Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 6 - Nguyễn Đình Chiến
lượt xem 2
download
Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân, cung cấp cho người học những kiến thức như khái niệm, đặc điểm thuế Thu nhập cá nhân; nội dung cơ bản Thuế Thu nhập cá nhân hiện hành ở Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 6 - Nguyễn Đình Chiến
- Chương 6: TNCN NỘI DUNG CHƯƠNG 6 Phần 1 • Khái niệm, đặc điểm thuế Thu nhập cá nhân THUẾ • Nội dung cơ bản Thuế Thu nhập cá nhân hiện hành ở Việt THU NHẬP CÁ NHÂN Nam Phần 2 • Những quy định chung • Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú • Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú 1 2 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THUẾ TNCN NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ TNCN HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/12/2007; vào thu nhập của cá nhân trong kỳ tính thuế LUẬT Luật sửa đổi số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2007; Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 Thuế TNCN Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 Thuế Thuế TNCN không bóp NGHỊ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 TNCN là Thuế TNCN có thường có Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 méo giá cả ĐỊNH thuế độ nhạy cảm cao mức độ luỹ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 hàng hoá, trực thu tiến cao dịch vụ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 THÔNG Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 TƯ Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 4 3 4 1.1. NGƯỜI NỘP THUẾ TNCN là cá nhân cư trú, cá nhân không cư trú có TNCT 1 CÁ NHÂN CƯ TRÚ: LÀ NGƯỜI ĐÁP ỨNG MỘT TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN SAU 1.Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN. 2.Có nơi ở thường xuyên tại VN theo 1 trong 2 trường hợp: ➢Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của PL về cư trú; ➢Có nhà thuê để ở tại VN với thời hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ: LÀ NGƯỜI KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN NÊU TRÊN 5 6 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 1
- Chương 6: TNCN 1.1. NGƯỜI NỘP THUẾ TNCN 1.2. THU NHẬP CHỊU THUẾ TNCN 1►THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CÁ NHÂN CÁ NHÂN 2►THU NHẬP TỪ KINH DOANH CƯ TRÚ KHÔNG CƯ TRÚ 3►THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN 4►THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN TNCT là thu nhập 5►THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN phát sinh trong và TNCT là thu nhập phát 6►THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG ngoài lãnh thổ Việt sinh tại Việt Nam, không 7►THU NHẬP TỪ BẢN QUYỀN Nam, không phân phân biệt nơi trả và nhận biệt nơi trả và nhận thu nhập. 8►THU NHẬP TỪ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI thu nhập. 9►THU NHẬP TỪ NHẬN QUÀ TẶNG 10►THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ 7 8 1►THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 1►THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG Là TN nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định TNCT: bao gồm: ➢Phụ cấp đối với người có công với cách mạng; đối tượng ➢Tlương, Tcông và các khoản có tính chất Tlương, Tcông; tham gia kháng chiến, Bảo vệ TQ, làm nhiệm vụ quốc ➢Các khoản phụ cấp, trợ cấp, sinh hoạt phí; tế, TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ ➢Tiền thù lao; ➢Phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp LLVT ➢Tiền nhận được do tham gia vào các hội, hiệp hội, hội ➢PCấp độc hại, nguy hiểm; PCấp thu hút; Pcấp khu vực. ➢PCấp phục vụ đối với cán bộ lãnh đạo cấp cao; PCcấp đồng, ban và các tổ chức khác. nhân viên y tế thôn, bản; PCcấp đặc thù ngành nghề. ➢Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới ➢Trợ cấp khó khăn đột xuất, tai nạn lao động, bệnh nghề mọi hình thức (kể cả thưởng bằng chứng khoán). nghiệp;... trợ cấp hưu trí, tiền tuất; trợ cấp thôi việc, ➢Các khoản ngoài Tlương, Tcông được trả hoặc trả hộ mất việc làm,thất nghiệp; trợ cấp khác do BHXH trả; Tiền nhà, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo ➢Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội ➢... không vượt quá 15% tổng TNCT từ TC chi trả chưa bao gồm PC, TC được trừ phải theo quy định, Nếu thực nhận lớn hơn khoản này mức quy định: Phần vượt tính vào TNCT 9 10 1►THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 1►THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG Các khoản tiền lương, tiền công không tính vào TNCT: Các khoản tiền lương, tiền công không tính vào TNCT: ➢Tiền ăn giữa ca, ăn trưa do NSD LĐ tổ chức ăn giữa, ăn ➢Khoản hỗ trợ của người sử dụng Lđộng cho việc khám trưa ca cho NLĐ theo hình thức trực tiếp nấu ăn, mua chữa bệnh hiểm nghèo cho NLĐ và thân nhân NLĐ suất ăn, cấp phiếu ăn. (Nếu chi bằng tiền: phần vượt ➢Tiền theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong mức quy định tính vào TNCT) CQNN, sự nghiệp công lập, Đảng, đoàn thể. ➢Tiền mua vé máy bay khứ hồi do NSD LĐ trả hộ (hoặc ➢Tiền theo chế độ nhà công vụ theo quy định thanh toán) cho NLĐ là người nước ngoài làm việc tại ➢Các khoản được nhận của CBCC và các cá nhân khác VN, người VN làm việc ở nước ngoài về phép mỗi nhận được từ các công việc: Tham gia ý kiến, thẩm năm một lần. định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các ➢Tiền học phí cho con của NLĐ nước ngoài làm việc tại VN báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám học tại VN, con của NLĐ VN đang làm việc ở nước sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt đến THPT do NSD LĐ trả hộ. động của một số cơ quan theo quy định 11 12 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 2
- Chương 6: TNCN 1►THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 2►THU NHẬP TỪ KINH DOANH Các khoản tiền lương, tiền công không tính vào TNCT: ➢Các TN nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ nếu cá ➢TN từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh ➢TN từ hoạt động hành nghề độc lập; phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước; phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó. ➢TN từ làm đại lý bán đúng giá đối với ĐL xổ số, ĐL bảo hiểm, bán hàng đa cấp; ➢Các khoản thanh toán mà NSD LĐ trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển NLĐ là người nước ngoài làm việc ➢TN từ hoạt động SXKD nông nghiệp, lâm nghiệp, làm tại VN theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số đủ điều kiện được miễn thuế theo quy định. ngành như dầu khí, khai khoáng. 13 14 3►THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN 4►THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN ➢Tiền lãi khi cho các TC, DN, HGĐ, nhóm CN KD, CN vay. ➢ Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. ➢Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong các Cty ➢ Lợi tức nhận được khi góp vốn vào Cty TNHH, Cty TNHH, Cty hợp danh, công ty cổ phần, các hợp đồng hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác KD và hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ các hình thức KD khác. chức khác. ➢Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp ➢Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm thu hoặc khi rút vốn; nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, ➢Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán; TN từ việc và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước chuyển nhượng cổ phần. phát hành, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành. ➢Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức ➢ Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các khác. hình thức khác ➢Thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức, lợi tức ghi tăng vốn 15 16 5►THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN 6►THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG ➢Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hoặc ➢Trúng thưởng xổ số do các Cty XS phát hành trả thưởng. không có tài sản gắn liền với đất. ➢ Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham ➢ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử gia mua bán hàng hoá, dịch vụ. dụng nhà ở. (kể cả hình thành trong tương lai) ➢ Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược ➢ Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước. được pháp luật cho phép. ➢ TN khi góp vốn bằng BĐS để thành lập DN hoặc tăng vốn ➢ Trúng thưởng trong các casino được pháp luật cho phép ➢ TN từ ủy quyền quản lý BĐS hoạt động. ➢ Các khoản TN khác nhận được từ chuyển nhượng BĐS. ➢ Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. 17 18 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 3
- Chương 6: TNCN 7►THU NHẬP TỪ TIỀN BẢN QUYỀN 8►THU NHẬP TỪ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI Là TN nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, TN từ đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận chuyển giao công nghệ. quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền. Đối tượng của quyền SHTT: quyền tác giả; quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp; quyền Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu đối với giống cây trồng là giống cây trồng và vật liệu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng nhân giống. quyền thương mại nêu trên, bao gồm cả việc nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng Đối tượng của CGCN: chuyển giao các bí quyết kỹ thuật; quyền thương mại. chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ; chuyển giao giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ. 19 20 9►THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ 10►THU NHẬP TỪ NHẬN QUÀ TẶNG TN từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận TN từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về tài được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với sản thừa kế đối với các loại tài sản: các loại tài sản: ➢Chứng khoán: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ ➢Chứng khoán: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán. Luật Chứng khoán. ➢Phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh. ➢Phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh. ➢Bất động sản: quyền sử dụng đất có hoặc không có tài ➢Bất động sản: quyền sử dụng đất có hoặc không có tài sản gắn liền với đất, quyền SH nhà, quyền thuê đất, sản gắn liền với đất, quyền SH nhà, quyền thuê đất, mặt nước. mặt nước. ➢Các TS khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử ➢Các TS khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan QLNN. dụng với cơ quan QLNN. 21 22 1.3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 1.3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 1. TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha, mẹ 4. TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; đẻ với con đẻ, cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị nhau (bao gồm cả BĐS hình thành trong tương lai) em ruột với nhau. 5. TN từ chuyển đổi đất NN để hợp lý hoá SX của HGĐ, cá 2. TN từ chuyển nhượng nhà, QSD đất và TS gắn liền với nhân được NN giao để SX. đất khi người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, QSD đất ở tại VN 6. TN của HGĐ, cá nhân trực tiếp SX NN, LN, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 3. TN từ giá trị quyền sử dụng đất được NN giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất. 7. TN từ lãi tiền gửi tại NH, TCTD, chi nhánh NH nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trái phiếu Chính phủ 23 24 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 4
- Chương 6: TNCN 1.3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 1.3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 8. TN từ kiều hối cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng BHNT, phi nhân thọ, nhân là người VN định cư ở nước ngoài, người VN đi lao tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về. NN và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật được miễn thuế TNCN. 9.TN từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công 13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được CQNN làm việc ban ngày, làm việc trong giờ. có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không 10. Thu nhập từ tiền lương hưu do BHXH trả theo quy định nhằm mục đích thu lợi nhuận. của Luật BHXH, từ Quỹ hưu trí tự nguyện 14. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước 11. Thu nhập từ học bổng (từ NSNN; từ tổ chức trong và ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức ngoài nước theo chương trình của tổ chức đó). Chính phủ và phi Chính phủ được CQNN có thẩm quyền phê duyệt. 25 26 1.3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 1.4. GIẢM THUẾ NNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh 15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. vượt quá số thuế phải nộp. ➢Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. 16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử ➢Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung thuế TNCN mà ĐTNT phải nộp trong năm tính thuế. cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ. ➢Mức độ thiệt hại = tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường từ cơ quan bảo hiểm hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có). Số thuế = min - số thuế phải nộp trong năm được giảm - mức độ thiệt hại 27 28 1.5. KỲ TÍNH THUẾ 1- Đối với cá nhân cư trú ➢Kỳ tính thuế theo năm: TNCT từ Tlương, Tcông; từ KD ➢Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN: TNCT còn lại. Riêng TN từ chuyển nhượng chứng khoán có thể áp dụng 2 kỳ tính thuế theo năm hoặc theo từng lần phát sinh, nếu CĂN CỨ TÍNH THUẾ theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ 2- Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả TNCT Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh. 29 30 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 5
- Chương 6: TNCN 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CĂN CỨ THU NHẬP TÍNH THUẾ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH THUẾ THUẾ SUẤT Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, Các khoản đóng góp bảo các khoản thu nhập khác có tính chất tiền THU NHẬP CHỊU THUẾ THU NHẬP TÍNH THUẾ hiểm; đóng góp vào Quỹ hưu lương, tiền công mà NNT nhận được trong trí tự nguyện kỳ tính thuế. Các khoản giảm trừ gia cảnh Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho Các khoản đóng góp vào quỹ NNT. từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. 31 32 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG GIẢM TRỪ GIA CẢNH GIẢM TRỪ GIA CẢNH Số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế Nguyên tắc giảm trừ đối với TN từ TL, TC của NNT là cá nhân cư trú Mức giảm trừ ➢ NNT có nhiều nguồn TN từ TL, TC: tại 1 thời điểm chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại 1 nơi. ĐỐI VỚI NNT ➢ Người NN cư trú tại VN: tính GTGC cho bản thân từ 11 triệu đồng/tháng, ĐỐI VỚI NPT tháng 1 hoặc tháng đến VN đến tháng kết thúc HĐLĐ và (132 triệu đồng/năm) 4,4 triệu đồng/tháng rời khỏi VN trong năm tính thuế Tính bình quân cả năm, ➢ Trong năm cá nhân chưa GTGC cho bản thân hoặc không phân biệt một số kể từ tháng phát sinh nghĩa GTGC chưa đủ 12 tháng thì được GTGC đủ 12 tháng khi tháng trong năm có TN vụ nuôi dưỡng. quyết toán thuế hay không 33 34 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG GIẢM TRỪ GIA CẢNH GIẢM TRỪ GIA CẢNH Nguyên tắc giảm trừ Người phụ thuộc bao gồm ➢ Con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú dưới 18 tuổi; Con ➢ NNT chỉ được tính GTGC cho người phụ thuộc nếu NNT trên 18 tuổi không có khả năng LĐ; Con đang học ĐH, đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế. CĐ, THCN, DN không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức quy định. ➢ Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần ➢ Vợ hoặc chồng; Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (hoặc chồng); vào một NNT trong năm tính thuế. mẹ kế, bố dượng; Anh, chị, em ruột; Ông, bà nội; ông, ➢ Trong năm NNT chưa GTGC cho NPT thì được tính bà ngoại; Cô, dì, cậu, chú, bác ruột; Cháu ruột; Người GTGC cho NPT kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi phải trực tiếp nuôi dưỡng khác ngoài độ tuổi LĐ hoặc dưỡng và có đăng ký GTGC trong độ tuổi nhưng không có khả năng LĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức quy định. 35 36 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 6
- Chương 6: TNCN 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG GIẢM TRỪ GIA CẢNH GIẢM TRỪ ĐÓNG GÓP BẢO HIỂM, QUỸ HTTN Mức TN làm căn cứ để xác định NPT là mức TN bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn Khoản đóng góp BH gồm: BHXH, BHYT, BHTN, BH trách TN không vượt quá 1.000.000 đồng. nhiệm bắt buộc của 1 số ngành nghề phải tham gia. Kê khai giảm trừ đối với NPT Khoản đóng vào Quỹ HTTN, mua BH HT tự nguyện: trừ khỏi TNTT theo thực tế phát sinh nhưng không quá ➢ NNT có TN từ TL, TC từ 11 triệu đồng/tháng trở xuống 1triệu đồng/tháng (12 triệu/năm). không phải kê khai NPT. ➢ NNT có TN từ TL, TC trên 11 triệu đồng/tháng có nuôi Người NN cư trú, cá nhân VN làm việc ở nước ngoài đã dưỡng NPT cần kê khai theo quy định để được GTGC. đóng các quỹ BH ở nước ngoài được trừ khi tính thuế NNT chỉ phải nộp hồ sơ chứng minh cho một NPT một lần TNCN ở VN (tạm giảm trừ khi khi khấu trừ thuế, trừ chính trong suốt thời gian được tính giảm trừ kể cả trường hợp thức khi quyết toán) NNT thay đổi nơi làm việc. Khoản đóng góp năm nào được trừ vào TNCT năm đó. 37 38 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 2.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG THUẾ SUẤT: GIẢM TRỪ ĐÓNG GÓP TT, NĐ, KH áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần - Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, Phần TNTT/năm Phần TNTT/tháng Thuế nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, Bậc (triệu đồng) (triệu đồng) suất (%) người tàn tật, người già không nơi nương tựa. 1 Đến 60 Đến 5 5 - Khoản chi đóng góp vào các quỹ TT, quỹ NĐ, quỹ KH 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 được thành lập và hoạt động theo quy định của CP. 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 Khoản đóng góp TT, NĐ, KH phát sinh năm nào được giảm 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 trừ vào TNCT năm đó, nếu giảm trừ không hết thì không được chuyển trừ vào TNCT của năm tính thuế tiếp theo. 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 Mức giảm trừ tối đa không vượt quá TNTT từ TL, TC của 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 năm phát sinh đóng góp TT, NĐ, KH. 7 Trên 960 Trên 80 35 39 40 2.2. THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.2. THU NHẬP TỪ KINH DOANH CN KD nộp thuế theo PP KHOÁN là CN KD có phát sinh THUẾ TNCN = DT TÍNH THUẾ X TỶ LỆ THUẾ TNCN doanh thu từ KD HH, DV thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề SXKD với mức DT lớn hơn 100 triệu đồng/năm DOANH THU TÍNH THUẾ là DT bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia CNKD không trọn năm: mức DT xác định có nộp công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng DV phát sinh trong kỳ thuế hay không là DT của một năm (12 tháng); DT tính thuế từ các hoạt động SXKD HHDV. tính thuế là DT thực tế KD. Nếu CN nộp thuế khoán có sử dụng HĐ của CQT thì DT tính CNKD theo nhóm, hộ GĐ: mức DT xác định có thuế được căn cứ theo DT khoán và DT trên hoá đơn. nộp thuế hay không xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế. Nếu CNKD không xác định được DT tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì CQT có thẩm quyền ấn CNKD không cư trú nhưng có địa điểm KD cố định khai định DT tính thuế khoán theo quy định thuế như đối với CNKD cư trú 41 42 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 7
- Chương 6: TNCN 2.2. THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.3. THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN THUẾ TNCN = DT TÍNH THUẾ X TỶ LỆ THUẾ TNCN (1). Thu nhập tính thuế: là toàn bộ thu nhập chịu thuế (2). Thuế suất: biểu thuế toàn phần với thuế suất 5%. TỶ LỆ THUẾ TÍNH TRÊN DOANH THU áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau (3). Thời điểm xác định: thời điểm TC, CN trả TN cho NNT. Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư Thuế Thuế vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác Lĩnh vực ngành nghề GTGT TNCN định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập. Phân phối, cung cấp HH: 1% 0,5% (4). Cách tính thuế DV, XD không bao thầu nguyên vật liệu 5% 2% SX, VT, DV có gắn HH; XD có bao thầu NVL 3% 1,5% Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% Hoạt động KD khác 3% 1% 43 44 2.4. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN 2.5. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP: 1- Giá chuyển nhượng tính thuế: (1). TNTT = Giá chuyển nhượng – Giá mua – CPHL liên quan Là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. (2). Thuế suất: biểu thuế toàn phần với thuế suất 20%. (3). Thời điểm: thời điểm giao dịch CNV hoàn thành Giá tính thuế này không được thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng; phù hợp với giá (4). Cách tính thuế tính Lệ phí trước bạ; phù hợp với tỷ lệ góp vốn và giá đất, Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20% giá tính LPTB đối với CTXD hình thành trong tương lai. CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN: 2- Thuế suất: 2% tính trên GCN hoặc giá cho thuê lại. (1). TNTT = Giá chuyển nhượng CK từng lần (2). Thuế suất: 0,1%. 3- Cách tính thuế: (3). Cách tính thuế Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng CK x Thuế suất 0,1% 45 46 2.6. THU NHẬP TỪ TIỀN BẢN QUYỀN 2.7. THU NHẬP TỪ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 1- Thu nhập tính thuế: 1- Thu nhập tính thuế: là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà NNT nhận được. chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp. 2- Thuế suất: áp dụng thuế suất toàn phần 5% 3- Thời điểm TNTT: thanh toán tiền nhượng quyền 2- Thuế suất: áp dụng thuế suất toàn phần 5% 4- Cách tính thuế: 3- Thời điểm xác định TNTT: thời điểm trả tiền bản quyền Thuế TNCN phải nộp = TNTT x Thuế suất 5% 4- Cách tính thuế: Thuế TNCN phải nộp = TNTT x Thuế suất 5% 47 48 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 8
- Chương 6: TNCN 2.8. THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG 2.9. THU NHẬP TỪ THỪA KẾ, QUÀ TẶNG 1- Thu nhập tính thuế: 1- Thu nhập tính thuế: là toàn bộ giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 người tham gia nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi triệu đồng mỗi lần nhận. phí nào. 2- Thuế suất: áp dụng thuế suất toàn phần 10% 2- Thuế suất: áp dụng thuế suất toàn phần 10% 3- Thời điểm TNTT: 3- Thời điểm TNTT: thời điểm trả thưởng thời điểm ĐTNT làm thủ tục chuyển QSH, QSD TS thừa kế, quà tặng 4- Cách tính thuế: 4- Cách tính thuế: Thuế TNCN phải nộp = TNTT x Thuế suất 10% Thuế TNCN phải nộp = TNTT x Thuế suất 10% 49 50 3.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 3 Thuế TNCN = TNCT x Thuế suất 1- Thu nhập chịu thuế: CĂN CỨ TÍNH THUẾ là tổng số tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ nhận được bằng tiền và không bằng tiền do thực hiện công việc tại Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập. 2- Thuế suất: 20% 51 52 3.1. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 3.2. THU NHẬP TỪ KINH DOANH Người nước ngoài không cư trú trong năm vừa làm việc tại VN, vừa làm việc ở nước ngoài nhưng không tách riêng được phần TN phát sinh ở VN Thuế TNCN = DT từ KD x Thuế suất 1- Doanh thu: Nếu cá nhân người NN không hiện diện ở VN là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung cấp HH, DV bao Tổng thu Số ngày làm việc cho Thu nhập từ Thu nhập chịu gồm cả chi phí do bên mua HH, DV trả thay cho cá nhân công việc tại Việt Nam tiền lương, thuế khác không cư trú mà không được hoàn trả. nhập phát = × tiền công toàn + (trước thuế) sinh tại Tổng số ngày làm việc cầu (trước phát sinh tại 2- Thuế suất: Việt Nam trong năm thuế) Việt Nam 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá; Nếu cá nhân người NN có hiện diện ở VN 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ; Tổng thu Số ngày có mặt Thu nhập từ Thu nhập chịu 2% đối với hoạt động SX, XD, vận tải và KD khác. nhập phát ở Việt Nam tiền lương, tiền thuế khác (trước = × + sinh tại công toàn cầu thuế) phát sinh Việt Nam 365 ngày (trước thuế) tại Việt Nam 53 54 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 9
- Chương 6: TNCN 3.3. THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN 3.4. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN Thuế TNCN = Tổng tiền nhận từ CNV x Thuế suất 0,1% Thuế TNCN = Tổng tiền nhận từ ĐTV x Thuế suất 5% 1- Tổng số tiền chuyển nhượng: - Chuyển nhượng phần vốn góp: theo giá chuyển nhượng Thu nhập chịu thuế, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế trên hợp đồng thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú - Chuyển nhượng chứng khoán: là giá khớp lệnh hoặc giá được xác định tương tự như đối với thu nhập chịu thuế, thỏa thuận hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú 2- Thời điểm xác định: là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực hoặc thời điểm hoàn tất việc chuyển tên sở hữu hoặc thời điểm TTGDCK hoặc Sở GDCK công bố giá thực hiện 55 56 3.5. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS 3.6. THU NHẬP TỪ TIỀN BẢN QUYỀN, NQTM Thuế TNCN = TNTT x Thuế suất Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng BĐS x Thuế suất 2% 1- Thu nhập tính thuế: Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng việc chuyển nhượng bất động sản không trừ bất kỳ khoản quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, theo từng chi phí nào kể cả giá vốn. hợp đồng nhượng quyền thương mại tại VN 2- Thuế suất: 5%. 3- Thời điểm xác định: - Bản quyền: là thời điểm TC, CN trả thu nhập cho ĐTNT - Nhượng quyền TM: thời điểm NNT nhận được TN. 57 58 3.7. THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG, TK, QT Câu hỏi Chương 6 1. Nêu khái niệm, phân tích các đặc điểm của thuế TNCN? Thuế TNCN = TNTT x Thuế suất 2. Thế nào là CN cư trú và CN không cư trú. Cách xác định 1- Thu nhập tính thuế: TNCT của CN cư trú và CN không cư trú có gì khác nhau? 3. Trình bày cách xác định các khoản thu nhập chịu thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng TNCN hiện hành ở Việt Nam? lần trúng thưởng hoặc phần giá trị TS thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh TN tại VN 4. Trình bày các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN? Lý giải lý do được miễn thuế? 2- Thuế suất: 10%. 5. Trình bày các quy định về giảm trừ gia cảnh ở VN hiện 3- Thời điểm xác định: hành. 6. Trình bày các xác định thuế TNCN đối với TN từ tiền - Trúng thưởng: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thưởng lương, tiền công? Cho ví dụ minh họa? cho NNT - Thừa kế, quà tặng: là thời điểm NNT làm thủ tục chuyển 7. Trình bày cách xác định thuế TNCN đối với từng khoản QSH, QSD tài sản được thừa kế, được tặng TNCT (ngoài tiền lương, tiền công). Cho ví dụ minh họa cụ thể từng trường hợp. 60 59 60 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thuế nhà nước - Chương 7 Các loại thuế khác ( TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh)
25 p | 176 | 33
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 8 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
8 p | 136 | 25
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 2 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
64 p | 122 | 19
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 1 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
20 p | 128 | 18
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 10 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
66 p | 75 | 15
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 4 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
25 p | 112 | 14
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 5 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
37 p | 103 | 14
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 6 - ThS. Trần Thị Quỳnh Hương
36 p | 101 | 13
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 7 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
8 p | 93 | 13
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 9 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
18 p | 99 | 11
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 11 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
45 p | 91 | 11
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 3 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
21 p | 98 | 9
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 1 - Nguyễn Đình Chiến
6 p | 5 | 2
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 3 - Nguyễn Đình Chiến
6 p | 7 | 2
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 5 - Nguyễn Đình Chiến
11 p | 9 | 2
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 2 - Nguyễn Đình Chiến
18 p | 9 | 1
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 4 - Nguyễn Đình Chiến
8 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn