Ở Frankfurt: USD/EUR = 0,9419 – 87 – Thị trường Singapore: EUR/USD = 1.1030/38 – Ở London: GBP/EUR = 1,4621 – 71 – Thị trường Tokyo: EUR/USD = 1.1035/40 Với 1 triệu EUR nhà đầu tư nên giao dịch như thế nào trên thị Hãy thực hiện nghiệp vụ Arbitrage bằng số vốn 1 trường để có lợi nhất? triệu USD trên 3 thị trường hối đoái sao cho lợi Đáp số: Lời 816.25 EUR. nhuận thu được là lớn nhất? Nhà đầu tư cần so sánh với chi phí thực hiện giao dịch để • Có 2 cách làm: đưa ra quyết định là có kinh doanh hay không. – Cách 1: tính tỷ giá ảo GBP/USD cho thị trường Frankfurt – Cách 2: tính tỷ giá ảo USD/EUR cho thị trường New York 103 104 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) • ) Cách 1: Trước hết chúng ta xác định tỉ giá ảo Vậy tỉ giá ảo GBP/USD của Frankfurt là GBP/USD của Frankfurt: GBP/USD = 1,5412 – 1,5576 GBP GBP EUR GBP 1 GPB/EUR ÖTỷ giá nghịch đảo USD/GBP = 1/1,5576 – = x = x = 1/1,5412 USD EUR USD EUR USD USD/EUR USD/GBP = 0,6420 – 0,6488 EUR • ) Trong lúc đó ở New York tỉ giá nghịch đảo: USD/GBP = 1/1,5839 – 1/1,5809 GBPM GBPM EURM GPBM/EURB 1,4621 USD/GBP = 0,6314 – 0,6326 = x = = = 1,5412 USDB EURB USDB USDB/EURM 0,9487 • Như vậy, đồng USD bán ở thị trường Frankfurt sẽ có lợi hơn so với bán ở thị trường New York. GBPB GBPB EURB GPBB/EURM 1,4671 = x = = = 1,5576 USDM EURM USDM USDM/EURB 0,9419 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 106 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) • Để khai thác cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá, • Bài tập 1: Tại thời điểm t, ta có thông tin trên thị nhà kinh doanh sẽ thực hiện các giao dịch sau đây: trường hối đoái quốc tế như sau: (1) Từ Frankfurt nhà kinh doanh bán ra 1 triệu USD – Ở Toronto: USD/CAD = 1,1625 – 1,1629 được: – Ở Zurich: CAD/CHF = 1,1120 – 1,1125 1.000.000 x 0,9419 = 941.900 EUR ở Frankfurt – Ở New York: USD/CHF = 1,3042 – 1,3047 (2) Dùng số EUR này để mua GBP ở London: Hãy thực hiện nghiệp vụ ác bít bằng số vốn 1 Để ý: EUR/GBP = 1/1,4671 – 1/1,4621 triệu USD; 1 triệu CAD trên 3 thị trường hối đoái 941.900/ 1,4671 = 642.014,86 GBP sao cho lợi nhuận thu được là lớn nhất? (3) Bán số GBP tại thị trường New York để lấy USD 642.014,86 x 1,5809 = 1.014.961,29 USD • Lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch tỷ giá: 1.014.961,29 – 1.000.000 = 14.961,29 USD 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 107 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 108 Hồ Văn Dũng 18
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (Forward Operations) • Bài tập 2: Tại thời điểm t, ta có thông tin trên thị • Giao dịch có kỳ hạn là giao dịch mua/bán ngoại trường hối đoái quốc tế như sau: tệ mà việc chuyển giao thực hiện sau một kỳ hạn – Ở Zurich: GBP/CHF = 2,2540 – 2,2545 nhất định do 2 bên thỏa thuận. – Ở London: GBP/SGD = 3,1243 – 3,1247 • Lý do xuất hiện loại giao dịch này là để cung cấp – Ở Singapore: CHF/SGD = 1,3780 – 1,3785 phương tiện phòng chống rủi ro hối đoái, tức là Hãy thực hiện nghiệp vụ ác bít bằng số vốn 1 rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường của triệu GBP; 1 triệu CHF trên 3 thị trường hối đoái tỷ giá. sao cho lợi nhuận thu được là lớn nhất? • Với tư cách là công cụ phòng chống rủi ro, hợp đồng có kỳ hạn được sử dụng để cố định khoản thu nhập hay chi trả theo một tỷ giá cố định đã biết trước, bất chấp sự biến động tỷ giá trên thị trường. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 109 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 110 Cách xác định tỷ giá kỳ hạn Công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn áp dụng ở VN Tỷ giá có kỳ hạn sẽ được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay, thời hạn giao dịch và lãi suất của hai đồng tiền đó. Công thức: (1+ K.LB ) TK = TS * Sm[Ltg (VND ) − Lcv( NT )]* n (1 + K.LA ) Fm = Sm + Trong đó: 100 * 360 • A: đồng tiền yết giá • B: Đồng tiền định giá Sb[Lcv(VND ) − Ltg ( NT )]* n • TK: Tỷ giá có kỳ hạn A/B Fb = Sb + • TS: Tỷ giá giao ngay A/B 100 * 360 • K: Thời gian, thời hạn thỏa thuận (ngày, tháng, năm) • Fm, Fb là tỷ giá mua có kỳ hạn và tỷ giá bán có kỳ hạn • LA: Lãi suất của đồng tiền A (ngày, tháng, năm) • LB: Lãi suất của đồng tiền B (ngày, tháng, năm) • Sm, Sb là tỷ giá mua giao ngay và tỷ giá bán giao ngay • n: Số ngày của hợp đồng kỳ hạn Công thức đơn giản hơn: TK = TS + TS * K *(LB − LA ) 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 112 Công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn theo Công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn theo thông lệ quốc tế thông lệ quốc tế ⎛ 1 + n * rhd ⎞ ⎛ 1 + n * rhl ⎞ ⎛ 1 + n * Laitiengui (VND) ⎞ Fm = Sm ⎜ ⎟⎟ Fb = Sb ⎜ ⎜ 1 + n * rfl ⎝ ⎠ ⎜ 1 + n * rfd ⎟⎟ Fm = Sm ⎜ ⎟ ⎝ ⎠ ⎝ 1 + n * Laichovay (USD ) ⎠ • Fm, Fb là tỷ giá mua có kỳ hạn và tỷ giá bán có kỳ hạn • Sm, Sb là tỷ giá mua giao ngay và tỷ giá bán giao ngay • r: lãi suất ⎛ 1 + n * Laichovay (VND) ⎞ Fb = Fb ⎜ ⎟ • Các chỉ số h, f, d, l lần lượt chỉ đồng nội tệ, ngoại tệ, tiền gửi, cho vay ⎝ 1 + n * Laitiengui (USD) ⎠ • n: thời hạn của giao dịch kỳ hạn 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 113 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 114 Hồ Văn Dũng 19
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Jul-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) • Ngày ký hợp đồng: t • Ví dụ 3: Ngày 13/07/2009 (thứ Hai), một công ty C (ở Việt Nam) có nhu cầu mua 2 triệu USD để thanh toán • Ngày thanh toán: t + kỳ hạn + 2 (value date) cho công ty D (ở Mỹ) trong vòng 3 tháng tới. Công ty • Ví dụ 1: Ngày 10/7/2009 (thứ Sáu) công ty A ký 1 C sẽ làm gì? hợp đồng kỳ hạn 3 tháng với 1 ngân hàng X để Có 3 cách mà công ty C có thể thực hiện: mua 1 triệu USD thanh toán cho 1 lô hàng nhập – Mua USD spot khi thanh toán khẩu. Như vậy ngày thanh toán sẽ là: 13/10/2009 – Mua USD spot ngày 13/07/2009 (thứ Ba). – Mua USD forward 3 tháng • Ví dụ 2: Ngày 19/05/2009 (thứ Ba) công ty B ký 1 hợp đồng kỳ hạn 2 tháng với 1 ngân hàng Y để Agrees to buy USD Receive USD and sell VND 3 month Pay VND bán 500.000 EUR mà công ty sẽ thu được từ 1 lô forward hàng xuất khẩu. Như vậy ngày thanh toán sẽ là: 13th Jul 15th Oct 21/07/2009 (thứ Ba). Deal (Trade date) 3 months 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 115 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) • Tỷ giá kỳ hạn (forward rate) là tỷ giá do 2 • Ví dụ 4: Doanh nghiệp X mua hàng để xuất khẩu. bên xác định tại thời điểm thỏa thuận Vào tháng 5 (USD/VND = 18.500), X ký hợp nhưng áp dụng tại thời điểm đáo hạn. đồng: – Mua hàng hóa trong nước trị giá 1,8 tỉ để xuất khẩu • Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận giữa 2 bên – Lô hàng này doanh nghiệp sẽ bán với mức giá tham gia mua bán về: 100.000 USD và sẽ thu tiền vào tháng 8 (nếu tỉ giá – Loại ngoại tệ giao dịch tháng 8 vẫn là USD/VND = 18.500, DN dự kiến lãi 50 – Số lượng ngoại tệ triệu) – Tỷ giá kỳ hạn U Trường hợp 1: DN không sử dụng hợp đồng Forward – Kỳ hạn giao dịch – Nếu vào tháng 8, USD/VND = 18.800, DN sẽ lãi 80 • Thị trường kỳ hạn là thị trường giao dịch triệu hợp đồng kỳ hạn. – Nếu vào tháng 8, USD/VND = 17.700, DN bị lỗ 30 triệu 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 117 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 118 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) • Ví dụ 4 (tt): • Ví dụ 5: Một công ty Việt Nam mua hàng dệt từ Anh với số tiền 100.000 bảng Anh, kỳ hạn 90 ngày. Như vậy nhà U Trường hợp 2: DN sử dụng hợp đồng nhập khẩu này đang mắc nợ bảng Anh để giao trong Forward. Để thực hiện nó, vào tháng 5 DN sẽ ký tương lai. Giả sử giá hiện tại của bảng Anh là 1 hợp đồng Forward bán 100.000 USD kỳ hạn 3 32.500VND. Tuy nhiên, qua đến 90 ngày sau, bảng Anh tháng với 1 ngân hàng ABC, tỉ giá có kỳ hạn có thể tăng giá so với VND, làm tăng trị giá tính bằng VND của lô hàng dệt đó. Nhà nhập khẩu có thể bảo vệ USD/VND = 18.400 được mình chống lại rủi ro ngoại hối này bằng cách ngay – Nếu vào tháng 8, tỉ giá giao ngay (spot rate) USD/VND lập tức thương lượng một hợp đồng kỳ hạn 90 ngày với = 19.000, DN sẽ lãi 40 triệu. một ngân hàng ở giá khoảng 1 bảng Anh = 33.000VND. – Nếu vào tháng 8, tỉ giá giao ngay (spot rate) USD/VND Chiếu theo hợp đồng, trong vòng 90 ngày ngân hàng sẽ = 17.800, DN cũng sẽ được lãi 40 triệu vì mặc dầu tỉ trao cho nhà nhập khẩu 100.000 bảng Anh để nhà NK có giá hối đoái giảm nhưng DN đã ký hợp đồng Forward mà chi trả cho lô hàng dệt, và nhà NK phải trao cho ngân với ngân hàng và bán 100.000 USD với tỉ giá hàng 3,3 tỉ VND, tức là số tiền VND tương đương USD/VND = 18.400 100.000 bảng Anh theo tỉ giá kỳ hạn là 33.000VND. 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 119 26-Jul-15 Hồ Văn Dũng 120 Hồ Văn Dũng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thanh toán quốc tế trong du lịch (nghiệp vụ thanh toán)
235 p | 1871 | 627
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế
27 p | 612 | 202
-
Bài giảng Thanh toán Quốc tế - ThS.Trần Thanh Long
312 p | 313 | 48
-
Bài giảng Thanh toán Quốc tế: Chương 1 - Nguyễn Nam Hà
28 p | 175 | 15
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế - ThS. Phan Chung Thủy
36 p | 179 | 11
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 2 - Nguyễn Thị Thanh Phương (ĐH Ngoại thương)
5 p | 236 | 10
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thị Lan Hương
29 p | 57 | 8
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 1 - ThS. Đinh Thị Hà Thu
5 p | 115 | 8
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 1 - Nguyễn Thị Thiều Quang
38 p | 12 | 4
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 6 - TS. Phan Thị Linh
52 p | 6 | 3
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 5 - TS. Phan Thị Linh
37 p | 10 | 3
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 4 - TS. Phan Thị Linh
83 p | 9 | 3
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 3 - TS. Phan Thị Linh
48 p | 13 | 3
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 2 - TS. Phan Thị Linh
68 p | 6 | 3
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 7 - TS. Phan Thị Linh
99 p | 6 | 3
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 1 - ThS. Nguyễn Trần Tú Anh
5 p | 20 | 2
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 4 - ThS. Nguyễn Trần Tú Anh
9 p | 21 | 2
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 1 - TS. Phan Thị Linh
24 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn