6.2. ĐỐI TƯỢNG CHU THU
Theo quy định ca Luật thuế TNCN hiện hành Việt Nam, đối ợng chịu
thuế TNCN gồm 10 khoản thu nhập sau đây:
(1) Thu nhập từ kinh doanh;
(2) Thu nhập từ tiền ơng, tiền công;
(3) Thu nhập từ đầu vốn;
(4) Thu nhập t chuyển nhượng vốn;
(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
(6) Thu nhập từ trúng thưởng;
(7) Thu nhập từ bản quyền;
(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
(9) Thu nhập từ nhận thừa kế chứng khoáng, phần vốn trong các tổ
chức kinh tế, sở kinh doanh, S i sản khác phải đăng ký sở hữu
hoặc đăng ký sử dụng;
(10) