Bài giảng Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK - ThS. Phan Bình Tuy
lượt xem 30
download
Bài giảng Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK do ThS. Phan Bình Tuy biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết được người khai hải quan; điều kiện là đại lý hải quan; nhân viên đại lý hải quan; quy định về kiểm tra sau thông quan; giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;... Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK - ThS. Phan Bình Tuy
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK Ths. Phan Bình Tuy Phó chi cục trưởng Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
- CƠ SỞ PHÁP LÝ • Luật Hải quan – 2014 • Nghị định 08/2015/NĐCP • Thông tư 12/2015/TTBTC về Đại lý hải quan • Thông tư 13/2015/TTBTC về Kiểm soát SHTT trong lĩnh vực HQ • Thông tư 14/2015/TTBTC về Phân loại hàng hóa XNK • Thông tư 38/2015/TTBTC về TTHQ, Thuế XNK, Quản lý thuế
- CƠ SỞ PHÁP LÝ • Thông tư 39/2015/TTBTC về Trị giá tính thuế • Thông tư 42/2015/TTBTC về TTHQ đối với phương tiện vận tải XNC • Thông tư 49/2015/TTBTC về TTHQ bưu phẩm • Thông tư liên tịch 64/2015/TTLTBTCBCT BCABQP về hóa đơn, chứng từ hàng hóa NK lưu thông trên thị trường • Thông tư 72/2015/TTBTC về DN ưu tiên
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP • Gồm 9 Chương, 111 Điều, • Thay thế các Nghị định: 1. Số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005; 2. Số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012; 3. Số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 4. Số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/01/2003 5. Số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007; 6. Quyết định 19/2011/QĐ-TTg, 7. Quyết định số 65/2004/QĐ-TTg 8. Bãi bỏ một số điều của Nghị định 83/2013/NĐ- CP
- Thông tư 38/2015/TT-BTC • Gồm 9 Chương, 149 Điều, • Thay thế các Thông tư: 1. Số 94/2014/TT-BTC ngày 17/7/2014; 2. Số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014; 3. Số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013; 4. Số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012; 5. Số 186/2012/TT-BTC ngày 02/11/2012; 6. Số 183/2012/TT-BTC ngày 25/10/2012; 7. Số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012; 8. Số 190/2011/TT-BTC ngày 20/12/2011; 9. Số 45/2011/TT-BTC ngày 19/5/2011; 10. Số 45/2007/TT-BTC ngày 07/5/2007; 11. Số 13/2014/TT-BTC ngày 14/1/2014; 12. Số 175/2013/TT-BTC ngày 19/11/2013
- MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
- Người khai hải quan 1. Chủ hàng hoá XK,NK. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện TTHQ thông qua đại lý HQ 2. Chủ phương tiện, người điều khiển PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ PTVT ủy quyền. 3. Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh. 4. Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa. 5. Đại lý làm thủ tục hải quan. 6. DN cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.
- Điều kiện là đại lý hải quan a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan; b) Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; c) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.
- Nhân viên đại lý hải quan a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên; b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Tổng cục trưởng TCHQ quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
- Áp dụng quản lý rủi ro 1. CQHQ áp dụng QLRR để quyết định việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải; hỗ trợ hoạt động phòng, chống buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới. 2. QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan bao gồm việc thu thập, xử lý thông tin hải quan; xây dựng tiêu chí và tổ chức đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người khai hải quan, phân loại mức độ rủi ro; tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý hải quan phù hợp. 3. CQHQ quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ để tự động tích hợp, xử lý dữ liệu phục vụ việc áp dụng QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
- Đánh giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp a) Doanh nghiệp ưu tiên; b) Doanh nghiệp tuân thủ; c) Doanh nghiệp không tuân thủ;
- Doanh nghiệp ưu tiên 1. Tuân thủ pháp luật về HQ, thuế trong 2 năm 2. Chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiêm toa ̉ ́n 3. DN phải thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế của DN 4. Điều kiện về kim ngạch: a) DN XNK đạt kim ngạch 100 triệu USD/năm; b) DN XK hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đạt kim ngạch 40 triệu USD/năm; c) DN XK hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam đạt kim ngạch 30 triệu USD/năm; d) Đại lý hải quan: số tờ khai làm thủ tục hải quan trong năm đạt 20.000 tờ khai/năm.
- Doanh nghiệp tuân thủ 1) Trong thời gian 1 năm không: • Trốn thuế, gian lận thuế, buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới • Các hành vi vi phạm hành chính có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng HQ 2) Không còn nợ thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa XK,NK tại thời điểm đánh giá;
- Doanh nghiệp không tuân thủ 1) Trong thời gian 1 năm, có hành vi: • Trốn thuế, gian lận thuế, buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; • Các hành vi vi phạm hành chính có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng HQ; 2) Nợ thuế quá hạn quá 90 ngày đối với hàng Xk,NK kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế tại thời điểm đánh giá.
- Chế độ kiểm tra đối với DN ưu tiên Việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của doanh nghiệp ưu tiên được thực hiện theo Thông tư riêng của Bộ Tài chính.
- Chế độ kiểm tra đối với DN tuân thủ 1/Kiểm tra hồ sơ: • Có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan; • Lựa chọn không quá 5% trên tổng tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro; • Hàng hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải kiểm tra trực tiếp hồ sơ.
- Chế độ kiểm tra đối với DN tuân thủ 2/ Kiểm tra thực tế hàng hóa: • Có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan; • Lựa chọn không quá 1% trên tổng tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro; • Theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải kiểm tra thực tế hàng hóa. 3/Kiểm tra đánh giá tuân thủ: CQHQ kiểm tra đánh giá tuân thủ không quá 5% trên tổng số doanh nghiệp tuân thủ
- Chế độ kiểm tra đối với DN không tuân thủ 1) Kiểm tra trực tiếp hồ sơ: • Có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan • Hàng hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải kiểm tra trực tiếp hồ sơ • Lựa chọn kiểm tra không quá 50% trên tổng tờ khai hải quan hàng hóa XK, NK trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro;
- Chế độ kiểm tra đối với DN không tuân thủ 2/ Kiểm tra thực tế hàng hóa: • Có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan; • Theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải kiểm tra thực tế hàng hóa. • Lựa chọn kiểm tra thực tế hàng hóa không quá 20% trên tổng tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá rủi ro.
- Cơ chế một cửa quốc gia 1. DN khai thông tin, nộp chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục hành chính thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. 2. CQNN tiếp nhận và xử lý thông tin của DN; phản hồi kết quả xử lý cho DN; trao đổi thông tin thủ tục hành chính giữa các CQNN với nhau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. 3. DN tiếp nhận kết quả xử lý từ các CQNN thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. 4. CQHQ căn cứ kết quả xử lý của các CQNN để thông quan hàng hóa và phản hồi kết quả cho DN thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng về Thủ tục hải quan
57 p | 712 | 221
-
Bài giảng Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán
64 p | 232 | 50
-
Bài giảng Thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
103 p | 176 | 35
-
Bài giảng Thủ tục hải quan
90 p | 169 | 28
-
Bài giảng Thủ tục hải quan - Th.S Trần Quang Vũ
285 p | 202 | 28
-
Bài giảng Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng thương mại - Nguyễn Quang Hùng
72 p | 206 | 24
-
Bài giảng Tổng quan về thủ tục hải quan điện tử
44 p | 211 | 22
-
Bài giảng Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu
235 p | 139 | 19
-
Bài giảng Áp dụng chữ ký số trong khai báo thủ tục hải quan điện tử
13 p | 117 | 19
-
Bài giảng Pháp luật Hải quan
60 p | 237 | 17
-
Bài giảng Thủ tục hải quan điện tử
25 p | 158 | 17
-
Bài giảng Thủ tục hải quan điện tử theo Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ
165 p | 122 | 14
-
Bài giảng Một số vấn đề về thủ tục hải quan
37 p | 132 | 14
-
Bài giảng Giới thiệu Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa XK, NK thương mại
51 p | 136 | 13
-
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan
47 p | 83 | 10
-
Bài giảng Kinh tế hải quan - Chương 2: Quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
12 p | 41 | 6
-
Bài giảng Kinh tế hải quan - Chương 2: Quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (Năm 2022)
22 p | 19 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn