intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính: Chương 3 - Nguyễn Thị Mai Huyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Chương 3: Thị trường ngoại hối, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên hiểu về hiểu được khái niệm về thị trường ngoại hối và biết các chủ thể tham gia thị trường; biết được tỷ giá là gì, phân biệt các loại tỷ giá và phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá; hiểu và tính được tỷ giá chéo; nắm khái quát các nghiệp vụ cơ bản trên thị trường ngoại hối. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính: Chương 3 - Nguyễn Thị Mai Huyên

  1. 23-Feb-2018 CHƯƠNG 3 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1 MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 ✓ Hiểu được khái niệm về thị trường ngoại hối và biết các chủ thể tham gia thị trường. ✓Biết được tỷ giá là gì, phân biệt các loại tỷ giá và phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá. ✓Hiểu và tính được tỷ giá chéo. ✓Nắm khái quát các nghiệp vụ cơ bản trên thị trường ngoại hối. 2 NỘI DUNG CHƯƠNG 3 3.1 Khái niệm và các chủ thể tham gia thị trường 3.2 Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá 3.3 3 Các yếu tố tác động đến tỷ giá 3.4 4 Một số nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối 3 1
  2. 23-Feb-2018 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.1 KHÁI NIỆM 3.1.2 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 4 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.1 Khái niệm Tại sao cần phải có một cơ chế có thể chuyển đổi từ đồng tiền này sang đồng tiền khác? 5 3.1.1 Khái niệm Ngoại hối bao gồm: • Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (ngoại tệ) • Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ gồm Séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác • Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ gồm trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại GTCG khác • Vàng thuộc dữ trữ ngoại hối Nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú, vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng • Đồng tiền Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế. (Khoản 2 Điều 6 Luật Ngân hàng nhà nước số 46/2010/QH12) 6 2
  3. 23-Feb-2018 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.1 Khái niệm Như vậy, ngoại hối bao gồm: ➢Tiền nước ngoài ➢Vàng tiêu chuẩn quốc tế ➢Các giấy tờ có giá và các công cụ thanh toán được ghi bằng tiền nước ngoài 7 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.1 Khái niệm Thị trường ngoại hối là gì? Thị trường ngoại hối là thị trường giao dịch ngoại tệ và các phương tiện chi trả có giá như ngoại tệ, nơi thực hiện các giao dịch mua/ bán, vay/ cho vay ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tham gia. 8 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.2 Các chủ thể tham gia Nhóm khách hàng mua bán lẻ Các ngân hàng thương mại Ngân hàng trung ương Các nhà môi giới ngoại hối 9 3
  4. 23-Feb-2018 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.2 Các chủ thể tham gia  Nhóm khách hàng mua bán lẻ • Là những người chấp nhận giá trên thị trường, nghĩa là họ mua và bán ngoại tệ tại mức tỷ giá mà các nhà tạo lập thị trường đưa ra. • Bao gồm các công ty xuất nhập khẩu, công ty đa quốc gia hay những nhà đầu tư quốc tế…có nhu cầu mua bán, chuyển đổi từ ngoại tệ ra nội tệ và ngược lại. 10 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.2 Các chủ thể tham gia Các ngân hàng thương mại • Là nhà tạo lập thị trường hay còn gọi là các nhà tạo giá • Các NHTM tham gia trên thị trường này thông qua 2 loại giao dịch: ✓Trên thị trường khách hàng: Làm trung gian mua hộ, bán hộ cho nhóm khách hàng mua bán lẻ, thông qua đó ngân hàng sẽ nhận được một khoản phí từ khách hàng. ✓Trên thị trường liên ngân hàng: Kinh doanh cho chính NH thông qua mua bán, dự trữ ngoại hối để đầu cơ kiếm lời. 11 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.2 Các chủ thể tham gia  Ngân hàng trung ương NHTW tham gia thị trường với vai trò tổ chức và kiểm soát, mua bán ngoại tệ nhằm mục tiêu bình ổn tỷ giá, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia cũng như tạo quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia 12 4
  5. 23-Feb-2018 3.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 3.1.2 Các chủ thể tham gia Các nhà môi giới ngoại hối Tham gia trên thị trường với tư cách là trung gian trong các giao dịch mua bán nhằm thu hoa hồng. Khác với nhà kinh doanh, nhà môi giới chỉ là trung gian chứ không tham gia mua bán nên không phải chấp nhận rủi ro 13 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.1 Khái niệm tỷ giá và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá ➢ Khái niệm Giá của một đồng tiền được biểu hiện thông qua một đồng tiền khác được gọi là tỷ giá. (Mishkin, 2011) 14 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.1 Khái niệm tỷ giá và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá ➢ Khái niệm Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam. (Khoản 5 Điều 6 Luật NHNN Việt Nam số 46/2010/QH12) 15 5
  6. 23-Feb-2018 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.1 Khái niệm tỷ giá và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá Ví dụ 3.1: Tại thời điểm ngày 11/07/2016, VCB yết giá ngoại tệ như sau: • 1 USD = 22,300 VND • 1 EUR = 23,408 VND 16 3.2.1 Khái niệm tỷ giá và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá ➢ Hai đồng tiền cấu thành tỷ giá • Đồng tiền yết giá: là đồng tiền có số đơn vị cố định, thường bằng 1. • Đồng tiền định giá: là đồng tiền có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. 17 Bảng 3.1: Quy ước tên đơn vị tiền tệ của một số quốc gia Tên nước Tên gọi đồng tiền Mã chữ Ký hiệu ngoại cái tệ Mỹ Đô la Mỹ USD $ Canada Đô la Canada CAD C$ Thụy Sĩ Franc Thụy Sĩ CHF FS, Fr Nhật Bản Yên JPY ¥ Liên minh Châu Đồng tiền chung Châu Âu EUR € Âu Anh Bảng Anh GBP £ 18 6
  7. 23-Feb-2018 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.2 Giới thiệu tên đơn vị tiền tệ ➢ Cách ghi tỷ giá • Theo học thuật • Theo tập quán kinh doanh ngân hàng 19 3.2.2 Giới thiệu tên đơn vị tiền tệ ➢ Cách ghi tỷ giá • Theo học thuật: Đồng tiền đứng trước đóng vai trò là định giá, còn đồng tiền đứng sau đóng vai trò là yết giá. • Theo tập quán kinh doanh ngân hàng: Đồng tiền đứng trước là đồng yết giá, còn đồng đứng sau là đồng định giá. 20 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.3 Các phương pháp yết tỷ giá ➢ Phương pháp yết giá trực tiếp ➢ Phương pháp yết giá gián tiếp 21 7
  8. 23-Feb-2018 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.3 Các phương pháp yết tỷ giá ➢ Phương pháp yết giá trực tiếp: biểu thị giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua một số lượng nội tệ nhất định. Ví dụ 3.3: Việt Nam yết giá với USD: USD/VND = 22,300 22 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.3 Các phương pháp yết tỷ giá ➢Phương pháp yết giá gián tiếp: biểu thị giá trị 1 đơn vị nội tệ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định. Ví dụ 3.4: Nước Anh yết giá với USD GBP/USD = 1.2947 23 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.3 Các phương pháp yết tỷ giá Lưu ý: Tất cả các quốc gia trên thế giới áp dụng phương pháp yết giá trực tiếp. Ngoại trừ: • Các nước sử dụng đồng tiền chung Châu Âu, Anh, Úc, Newzeland • Riêng Mỹ vừa yết gián tiếp, vừa yết trực tiếp: ✓Mỹ yết giá trực tiếp với đồng GBP, AUD, NZD, SDR, EUR ✓Mỹ yết giá gián tiếp với các nước còn lại 24 8
  9. 23-Feb-2018 Một số khái niệm liên quan • Tỷ giá hối đoái tăng (Appreciation - lên giá): Đồng tiền yết giá (ví dụ ngoại tệ) tăng giá và đồng tiền định giá (nội tệ) giảm giá. • Tỷ giá giảm (Depreciation - giảm giá): Đồng tiền yết giá (ví dụ ngoại tệ) giảm giá và đồng tiền định giá (nội tệ) tăng giá. 25 Một số khái niệm liên quan • Phá giá (Devaluation): đó là việc NHTW tác động làm giảm giá đồng nội tệ. • Nâng giá (Revaluation): NHTW tác động ngược lại, tức làm đồng nội tệ tăng giá. 26 Tỷ giá chính thức (tỷ giá trung tâm) là tỷ giá do NHTW công bố. ▪ Mỗi quốc gia có cơ chế xác định tỷ giá trung tâm khác nhau ▪ Tỷ giá trung tâm của VND với USD là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ có tham chiếu thêm 1 số căn cứ khác. (Quyết định số 2730/2015/QĐ-NHNN) 27 9
  10. 23-Feb-2018 Hình 3.1: Căn cứ xác định tỷ giá trung tâm của Việt Nam 28 Nguồn: www.cafef.vn 32 Thảo luận: Tình huống phá giá đồng CNY của NHTW Trung Quốc Ngày USD/CNY Thay đổi 10/8/2015 6.1162 11/8/2015 6.2298 1.9% 12/8/2015 6.3306 1.62% 13/8/2015 6.4010 1.1% 29 Hình 3.3: Dự trữ ngoại hối của Trung Quốc 2014-2015 Nguồn: State Administration of Foreign Exchange, China 30 10
  11. 23-Feb-2018 Hình 3.2: Xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc 2007-2015 Nguồn: http://www.datamyne.com 31 Hình 3.4: Tăng trưởng GDP theo quý của Trung Quốc (%) 32 Hình 3.3: Tỷ giá USD/CNY và chỉ số S&P 500 năm 2015 Nguồn: https://www.bloomberg.com/ 33 11
  12. 23-Feb-2018 Hình 3.3: Xuất nhập khẩu của Việt Nam từ Trung Quốc 6 tháng đầu năm 2015 34 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.4 Các loại tỷ giá ➢Tỷ giá mua và tỷ giá bán • Tỷ giá mua: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng niêm yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền đã niêm yết giá. • Tỷ giá bán: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng niêm yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền đã niêm yết giá. Ví dụ 3.7: USD/VND = 22,300 - 22,511 35 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.4 Các loại tỷ giá Bảng 3.2: Bảng niêm yết tỷ giá của Vietcombank ngày 04/11/2016 Nguồn: www.vcb.com.vn 36 12
  13. 23-Feb-2018 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.4 Các loại tỷ giá ➢Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản •Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá NHTM áp dụng để mua bán ngoại tệ tiền mặt với khách hàng. •Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá NHTM áp dụng để mua và bán ngoại tệ chuyển khoản với khách hàng. 37 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.4 Các loại tỷ giá ➢Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kì hạn • Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch giao ngay và việc thanh toán tiền được thực hiện ngay hoặc tối đa 2 ngày làm việc tiếp theo. • Tỷ giá kì hạn: là tỷ giá được thỏa thuận ở thời điểm hiện tại nhưng được áp dụng vào một ngày nhất định trong tương lai. 38 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.4 Các loại tỷ giá ➢Tỷ giá chính thức và tỷ giá không chính thức • Tỷ giá chính thức (tỷ giá trung tâm): là tỷ giá do cơ quan quản lý và điều hành chính sách tỷ giá của quốc gia (NHTW) công bố. Tỷ giá này là căn cứ để tính tỷ giá trong các quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các quốc gia và tổ chức quốc tế, xác định giá trị xuất nhập khẩu. 39 13
  14. 23-Feb-2018 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ 3.2.4 Các loại tỷ giá ➢Tỷ giá chính thức và tỷ giá không chính thức •Tỷ giá không chính thức (tỷ giá chợ đen): là tỷ giá hình thành một cách tự phát trên thị trường không có tổ chức, hình thành trên cơ sở tương quan cung cầu tự phát trên thị trường. 40 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀN VỀ TỶ GIÁ 3.2.5 Tỷ giá chéo ➢Khái niệm Tỷ giá chéo là tỷ giá của 2 đồng tiền bất kỳ được tính toán thông qua đồng tiền thứ ba. 41 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀN VỀ TỶ GIÁ 3.2.5 Tỷ giá chéo ➢ Cách tính tỷ giá chéo mua – bán: Tỷ giá chéo của hai đồng tiền A và B thông qua đồng tiền thứ 3 C như sau: ▪ Tỷ giá mua: 𝐴 𝑀𝑢𝑎 = 𝐴 𝑀𝑢𝑎 𝐶 𝑀𝑢𝑎 ∗ 𝐵 𝐵á𝑛 𝐶 𝐵á𝑛 𝐵 𝐵á𝑛 ▪ Tỷ giá bán: 𝐴 𝐵á𝑛 = 𝐴 𝐵á𝑛 𝐶 𝐵á𝑛 ∗ 𝐵 𝑀𝑢𝑎 𝐶 𝑀𝑢𝑎 𝐵 𝑀𝑢𝑎 42 14
  15. 23-Feb-2018 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀN VỀ TỶ GIÁ 3.2.5 Tỷ giá chéo Ví dụ 3.8: Cho thông tin tỷ giá sau • USD/VND = 22,310 - 22,470 • AUD/VND = 16,100 – 16,450 Tính tỷ giá chéo AUD/USD? 43 3.2 TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀN VỀ TỶ GIÁ 3.2.5 Tỷ giá chéo Ví dụ 3.9: Cho thông tin tỷ giá sau • USD/VND = 22,300-22,511 • GBP/USD = 1.2919-1.2945 • EUR/USD = 1.1027-1.1064 • AUD/USD = 0.7537-0.7589 • USD/CAD = 1.3082-1.3120 Tính tỷ giá chéo GBP/VND; EUR/VND; GBP/AUD; CAD/VND? 45 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.1 Sự chênh lệch trong lạm phát Một lý thuyết nổi tiếng về mối quan hệ giữa tỷ giá và lạm phát đó là ngang giá sức mua (Purchasing power parity_PPP), cho rằng, tính trung bình, phần trăm biến động của tỷ giá hối đoái sẽ phản ánh sự chênh lệch trong lạm phát giữa hai quốc gia. (Madura, 2009) 46 15
  16. 23-Feb-2018 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.1 Sự chênh lệch trong lạm phát Tình huống: Lạm phát ở Mỹ > Lạm phát ở Châu Âu Giá cả hàng hóa ở Mỹ cao nên: • Người dân Mỹ tăng tiêu dùng hàng hóa Châu Âu  Cầu đồng euro tăng • Người Châu Âu giảm tiêu dùng hàng hóa Mỹ  Cung euro giảm => Giá trị đồng euro ở Mỹ tăng => Tỷ giá EUR/USD tăng 47 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.1 Sự chênh lệch trong lạm phát Ví dụ 3.10: Ban đầu ở thời điểm t0, tỷ giá của GBP; USD và lạm phát ở Anh và Mỹ như sau: • GBP/USD = 1.6 • rAnh = rMỹ = 3% Sau thời gian t1, lạm phát ở Anh và Mỹ là: • r’Anh = 3% • r’Mỹ = 5% Nhận xét tỷ giá GBP/USD thay đổi như thế nào theo PPP (giả sử các điều kiện khác không thay đổi)? 48 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.1 Sự chênh lệch trong lạm phát Ví dụ 3.10 (tt): Như vậy, chênh lệch lạm phát ở Anh và Mỹ là 2% => GBP sẽ tăng giá so với USD ở mức xấp xỉ 2% Khi GBP tăng giá 2%, sức mua của 2 đồng tiền này là như nhau  tỷ giá mới cân bằng sẽ được thiết lập do sự thay đổi trong lạm phát ở Mỹ. (GBP/USD = 1.632) 49 16
  17. 23-Feb-2018 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.2 Sự chênh lệch trong lãi suất • Đồng tiền của quốc gia có mức tăng lãi suất cao hơn sẽ có xu hướng tăng giá trong điều kiện các nhân tố khác không đổi. • Sự biến động của lãi suất tác động đến tỷ giá thông qua việc ảnh hưởng đến dòng chu chuyển vốn giữa các quốc gia. Một sự gia tăng trong lãi suất có thể thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là nếu lãi suất cao hơn nhưng không phản ánh sự gia tăng trong kỳ vọng lạm phát. 50 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.2 Sự chênh lệch trong lãi suất Ví dụ 3.11: Giả sử lãi suất ở Mỹ tăng cao đột ngột hơn lãi suất ở Châu Âu: • Nhu cầu của nhà đầu tư Mỹ đối với chứng khoán Châu Âu sẽ giảm • Nhu cầu chuyển đổi euro sang dollar nhiều hơn vì nhà đầu tư Châu Âu tăng cường mua chứng khoán Mỹ => Tạo áp lực làm giảm giá trị đồng euro =>Tỷ giá EUR/USD giảm 51 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.3 Sự can thiệp của Ngân hàng trung ương ➢ Ngân hàng trung ương thường se can thiệp điều chỉnh giá trị đồng bản tệ nhằm tác động đến các điều kiện kinh tế. Chẳng hạn nư việc NHTW Mỹ muốn giảm giá USD nhằm thúc đẩy xuất khẩu của Mỹ để giúp kích thích tăng trưởng kinh tế. ➢ NHTW có thể can thiệp vào tỷ giá bằng hai cách: - Can thiệp trực tiếp - Can thiệp gián tiếp 52 17
  18. 23-Feb-2018 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.3 Sự can thiệp của Ngân hàng trung ương ❖Can thiệp trực tiếp Chính phủ một nước có thể can thiệp vào thị trường ngoại hối để tác động đến giá trị đồng tiền. Can thiệp trực tiếp diễn ra khi NHTW một nước thực hiện chuyển đổi các đồng tiền trong quỹ dự trữ sang đồng tiền khác. 53 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.3 Sự can thiệp của Ngân hàng trung ương Ví dụ 3.12: Cục dự trữ liên bang Mỹ và NHTW Châu Âu mong muốn tăng giá euro so với đô la, họ sử dụng quỹ dự trữ đô la để mua euro trên thị trường ngoại hối. Về cơ bản thì họ đã làm tràn ngập đô la trên thị trường và làm gia tăng nhu cầu đồng euro. 54 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.3 Sự can thiệp của Ngân hàng trung ương ❖Can thiệp gián tiếp NHTW có thể tác động lên giá trị một đồng tiền một cách gián tiếp thông qua việc tác động đến các nhân tố xác định giá trị đồng tiền đó. 55 18
  19. 23-Feb-2018 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 3.3.3 Sự can thiệp của Ngân hàng trung ương Ví dụ 3.13: Fed có thể cố gắng làm giảm lãi suất bằng việc tăng cung tiền của Mỹ (giả định kỳ vọng lạm phát không thay đổi). Lãi suất Mỹ thấp sẽ làm giảm nhu cầu của các nhà đầu tư nước ngoài đối với chứng khoán Mỹ và tạo áp lực giảm giá USD 56 3.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ Case study 3.1 Can thiệp gián tiếp trong cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á • Trong cuộc khủng hoảng năm 1997, nhiều quốc gia Châu Á đã trải qua tình trạng kinh tế yếu kém và ngân hàng thì gặp phải các khoản vỡ nợ lớn. Các nhà đầu tư lo ngại và bắt đầu rút vốn. Một số nước như Thái Lan và Malaysia đã can thiệp gián tiếp bằng cách tăng lãi suất nhằm giữ chân các nhà đầu tư. Tuy nhiên, lãi suất cao làm tăng chi phí vay vốn của doanh nghiệp các nước này và làm họ thêm khó khăn trong việc trả nợ. Ngoài ra, lãi suất cao khiến doanh nghiệp không muốn vay mượn thêm và làm suy yếu nền kinh tế khu vực. • Trong suốt khủng hoảng Châu Á, các nhà đầu tư cũng rút vốn khỏi Brazil và chuyển sang đầu tư ở nước khác, điều này làm một lượng vốn lớn rút khỏi Brazil và gây áp lực giảm giá nghiêm trọng lên đồng tiền real của Brazil. Vào cuối tháng 10, NHTW Brazil phản ứng bằng việc tăng gấp đôi lãi suất từ 20% - 40%. Hành động này đã ngăn chặn nhà đầu tư rút vốn khỏi Brazil bởi vì giờ họ có thể thu lợi tức gấp đôi từ việc đầu tư vào chứng khoán ở đây. Mặc dù can thiệp này đã thành công trong việc bảo vệ giá trị đồng real nhưng nó làm giảm tăng trưởng kinh tế vì chi phí vay vốn là quá cao đối với các doanh nghiệp. Madura (2009) 57 3.4 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI ➢Nghiệp vụ giao ngay ➢Nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn ➢Nghiệp vụ ngoại hối hoán đổi ➢Nghiệp vụ ngoại hối tương lai ➢Nghiệp vụ quyền chọn 58 19
  20. 23-Feb-2018 3.4 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.4.1 Nghiệp vụ giao ngay Giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay là giao dịch hai bên thực hiện mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ với đồng Việt Nam hoặc với một ngoại tệ khác theo tỷ giá giao ngay xác định tại ngày giao dịch (Khoản 6 Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-NHNN) 59 3.4 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.4.1 Nghiệp vụ giao ngay Trong giao dịch ngoại hối giao ngay, có hai ngày mà các nhà kinh doanh tiền tệ cần quan tâm: ➢Ngày giao dịch (transaction date/trade date ➢Ngày giá trị (value date/payment date) 60 3.4 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.4.1 Nghiệp vụ giao ngay ➢ Ngày giao dịch: còn được gọi là ngày hợp đồng (contract date), là ngày thỏa thuận, đàm phán về giao dịch và tiến hành ký hợp đồng mua bán. ➢ Ngày giá trị: là ngày thực hiện hợp đồng. Tại ngày giá trị, người bán phải giao hàng và người mua phải chuyển tiền thanh toán. Ngày giá trị của hợp đồng ngoại hối giao ngay thường là ngày làm việc thứ 2 sau ngày giao dịch. 61 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1