intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế: Chương 3 - Nguyễn Đăng Khoa

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế: Chương 3 Thuế tài nguyên cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm thuế tài nguyên; Người nộp thuế; Đối tượng chịu thuế; Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại; Căn cứ tính thuế; Sản lượng tài nguyên tính thuế; giá tính thuế;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế: Chương 3 - Nguyễn Đăng Khoa

  1. CHƯƠNG 3 THUẾ TÀI NGUYÊN
  2. KHÁI NIỆM Đây là một loại thuế gián thu đánh vào việc khai thác tài nguyên trên lãnh thổ Việt Nam nhằm bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lý.
  3. NGƯỜI NỘP THUẾ • Doanh nghiệp nhà nước • Công ty cổ phần • Công ty trách nhiệm hữu hạn • Hợp tác xã • Doanh nghiệp tư nhân • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp tác kinh doanh • Hộ sản xuất kinh doanh, cá nhân  phải đăng ký, kê khai nộp thuế khi khai thác tài nguyên
  4. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ • Là các tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm: – Khoáng sản kim loại – Khoáng sản không kim loại – Dầu thô, – Khí thiên nhiên; khí than – Sản phẩm của rừng tự nhiên – Hải sản tự nhiên – Nước thiên nhiên, – Yến sào thiên nhiên, – Tài nguyên thiên nhiên khác không thuộc các nhóm trên
  5. Khoáng sản kim loại
  6. Khoáng sản không kim loại Than đá Sét chịu lửa
  7. • MÃ NÃO HỔ PHÁCH
  8. THẠCH ANH TÍM-VÀNG
  9. OPAL BERYL CITRINE
  10. EMERALD GARNETS SAPPHIRE
  11. • Đất hiếm
  12. CĂN CỨ TÍNH THUẾ • Số thuế tài nguyên được tính như sau Thuế TN Sản Giá tính Thuế phải nộp = lượng TN x thuế đơn vị x suất trong kỳ tính thuế tài nguyên Thuế TN Sản lượng Mức TTN ấn định trên phải nộp = TN tính x một đơn vị tài nguyên trong kỳ thuế khai thác
  13. SẢN LƯỢNG TÀI NGUYÊN TÍNH THUẾ • Chính là số lượng, trọng lượng hay khối lượng khai thác thực tế của tài nguyên. • Nếu không thể xác định được do chứa nhiều chất khác nhau thì dùng số lượng, khối lượng hay trọng lượng của từng chất: – Nếu qua sàng tuyển là số thực tế sau khi sàng tuyển – Nếu không qua sàng tuyển là số tỷ lệ trên mẫu quặng đã được kiểm định
  14. SẢN LƯỢNG TÀI NGUYÊN TÍNH THUẾ • Nếu sau khai thác không bán mà đưa vào sản xuất thì dựa trên số lượng SP thực tế và định mức tiêu hao tài nguyên trên 1 đvsp. • Định mức dựa trên công nghệ sản xuất. Nếu định mức tiêu hao vượt hơn 5% so với công nghệ thiết kế thì cơ quan thuế sẽ dựa trên thẩm định của cơ quan chuyên môn để ấn định thuế.
  15. SẢN LƯỢNG TÀI NGUYÊN TÍNH THUẾ • Đối với nước TN dùng sx thủy điện thì dựa trên sản lượng điện của bên sx • Đối với nước khoáng TN, nước nóng, nước dùng cho công nghiệp thì xác định bằng m3 • Nếu khai thác phân tán, thủ công, hoặc sản lượng dưới 200 triệu/năm thì thực hiện khoán
  16. GIÁ TÍNH THUẾ • Chính là giá bán đơn vị của TN tại nơi khai thác chưa bao gồm thuế GTGT. • Đối với các loại TN chưa thể xác định giá bán đơn vị thì có thể: − Căn cứ vào giá bán của loại TN tương đương; − Giá bán của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng của chất này trong TN khai thác; − Giá bán đơn vị TN khai thác bình quân tháng liền kề trước đó và không thấp hơn giá do UBND tỉnh thành phố qui định
  17. GIÁ TÍNH THUẾ • Từ 1/7/2017, Thông tư 44/2017/TT-BTC đã quy định về việc ban hành khung giá tính thuế Tài nguyên đối với nhóm tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau. • Trừ: – Nước thiên nhiên dùng SX thủy điện – Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than
  18. GIÁ TÍNH THUẾ (TT) • Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bq • Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao (kho, bãi) • Đối với TN xuất khẩu là trị giá hải quan của TN khai thác xuất khẩu, không bao gồm thuế xuất khẩu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1