intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 4: Thuế đối với nhà thầu nước ngoài

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 4: Thuế đối với nhà thầu nước ngoài, cung cấp cho người học những kiến thức như đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và thu nhập chịu thuế TNDN; Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 4: Thuế đối với nhà thầu nước ngoài

  1. CHƯƠNG 4: THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
  2. Danh mục tài liệu tham khảo • Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 • Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 • Thông tư 103/2014/TT- BTC
  3. Thế nào là thuế nhà thầu Thuế nhà thầu nước ngoài là loại thuế áp dụng đối với các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo pháp luật của nước sở tại) có phát sinh thu nhập từ việc cấp dịch vụ, hàng hóa tại nước sở tại
  4. Đặc điểm thuế nhà thầu • Chỉáp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài không thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật trong nước nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế trong nước • Đối tượng chịu thuế rất đa dạng (sản phẩm, dịch vụ, thu nhập); • Không có một luật thuế độc lập điều chỉnh; • Có thể được kê khai, nộp trực tiếp hoặc được khấu trừ nộp thay
  5. I. Phạm vi áp dụng 1. Đối tượng áp dụng - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hoá tại Việt Nam theo hình thức xuất, nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam
  6. Đối tượng áp dụng - Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hoá, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam - Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hoá để xuất khẩu, bán hàng hoá cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
  7. Ví dụ Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế nhà thầu: a. Tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo Luật Đầu tư. b. Tổ chức nước ngoài cung ứng hàng hóa tại Việt Nam. c. Cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú tại Việt Nam. d. Tổ chức nước ngoài cung ứng hàng hóa gắn với dịch vụ tại Việt Nam và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
  8. 2. Đối tượng không áp dụng  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
  9. Đối tượng không áp dụng - Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài: + Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; + Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet); + Xúc tiến đầu tư và thương mại; + Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; + Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);
  10. Đối tượng không áp dụng - Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.
  11. Ví dụ: Doanh nghiệp ở nước ngoài không nộp thuế nhà thầu trong trường hợp nào sau đây: a. Bán hàng hóa (đi kèm dịch vụ) cho doanh nghiệp Việt Nam b. Bán hàng hóa cho doanh nghiệp A tại Việt Nam (không có dịch vụ đi kèm). c. Mua hàng của DN Việt Nam và chỉ định giao hàng cho 1 doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo hình thức xuất, nhập khẩu tại chỗ. d. Kinh doanh tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu
  12. Đối tượng nào sau đây nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam: a. Doanh nghiệp Hồng Kong bán hàng hóa cho DN Việt Nam và đã giao hàng tại cảng Hồng kong. b. Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo qui định Luật Dầu Khí. c. Cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ tại Việt Nam và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. d. Doanh nghiệp nước ngoài cung cấp dịch vụ đào tạo cho doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài.
  13. 3. Người nộp thuế (i) Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đảm bảo các điều kiện quy định kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. (ii) Tổ chức và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hoá hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hoá, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
  14. 4. Các loại thuế áp dụng - Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) - Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TNCN.
  15. II. Đối tượng chịu thuế GTGT và thu nhập chịu thuế TNDN 1. Đối tượng chịu thuế GTGT Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.
  16.  Hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.  Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng
  17. Ví dụ Công ty A ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị với Công ty B ở nước ngoài. Tổng giá trị Hợp đồng là 100 triệu USD, bao gồm giá trị máy móc thiết bị là 80 triệu USD (trong đó có thiết bị thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng là 20 triệu USD. Giá trị hợp đồng ký với doanh nghiệp A làm căn cứ tính thuế nhà thầu là: a. 80.000.000 USD b. 88.000.000 USD c. 20.000.000 USD d. 100.000.000U USD
  18. Công ty A ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị với Công ty B ở nước ngoài. Tổng giá trị Hợp đồng là 100 triệu USD, bao gồm cả giá trị máy móc thiết bị (trong đó có thiết bị thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), và giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng. Giá trị hợp đồng ký với doanh nghiệp A làm căn cứ tính thuế nhà thầu là: a. 50.000.000 USD b. 110.000.000 USD c. 100.000.000 USD d. 0
  19. 2. Thu nhập chịu thuế TNDN - Thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ; - Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: Điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam; hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam thì thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ;
  20. Công ty A ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị cho dự án Nhà máy xi măng với công ty B ở nước ngoài. Tổng giá trị hợp đồng là 120 triệu USD (không bao gồm thuế GTGT), bao gồm giá trị máy móc thiết bị là 100 triệu USD, giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng là 20 triệu USD. Nghĩa vụ thuế TNDN của công ty B là: a. 100.000.000 USD b. 120.000.000 USD c. 20.000.000 USD d. 80.000.000 USD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2