intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 4 - Nguyễn Đình Chiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, cung cấp cho người học những kiến thức như khái niệm, đặc điểm thuế xuất khẩu, nhập khẩu; nội dung cơ bản thuế xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành ở Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 4 - Nguyễn Đình Chiến

  1. Chương 4: Thuế XKNK NỘI DUNG CHƯƠNG 4 Phần 1 • Khái niệm, đặc điểm thuế Xuất khẩu, nhập khẩu THUẾ • Nội dung cơ bản Thuế Xuất khẩu, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU nhập khẩu hiện hành ở Việt Nam Phần 2 • Phạm vi áp dụng • Căn cứ, Phương pháp tính thuế • Khai thuế, nộp thuế • Miễn thuế, Giảm thuế, Hoàn thuế 1 2 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THUẾ XKNK NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ XK, NK HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM Thuế XK, NK là sắc thuế đánh vào hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế Luật thuế XKNK số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016; LUẬT Mục đích Đặc điểm Phân loại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014, -Theo mục đích đánh thuế có: -Kiểm soát -Thuế XK, NK luôn Loại để tạo nguồn thu; Loại để NGHỊ Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 hoạt động gắn liền với hoạt động bảo hộ; Loại để trừng phạt ĐỊNH Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 ngoại ngoại thương thương -Theo phạm vi tác dụng có: - Thuế XK,NK chịu Thuế XK, NK tự quản; Thuế -Huy động ảnh hưởng trực tiếp XK, NK theo các cam kết quốc Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 nguồn thu của các yếu tố quốc tế THÔNG tế Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 cho NSNN TƯ - Thuế XK, NK chỉ do Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 - Theo cách thức đánh thuế có: -Bảo hộ nền cơ quan Hải quan quản Thuế tuyệt đối; Thuế theo tỷ lệ kinh tế lý thu phần trăm; Thuế hỗn hợp 4 3 4 1. PHẠM VI ÁP DỤNG 1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ 1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ 1 Hàng hoá XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN (đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế, các địa điểm làm thủ tục 1.2. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ Hải quan khác) 1.3. NGƯỜI NỘP THUẾ 2 Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước 3 Hàng hóa XK, NK tại chỗ và hàng hóa XK, NK của doanh nghiệp thực hiện quyền XK, quyền NK, quyền phân phối. 5 6 NĐC-HVTC 1
  2. Chương 4: Thuế XKNK 1.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1.3. NGƯỜI NỘP THUẾ 1 Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa 1 Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khẩu, biên giới VN, HH chuyển khẩu; HH trung chuyển 2 Tổ chức nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu 2 Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại 3 Người có HH XK, NK khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận 3 Hàng hóa từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài, HH NK từ HH qua cửa khẩu, biên giới VN nước ngoài vào khu PTQ và chỉ sử dụng trong khu PTQ, hàng hóa đưa từ khu PTQ này sang khu PTQ khác 4 Người thu mua, vận chuyển HH trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho SX, TD mà đêm 4 Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước bán tại thị trường trong nước khi xuất khẩu 7 8 1.3. NGƯỜI NỘP THUẾ 2. CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4 Người được uỷ quyền, bảo lãnh và nộp thay: . Đại lý làm thủ tục Hải quan 2.1. HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT % . DN cung cấp DV bưu chính, DV chuyển phát nhanh quốc tế . TCTD hoặc tổ chức khác hoạt động theo Luật các TCTD (bảo lãnh, nộp thay thuế) 2.2. HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI . Người được chủ HH ủy quyền trong trường hợp HH là quà biếu, tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau của người xuất cảnh, nhập cảnh. 2.3. HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ HỖN HỢP . Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN . Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho NNT 3 Người có HH XK, NK thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng chuyển sang chịu thuế theo quy định. 9 10 2.1. HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT % GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU SỐ LƯỢNG GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ SUẤT HÀNG HÓA TỪNG MẶT HÀNG THUẾ XK, TÍNH THUẾ NK PP giá bán của HH tính đến cửa khẩu xuất HH XUẤT KHẨU: Được xác định LÀ GIÁ BÁN TẠI CỬA KHẨU bằng cách áp PP giá bán của HH XK giống hệt, tương tự XUẤT (GIÁ FOB, GIÁ DAF ) dụng tuần tự tại CSDL TGHQ chưa bao gồm CP vận tải, ĐƯỢC XÁC các phương SỐ LƯỢNG ĐỊNH THEO pháp sau và TỪNG MẶT bảo hiểm quốc tế PP giá bán của HHXK giống hệt, tương tự BIỂU THUẾ dừng ngay tại HÀNG THỰC HH NHẬP KHẨU: XK, NK CỦA tại thị trường Việt Nam phương pháp TẾ XUẤT LÀ GIÁ THỰC TẾ PHẢI TRẢ TỪNG MẶT KHẨU, NHẬP TÍNH ĐẾN CỬA KHẨU NHẬP xác định được HÀNG XUẤT PP giá bán của HHXK do cơ quan hải quan KHẨU ĐẦU TIÊN KHẨU, NHẬP TGHQ thu thập, tổng hợp, phân loại theo quy định bao gồm CP vận tải, bảo KHẨU hiểm quốc tế 11 12 NĐC-HVTC 2
  3. Chương 4: Thuế XKNK GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT NHẬP KHẨU HH XKNK chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký TKHQ: Phương pháp trị giá giao dịch hàng NK là giá tạm tính do NKHQ khai báo trên cơ sở các chứng từ, tài liệu liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định trị giá. Được xác định Phương pháp trị giá giao dịch của HH NK bằng cách áp giống hệt dụng tuần tự HH NK là HH đưa ra nước ngoài sửa chữa, khi NK về VN chịu các phương Phương pháp trị giá giao dịch của HH NK thuế: là chi phí thực trả để sửa chữa HH NK phù hợp với pháp sau và tương tự các chứng từ liên quan đến việc sửa chữa HH. dừng ngay tại Phương pháp trị giá khấu trừ HH NK vào VN sau khi thuê phía nước ngoài gia công: là tiền phương pháp xác định được thuê gia công và trị giá của NVL sử dụng trong quá trình Phương pháp trị giá tính toán gia công do phía nước ngoài cung cấp; Không tính trị giá TGHQ của vật tư, nguyên liệu đã XK từ VN đưa đi gia công theo Phương pháp suy luận hợp đồng gia công. 13 14 GIÁ TÍNH THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT GIÁ TÍNH THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT HH NK không có hợp đồng, hoặc không có hóa đơn: TGTT là HH NK không phù hợp với hợp đồng hoặc HĐ thương mại: trị giá khai báo; nếu TGKB không phù hợp, CQHQ xác định - Không phù hợp về quy cách: TGTT theo trị giá thực thanh TGTT theo các PP quy định. toán cho HH NK - Các trường hợp khác: TGTT thực hiện theo các PP xác định HH NK thừa so với hợp đồng hoặc hóa đơn: TGHQ quy định. - Nếu là HH giống hệt hoặc tương tự: TGTT thực hiện theo PP xác định TGHQ của HH NK; - Nếu là HH khác: TGTT thực hiện theo các nguyên tắc, PP HH NK thực tế có chênh lệch về số lượng so với HĐ do tính xác định trị giá hải quan quy định. chất của HH, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng hoặc HĐ: Xác định TGTT căn cứ vào hóa đơn và hợp đồng (điều kiện giao hàng, tỷ lệ HH NK là hàng đi thuê: TGTT là giá thực tế đã thanh toán hay dung sai, đặc tính tự nhiên của hàng hóa và điều kiện sẽ phải thanh toán để thuê HH, phù hợp với các chứng từ thanh toán). có liên quan đến việc đi thuê HH. 15 16 GIÁ TÍNH THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TỶ GIÁ TÍNH THUẾ HH NK diện không chịu thuế, được miễn thuế, đã sử dụng tại Tỷ giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức VN sau đó thay đổi mục đích sử dụng: TGTT được xác định theo các PP xác định TGHQ tại thời điểm chuyển đổi. chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại Cổ Riêng đối với ô tô, mô tô: phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày xác định theo GTSD còn lại tính theo thời gian sử dụng tại VN (từ khi NK đến khi tính thuế) thứ Năm tuần trước liền kề hoặc tỷ giá cuối ngày của ngày Thêi gian TGTT Thêi gian TGTT làm việc liền trước ngày thứ năm. Tỷ giá này dùng để xác định Tõ 6T trë xuèng 90% Trªn 5 năm ®Õn 7 năm 40% tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần. Trªn 6T ®Õn 1 năm 80% Trªn 7 năm ®Õn 9 năm 30% Trªn 1 năm ®Õn 2 năm 70% Trªn 9 năm ®Õn 10 năm 15% Trªn 2 năm ®Õn 3 năm 60% Trªn 10 năm 0% Trªn 3 năm ®Õn 5 năm 50% TGTT = tỷ lệ % trị giá khai báo khi NK 17 18 NĐC-HVTC 3
  4. Chương 4: Thuế XKNK THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Thuế suất thuế XK: được quy định cụ thể cho một số mặt hàng tại Biểu thuế XK do Chính phủ ban hành; Ngoài việc chịu thuế theo các mức thuế suất trên, nếu hàng hóa nhập khẩu quá mức vào Việt Nam, có sự trợ cấp, được Thuế suất thuế NK: được quy định cụ thể cho từng mặt hàng bán phá giá hoặc có sự phân biệt đối xử đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam thì bị áp dụng: TS ưu đãi áp dụng đối với HH NK có xuất xứ từ nước, nhóm thuế chống trợ cấp, nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc thuế chống bán phá giá, trong quan hệ thương mại với Việt Nam thuế chống phân biệt đối xử, TS thông thường thực hiện theo quy định tại Luật Thuế thuế tự vệ XKNK và quy định của Chính phủ về thi hành Luật Thuế và được thực hiện theo các văn bản quy định liên quan XKNK TS ưu đãi đặc biệt đối với HH đáp ứng các điều kiện áp dụng TS ưu đãi đặc biệt theo để thực hiện Hiệp định thương mại tự do. 19 20 2.2 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 1. Số lượng từng mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối CĂN thực tế XK, NK ghi trong tờ khai hải quan; Số tiền thuế XK, NK phải nộp được căn cứ vào số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi trong TKHQ, trị giá tính CỨ TÍNH 2. Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị HH; thuế, thuế suất từng mặt hàng và được thực hiện theo công thức sau: THUẾ 3. Tỷ giá tính thuế Số tiền thuế Số lượng đơn vị từng Trị giá tính Thuế xuất khẩu, = mặt hàng thực tế xuất X thuế tính trên x suất của thuế nhập khẩu, nhập khẩu ghi một đơn vị từng mặt khẩu phải nộp trong tờ khai hải quan hàng hóa hàng PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Số tiền thuế Số lượng từng mặt Mức thuế Tỷ Trường hợp số lượng HH XK, NK thực tế có chênh lệch so với hoá XK, thuế NK = hàng thực tế XK, NK X tuyệt đối x giá đơn do tính chất của HH, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện phải nộp theo ghi trong tờ khai hải quy định tính thanh toán trong hợp đồng thì số tiền thuế XK, NK phải nộp được xác mức thuế tuyệt quan áp dụng thuế trên một thuế định trên cơ sở trị giá thực thanh toán cho HH XK, NK và thuế suất đối tuyệt đối đơn vị HH từng mặt hàng. 21 22 2.2 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI 2.3 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ HỖN HỢP 1. Số lượng từng mặt hàng áp dụng thuế hỗn hợp CĂN thực tế XK, NK CỨ 2. Thuế suất theo tỷ lệ % và TGTT của HH TÍNH 3. Mức thuế tuyệt đối của HH áp dụng thuế hỗn hợp THUẾ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ 4. Tỷ giá tính thuế. Mức thuế tuyệt đối áp dụng đối với xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ không quá 1.000cc (Mã số 8703): 10.000 USD/chiếc Số tiền thuế xuất Số tiền thuế Số thuế khẩu, thuế nhập tính theo thuế tuyệt đối khẩu phải nộp đối = suất tỷ lệ + phải nộp với hàng hóa áp phần trăm tính theo dụng thuế hỗn hợp trên TGTT quy định 23 24 NĐC-HVTC 4
  5. Chương 4: Thuế XKNK 2.3 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ HỖN HỢP 2.3 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ HỖN HỢP Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh trên 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe - mã 87.02) 1.000cc (mã 87.03) 200% hoặc 150% - Dưới 2.500cc: 8702 Chiếc X + 10.000 - Ô tô (kể cả chở người có khoang + 10.000USD, lấy - Từ 2.500cc trở lên: 8702 Chiếc X + 15.000 chở hành lý chung, SUVs và ô tô 8703 Chiếc theo mức thấp thể thao, không kể ô tô van) nhất - Xe khác: + Trên 1.000 cc nhưng không quá X = GTT ô tô đã QSD x Thuế suất của ô tô mới cùng loại 8703 Chiếc X + 10.000USD 2.500cc: tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan + Trên 2.500 cc: 8703 Chiếc X + 15.000USD 25 26 3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ 3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ 3.1. Khai thuế 3.3. Thời hạn nộp thuế NNT XK, NK có trách nhiệm khai thuế ngay trên tờ khai hải quan (1) HH XK, NK chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan 3.2. Thời điểm tính thuế hoặc giải phóng HH, trừ trường hợp ưu tiên theo quy định. Là ngày đăng ký tờ khai hải quan. Thuế XK, NK được tính Nếu được TCTD bảo lãnh: được thông quan hoặc giải phóng theo mức thuế, TGTT và tỷ giá tính thuế tại thời điểm HH nhưng phải nộp tiền chậm nộp thuế thuế kể từ tính thuế. ngày được thông quan hoặc giải phóng HH đến ngày HH XK, NK đăng ký tờ khai hải quan một lần để XK, NK nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ nhiều lần thì việc khai thuế, tính thuế thực hiện theo từng ngày đăng ký tờ khai hải quan. lần thực tế XK, NK tại thời điểm làm thủ tục hải quan hàng hóa XK, NK. Thuế XK, NK được tính theo mức thuế, TGTT và Hết thời hạn bảo lãnh, NNT chưa nộp thuế và tiền chậm nộp tỷ giá tính thuế áp dụng theo ngày làm thủ tục hải quan có thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền hàng hóa XK, NK trên cơ sở số lượng từng mặt hàng thực tế chậm nộp thay cho NNT. XK, NK. 27 28 3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ 3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ 3.3. Thời hạn nộp thuế 3.3. Thời hạn nộp thuế (3) C¸c trêng hîp kh¸c > HH XK, NK đăng ký tờ khai HQ một lần để XK, NK nhiều (2) Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy lần: Thời hạn nộp thuế theo từng lần HH thực tế XK, định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ NK. khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. > HH XK, NK còn trong giám sát của cơ quan HQ, bị cơ quan NN có thẩm quyền tạm giữ để điều tra, chờ xử Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải lý: Thời hạn nộp thuế tính từ ngày cơ quan có thẩm nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của quyền có văn bản cho phép giải toả HH đã tạm giữ. Luật quản lý thuế. > Trường hợp khai báo nộp bổ sung tiền thuế thiếu: Thời hạn nộp thuế là ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm NK (đối với HH tạm nhập - tái xuất) hoặc là ngày thông quan hoặc giải phóng hàng (đối với HH khác). 29 30 NĐC-HVTC 5
  6. Chương 4: Thuế XKNK 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4.1. Miễn thuế: 4.1. Miễn thuế: 1. HH XK, NK của TC, CN nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, 3. HH mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc miễn trừ tại Việt Nam trong định mức; HH trong tiêu chuẩn Danh mục HH và trong định mức để phục vụ cho SX, TD hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; HH NK của cư dân biên giới. để bán tại cửa hàng miễn thuế. Trường hợp thu mua, vận chuyển HH trong định mức nhưng không sử dụng cho SX, TD của cư dân biên giới và HH XK, NK của 2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới hoặc ngược lại. thì phải nộp thuế. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá 4. HH được miễn thuế XK, NK theo điều ước quốc tế mà Việt vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, Nam là thành viên. trừ trường hợp đơn vị nhận là CQ, TC được NSNN bảo đảm kinh 5. HH có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu. phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện. 31 32 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4.1. Miễn thuế: 4.1. Miễn thuế: 6. Ngliệu, vật tư, linh kiện NK để gia công XK; SP hoàn chỉnh NK 7. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa để gắn vào SP gia công; SP gia công XK. xuất khẩu. SP gia công XK được SX từ Ngliệu, vật tư trong nước có thuế XK 8. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế thì không được miễn thuế đối với phần trị giá Ngliệu, vật tư trong quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước tương ứng cấu thành trong SP XK. nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước. HH XK để gia công sau đó NK được miễn thuế XK và thuế NK tính 9. HH TN, TX hoặc TX, TN trong thời hạn nhất định. trên phần trị giá của NVL XK cấu thành SP gia công. 10. Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các Đối với HH XK để gia công sau đó NK là tài nguyên, khoáng sản, trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế SP có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ. lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì không được 11. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực miễn thuế. vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý NN có thẩm quyền. 33 34 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4.1. Miễn thuế: 4.1. Miễn thuế: 12. HH NK để tạo TSCĐ của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu 13. Ngliệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được NK tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm: để SX của DA ĐT thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu - Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết khăn; DN công nghệ cao; DN khoa học và công nghệ, tổ bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị chức khoa học và công nghệ được miễn thuế NK trong thời hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất. máy móc, thiết bị; Việc miễn thuế nhập khẩu này không áp dụng đối với DA ĐT khai - Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ thác khoáng sản; dự án SX SP có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản - Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được. phẩm trở lên; dự án SX KD HH, DV thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Việc miễn thuế NK này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. 35 36 NĐC-HVTC 6
  7. Chương 4: Thuế XKNK 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4.1. Miễn thuế: 4.1. Miễn thuế: 14. Ngliệu, vật tư, linh kiện NK trong nước chưa SX được của DA 16. DA, CS đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi được ĐT để SX, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên miễn thuế đối với: cứu, chế tạo được miễn thuế NK trong thời hạn 05 năm, kể - HH NK để tạo TSCĐ, bao gồm: MMTB; linh kiện, chi tiết, bộ từ khi bắt đầu sản xuất. phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng 15. HH NK để phục vụ hoạt động dầu khí. Bao gồm: bộ với MMTB; Ngliệu, Vtư dùng để chế tạo MMTB hoặc để - MM TB, phụ tùng thay thế, PTVT chuyên dùng cho hoạt động chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của MMTB; dầu khí, bao gồm cả trường hợp tạm nhập, tái xuất; PTVT trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho - Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong nước chưa SX hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB; Ngliệu, Vtư dùng để chế được; tạo MMTB hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, - HH NK là MMTB, Ngliệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm phụ tùng của MMTB cho hoạt động dầu khí; trong nước chưa SX được phục vụ cho việc đóng tàu; - Vật tư cho hoạt động dầu khí trong nước chưa SX được. - Tàu biển xuất khẩu. 37 38 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4.1. Miễn thuế: 4.1. Miễn thuế: 17. MMTB, Ngliệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu 20. HH NK chuyên dùng trong nước chưa SX được phục vụ trực phục vụ hoạt động in, đúc tiền. tiếp cho giáo dục. 18. HH NK là Ngliệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa SX được 21. HH NK là