TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG<br />
KHOA KINH TẾ<br />
<br />
BÀI GIẢNG<br />
MÔN: THANH TOÁN<br />
QUỐC TẾ<br />
(Dùng cho đào tạo tín chỉ)<br />
<br />
Lưu hành nội bộ - Năm 2014<br />
<br />
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT<br />
B/L:<br />
<br />
Bill of Lading<br />
<br />
CIF:<br />
<br />
Cost, Insurance and Freight<br />
<br />
C/O:<br />
<br />
Certificate of Origin<br />
<br />
FOB:<br />
<br />
Free On Board<br />
<br />
L/C:<br />
<br />
Letter of Credit<br />
<br />
NHđCĐ:<br />
<br />
Ngân hàng được chỉ định<br />
<br />
NHNT:<br />
<br />
Ngân hàng nhờ thu<br />
<br />
NHPH:<br />
<br />
Ngân hàng phát hành<br />
<br />
NHTB:<br />
<br />
Ngân hàng thông báo<br />
<br />
NHTH:<br />
<br />
Ngân hàng thu hộ<br />
<br />
NHXN:<br />
<br />
Ngân hàng xác nhận<br />
<br />
TNHH:<br />
<br />
Trách nhiệm hữu hạn<br />
<br />
UCP:<br />
<br />
Uniform Customs and Practice for Documentary Credits<br />
<br />
URC:<br />
<br />
Uniform Rules for Collection<br />
<br />
1<br />
<br />
Chương 1<br />
<br />
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ<br />
1.1. Khái niệm và vai trò của thanh toán quốc tế<br />
1.1.1. Khái niệm<br />
Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế<br />
thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao<br />
đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau.<br />
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế<br />
Đối với nền kinh tế: Thanh toán quốc tế góp phần mở rộng và thúc đẩy quan<br />
hệ kinh tế đối ngoại, tăng cường vị thế kinh tế của mỗi quốc gia trên thị trường quốc<br />
tế, tạo cầu nối giữa các quốc gia trong quan hệ thanh toán.<br />
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu: Thanh toán quốc tế<br />
phục vụ nhu cầu thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu của doanh<br />
nghiệp.<br />
Đối với các ngân hàng thương mại: Thanh toán quốc tế tạo doanh thu dịch<br />
vụ, thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng phát triển.<br />
1.2. Cơ sở của thanh toán quốc tế<br />
Cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động ngoại thương.<br />
Ngày nay, nói đến hoạt động ngoại thương là nói đến thanh toán quốc tế và<br />
ngược lại, nói đến thanh toán quốc tế thì chủ yếu nói đến ngoại thương. Hoạt động<br />
ngoại thương là hoạt động cơ sở, còn hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động<br />
phái sinh.<br />
1.3. Những điều kiện quy định trong thanh toán quốc tế<br />
1.3.1. Điều kiện tiền tệ<br />
Điều kiện về tiền tệ có nghĩa là việc qui định sử dụng đơn vị tiền tệ của nước<br />
nào để tính toán và thanh toán trong hợp đồng thanh toán quốc tế, đồng thời qui<br />
định cách xử lý khi có sự biến động về giá trị của đồng tiền đó trong quá trình thực<br />
hiện hợp đồng xuất - nhập khẩu hàng hóa và thanh toán.<br />
<br />
2<br />
<br />
1.3.1.1. Lựa chọn tiền tệ<br />
Đồng tiền nào được lựa chọn sử dụng trong thanh toán quốc tế phải được thỏa<br />
thuận giữa 2 bên mua và bán.<br />
Nhìn chung, đồng tiền được chọn phải là những đồng tiền tự do chuyển đổi<br />
(Free convertible currency), có độ uy tín và có độ ổn định cao, vì chỉ những đồng<br />
tiền này mới có giá trị sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới, và người sở hữu<br />
loại tiền đó được tự do chuyển đổi, hoặc được chuyển đổi sang đồng tiền khác với<br />
điều kiện dễ dàng hơn.<br />
Đồng tiền được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế là USD, EURO,<br />
GBP, JPY, HKD, AUD và một số ngoại tệ tự do khác.<br />
1.3.1.2. Lựa chọn phương pháp đảm bảo hối đoái cho tiền tệ<br />
a. Điều kiện đảm bảo ngoại hối<br />
Điều kiện đảm bảo ngoại hối là trường hợp hai bên mua bán sẽ thỏa thuận lựa<br />
chọn một đồng tiền tương đối ổn định, xác định tỷ giá với đồng tiền được lựa chọn<br />
trong thanh toán để đảm bảo giá trị của đồng tiền thanh toán.<br />
Trước 1 ngày thanh toán lấy lại tỷ giá giữa 2 đồng tiền này để đối chiếu với tỷ<br />
giá đã xác định, nếu có sự thay đổi sẽ điều chỉnh tổng giá trị hợp đồng theo sự biến<br />
động đó.<br />
b. Điều kiện đảm bảo theo “rổ” tiền tệ<br />
Khi lựa chọn đảm bảo hối đoái theo “rổ” tiền tệ, sau khi các bên đã thỏa thuận<br />
thống nhất số ngoại tệ chọn đưa vào rổ tiền tệ thì sẽ xác định tỷ giá trung bình của<br />
cả “rổ” tiền tệ này với đồng tiền đã lựa chọn trong thanh toán tại thời điểm ký hợp<br />
đồng. Trước một ngày kết thúc hợp đồng thanh toán thì lấy lại tỷ giá này. Đối chiếu<br />
sự biến động và điều chỉnh giá trị hợp đồng thanh toán theo sự biến động cho tương<br />
thích.<br />
1.3.2. Điều kiện địa điểm thanh toán<br />
Địa điểm thanh toán là nơi người bán nhận được tiền còn người mua trả tiền.<br />
Trong thanh toán ngoại thương, địa điểm thanh toán có thể ở nước người nhập khẩu<br />
hoặc ở nước người xuất khẩu hoặc ở nước thứ ba.<br />
<br />
3<br />
<br />
1.3.3. Điều kiện thời gian thanh toán<br />
Điều kiện về thời gian thanh toán quy định khi nào thì người nhập khẩu phải<br />
trả tiền cho người xuất khẩu. Nếu lấy thời điểm giao hàng làm mốc, thì thời gian<br />
thanh toán có thể là: trả tiền trước, trả tiền ngay, trả tiền sau, hoặc kết hợp các cách<br />
này.<br />
1.3.3.1. Trả tiền trước<br />
Nghĩa là bên nhập khẩu trả tiền một phần hay toàn bộ cho bên xuất khẩu trước<br />
khi giao nhận hàng hóa. Mục đích trả trước là để người nhập khẩu cung cấp tín<br />
dụng thương mại cho người xuất khẩu, hoặc để ràng buộc người nhập khẩu phải<br />
thực hiện hợp đồng.<br />
1.3.3.2. Trả tiền ngay<br />
Trả tiền ngay là điều kiện để xác định việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ<br />
và việc trả tiền của người nhận phải được tiến hành đồng thời. Người mua trả tiền<br />
cho người bán ngay khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.<br />
1.3.3.3. Trả tiền sau<br />
Trả tiền sau là hình thức bán chịu hàng hóa cho người mua, đây cũng chính là<br />
tín dụng thương mại mà người bán (người xuất khẩu) cung cấp cho người mua<br />
(người nhập khẩu). Người mua trả tiền cho người bán sau khi giao hàng một thời<br />
hạn nhất định (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm,…).<br />
Các cách trả sau:<br />
- Trả sau 1 lần khi đáo hạn<br />
- Trả sau nhiều lần<br />
1.3.3.4. Thời gian thanh toán hỗn hợp<br />
Tùy theo tính chất của hợp đồng, tính chất của loại hàng hóa mà điều kiện thời<br />
gian thanh toán có thể vận dụng 1 trong các cách trên hoặc vận dụng tổng hợp các<br />
cách.<br />
Ví dụ: 1 hợp đồng bán máy móc thiết bị ghi:<br />
10% tổng giá trị hợp đồng trả cho người bán trong thời hạn 15 ngày sau ngày<br />
ký hợp đồng. (trả trước)<br />
10% tổng giá trị hợp đồng trả cho người bán ngay sau khi giao hàng (trả ngay)<br />
<br />
4<br />
<br />