intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuế" Chương 5: Thuế giá trị gia tăng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tổng quan về thuế giá trị gia tăng; Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng; Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Hoàng Oanh

  1. Chương 5 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Chủ đề 5.1 – Tổng quan về thuế giá trị gia tăng 1
  2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng Đối tượng chịu thuế NỘI DUNG BÀI HỌC Đối tượng không chịu thuế Người nộp thuế 2
  3. Khái niệm thuế giá trị gia tăng Sản xuất Lưu thông, Tiêu thụ cung cấp - Thuế gián thu; - Đánh vào giá trị gia tăng; - Đánh vào việc tiêu thụ của người tiêu dùng cuối cùng. 3
  4. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng ĐẶC Đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ ĐIỂM Nguyên tắc đánh thuế “điểm đến” của hàng hóa, dịch vụ Thu qua nhiều khâu Tính trung lập cao Tính chất lũy thoái so với thu nhập 4
  5. Vai trò của thuế giá trị gia tăng ü Giao dịch kinh tế diễn ra minh bạch. ü Thúc đẩy lập hóa đơn, chứng từ đầy đủ và thanh toán không dùng tiền mặt. ü Bảo hộ nền sản xuất trong nước, thúc đẩy xuất khẩu. 5
  6. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng Hàng hóa Tại Việt Nam Dịch vụ Trừ hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế 6
  7. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng Tạm chia thành các nhóm SP nông nghiệp và dịch vụ liên quan Hàng viện trợ Tài chính – Tín dụng – Vốn Hàng tạm nhập tái xuất… Y tế - Giáo dục Hàng hóa, dịch vụ khác Phát thanh truyền hình vốn NSNN Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm dưới ngưỡng. Công nghệ và nhượng quyền SHTT Vũ khí, khí tài 7
  8. Các trường hợp khác không phải kê khai, tính thuế - Bên nhận các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền phạt - Bên kinh doanh tại VN mua dịch vụ của nước ngoài không thường trú tại VN và dịch vụ này được thực hiện ở nước ngoài. - Bên chuyển nhượng dự án đầu tư để SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho DN, HTX. Lưu ý: Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. 8
  9. Người nộp thuế SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở VN Tổ chức, cá nhân NK hàng hóa, dịch vụ từ nước VAT ngoài mà các loại này chịu thuế GTGT ở VN 9
  10. 10
  11. Chương 5 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Chủ đề 5.2 – Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng 11
  12. Nội dung bài học Căn cứ tính thuế Xác định giá tính thuế Xác định nghĩa vụ thuế qua một số giao dịch 12
  13. Ví dụ - Áo : 300.000 đồng - Thuế GTGT (10%) : 30.000 đồng - Tổng cộng : 330.000 đồng Với mức thuế suất thuế GTGT 10% tính trên giá hàng hóa, tổng số tiền bạn phải trả để mua cái áo đã gồm thuế GTGT là 330.000 đồng. 13
  14. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng Tiền thuế GTGT = Giá tính thuế * thuế suất Trong đó: - Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Mức thuế suất do luật định. 14
  15. Xác định giá tính thuế Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu cộng cho GIÁ TÍNH THUẾ VAT + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế bảo vệ môi trường 15
  16. Xác định giá tính thuế Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ trong nước GIÁ TÍNH THUẾ = Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng nhưng VAT đã có thuế TTĐB (đối với HH-DV chịu thuế TTĐB; đã có thuế TTĐB và thuế BVMT (đối với hàng chịu thuế TTĐB và thuế BVMT) Ví dụ: Xăng 28.000 đồng/lít (gồm thuế TTĐB và thuế BVMT). Giá tính thuế GTGT là 28.000 đồng/lít. 16
  17. Xác định giá tính thuế Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ để trao đổi, GIÁ TÍNH THUẾ tặng, tiêu dùng nội bộ VAT = Giá của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này. 17
  18. Xác định giá tính thuế Giá tính thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt GIÁ TÍNH THUẾ VAT Là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Ví dụ: Tổng giá trị thi công xây lắp (bao thầu nguyên vật liệu) được nghiệm thu bàn giao là 1,5 tỷ đồng, gồm: Giá thi công là 400 triệu đồng; Vật tư thiết bị lắp đặt 1,1 tỷ đồng. => Giá tính thuế giá trị gia tăng là 1,5 tỷ đồng. 18
  19. Xác định giá tính thuế Giá tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản GIÁ TÍNH THUẾ VAT = Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất được trừ để tính thuế Ví dụ: Công ty A chuyển nhượng cho Công ty X thửa đất với giá trị 5 tỷ đồng. Công ty X chuyển nhượng cho Công ty Y với giá trị 6 tỷ đồng. Giá tính thuế giá trị gia tăng là = 6 tỷ đồng - 5 tỷ đồng = 1 tỷ đồng. 19
  20. Tính thuế giá trị gia tăng qua một số giao dịch VAT Ví dụ Tháng ** năm ****, Công ty X nhập khẩu lô hàng 1000 chai rượu vang Chile (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2