MMTB, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước phục vụ trực tiếp cho hoạt động SX Sp CNTT, nội dung số, chưa SX được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử phần mềm. dụng trực tiếp cho NCKH, phát triển công nghệ, phát triển 19. HH XK, NK để bảo vệ môi trường: hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo DN KH&CN, đổi - MMTB, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng NK trong mới công nghệ. nước chưa SX được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế 22. HH NK chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho AN QP, trong đó biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi PTVT chuyên dùng phải là loại trong nước chưa SX được. trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường; 23. HH XK, NK để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục - SP XK được SX từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải. hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác. 39 40 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ HÀNG HÓA, SX, GC XUẤT KHẨU THEO HỢP 4.2. Giảm thuế: VẬT TƯ, ĐỒNG KÝ VỚI BÊN NƯỚC NGOÀI NGUYÊN SẢN PHẨM LIỆU, MMTB Hàng hoá XK, NK đang trong quá trình giám sát của cơ quan Hải NHẬP KHẨU quan bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ MIỄN THUẾ NK XK THEO TIÊU THỤ tổn thất của hàng hoá. HỢP ĐỒNG NỘI ĐỊA KHÔNG CHỊU Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát MIỄN THUẾ XK NẾU 100% THÀNH ĐĂNG KÝ LẠI THUẾ TTĐB PHẦN SP CÓ NGUỒN GỐC NK TỜ KHAI HẢI QUAN toàn bộ thì không phải nộp thuế. KHAI, NỘP ĐỦ THUẾ KHÂU NK KHÔNG CHỊU KHÔNG CHỊU THUẾ TTĐB THUẾ GTGT NHƯ NHẬP KINH DOANH Cục Hải quan địa phương căn cứ vào số lượng hàng hoá bị mất CHỊU THUẾ GTGT 0% mát và tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá đã được giám định chứng nhận để xem xét và ra quyết định giảm thuế. KHAI THUẾ TTĐB, THUẾ GTGT VỚI CƠ QUAN THUẾ 41 42 NĐC-HVTC 7
  8. Chương 4: Thuế XKNK 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 4.3. Hoµn thuÕ: 4.3. Hoµn thuÕ: 1. NNT đã nộp thuế XK, NK nhưng không có HH XK, NK hoặc XK, 5. NNT đã nộp thuế đối với MMTB, dụng cụ, phương tiện vận NK ít hơn so với HH XK, NK đã nộp thuế; chuyển của TC, CN được phép TN, TX khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. 2. NNT đã nộp thuế XK nhưng HH XK phải tái nhập được hoàn thuế XK và không phải nộp thuế NK; Số tiền thuế NK được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của HH khi tái XK tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại 3. NNT đã nộp thuế NK nhưng HH NK phải tái xuất được hoàn Việt Nam. Trường hợp HH đã hết trị giá sử dụng thì không được thuế NK và không phải nộp thuế XK; hoàn lại thuế NK đã nộp. 4. NNT đã nộp thuế đối với HH NK để SX, KD nhưng đã đưa vào Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối SX HH XK và đã xuất khẩu sản phẩm; thiểu theo quy định của Chính phủ. 43 44 4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ Câu hỏi Chương 4 4.3. Hoµn thuÕ: 1. Khái niệm, mục đích chính của việc đánh thuế XKNK? 2. Nguyên tắc và cách thức xác định giá tính thuế đối với HH 5. Tỷ lệ hoàn thuế theo quy định hiện hành: NK? Tgian sdông vµ Sè thuÕ NK ®îc hoµn = (%) thuÕ NK ®· nép 3. Thuế suất thuế XK, thuế suất thuế NK được xây dựng dựa trên lu l¹i VN Hµng míi Hµng ®· qua sdông các cơ sở nào? Nêu các loại thuế suất thuế NK hiện hành Tõ 6 th¸ng trë xuèng 90% 60% ở Việt Nam? Trªn 6 th¸ng ®Õn 1 năm 80% 50% Trªn 1 năm ®Õn 2 năm 70% 40% 4. Nêu cách xác định thuế XK, NK trong trường hợp NK để gia Trªn 2 năm ®Õn 3 năm 60% 35% công hàng XK theo hợp đồng ký với nước ngoài? Cho ví Trªn 3 năm ®Õn 5 năm 50% 30% dụ minh họa? Trªn 5 năm ®Õn 7 năm 40% Kh«ng ®îc hoµn l¹i Trªn 7 năm ®Õn 9 năm 30% -nt- 5. Thuế XK, NK được xét giảm thuế trong trường hợp nào? Cho Trªn 9 năm ®Õn 10 năm 15% -nt ví dụ minh họa? Trªn 10 năm Kh«ng ®îc hoµn l¹i sè thuÕ NK ®· nép 45 46 NĐC-HVTC 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0