intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:37

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt; đối tượng chịu thuế; Đối tượng không chịu thuế; người nộp thuế; căn cứ và phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung

  1. CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1
  2. VĂN BẢN PHÁP QUY ­ Luaät soá 27/2008/QH12 ngaøy 14/11/2008 ­ Luaät Thueá TTÑB soá 70/2014/QH13 ngaøy 24/11/2014 ­ Luaät soá 106/2016/QH13 ngaøy 6/4/2016 ­ Nghò ñònh 108/2015/NÑ-CP ngaøy 28/10/2015 ­ Thông tư 195/2015/TT­BTC ngày 24.11.2015 ­ Thông tư 130/2016/TT­BTC ngày 12.8.2016 2
  3. NỘI DUNG BÀI GIẢNG I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt II. Đối tượng chịu thuế III. Đối tượng không chịu thuế IV. Người nộp thuế V. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB VI. Hoàn thuế VII.Khấu trừ thuế TTĐB 3
  4. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TTĐB 1. Khái niệm: Ø. Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào một số HH và DV, nhằm điều tiết hướng dẫn SX, tiêu dùng của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ. •. Các mặt hàng chịu thuế TTĐB thường thuộc mặt hàng không thuộc nhu cầu thiết yếu mà mang tính tiêu dùng cao cấp, xa xỉ.... 4
  5. 2. Đặc điểm: v Thuế tiêu thụ đặc biệt có tính chất gián thu. v Thuế TTĐB là thuế tiêu dùng v Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao nhằm điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng hợp lý, v Thuế TTĐB chỉ thu ở khâu sản xuất hoặc khâu nhập khẩu, KD dịch vụ chịu thuế. v Cơ sở được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ hợp pháp 5
  6. 3. Vai trò ­ Thuế TTĐB là công cụ rất quan trọng để NN thực hiện chức năng hướng dẫn SX và điều tiết tiêu dùng XH. ­ Thuế TTĐB cũng là công cụ điều tiết thu nhập của người tiêu dùng một cách công bằng hợp lý và để điều chỉnh việc SX, KD, lưu thông và tiêu dùng một số HH, DV đắt tiền, chưa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của đại bộ phận người dân. ­ Cùng với thuế GTGT, TNDN, thuế TTĐB đóng góp số thu quan trọng cho NSNN 6
  7. II. Đối tượng chịu thuế 1. Hàng hóa: a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; b) Rượu; c) Bia; d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh ­ trên 125cm3; 7
  8. II. Đối tượng chịu thuế e) Tàu bay, du thuyền; g) Xăng các loại h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; i) Bài lá; k) Vàng mã, hàng mã 8
  9. II. Đối tượng chịu thuế 2. Dịch vụ: a) KD vũ trường; b) KD mát­xa, ka­ra­ô­kê; c) KD ca­si­nô; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc­pót, máy slot và các loại máy tương tự; d) KD đặt cược; đ) KD gôn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;* e) KD xổ số. 9
  10. III. Đối tượng không chịu thuế 1. HH do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK hoặc bán, ủy thác cho cơ sở KD khác để XK: 1.1. HH do các cơ sở SX, gia công trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả HH bán, gia công cho DN chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho DN chế xuất. Hồ sơ chứng minh là hàng đã thực tế xuất khẩu, cụ thể như sau: ­ Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước ngoài. ­ Hoá đơn bán hàng hoá xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh toán tiền gia công. ­ Tờ khai hàng hoá xuất khẩu. ­ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 10
  11. III. Đối tượng không chịu thuế 1.2. Cơ sở SXHH thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm XK, tái NK theo giấy phép tạm XK, tái NK, trong thời hạn chưa phải nộp thuế thì khi tái NK không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở SX bán HH này ra nội địa phải nộp thuế TTĐB. 1.3. HH do cơ sở SX bán hoặc ủy thác cho cơ sở KDXK để XK theo hợp đồng kinh tế. Hồ sơ: ­ Hợp đồng mua bán hàng hoá để xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu giữa cơ sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu. ­ Hóa đơn bán hàng, giao hàng uỷ thác xuất khẩu. ­ Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp đồng bán hàng hoá để xuất khẩu, biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu 1.4. HH mang ra NN để bán tại hội chợ triển lãm. 11
  12. III. Đối tượng không chịu thuế 2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau: ­ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng ­ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ ­ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế NK trong thời hạn quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế NK 12
  13. III. Đối tượng không chịu thuế 2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau: Ø Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế NK theo chế độ quy định Ø Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao Ø Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế NK của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam. Ø Hàng NK để bán miễn thuế các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 13
  14. III. Đối tượng không chịu thuế 3. Hàng hoá NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, HH từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. 4. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng. 14
  15. III. Đối tượng không chịu thuế 5. Xe ô tô: xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông. 6. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay. 15
  16. IV. Người nộp thuế 1. Người nộp thuế TTĐB là TC-CN có SX,NK HH và kinh doanh DV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB 2. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB. Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB. 16
  17. V. Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế Căn cứ để tính thuế TTĐB phải nộp là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và TS thuế TTĐB của HH, dịch vụ đó. 17
  18. Giá tính thuế TTĐB 1. Hàng hoá sản xuất trong nước Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế BVMT, Cụ thể Giá bán chưa có thuế GTGT­ Thuế BVMT( nếu có) Giá tính thuế TTĐB = ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 1 + Thuế suất thuế TTĐB 18
  19. Ví dụ l Đối với bia hộp, năm 2016 giá bán của 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 21.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 55% thì giá tính thuế TTĐB ? 19
  20. Giá tính thuế TTĐB 2. Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu. Ví dụ 2: Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Xác định: ­ Giá tính thuế TTĐB của xe ôtô khi nhập khẩu và tiền thuế TTĐB phải nộp 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2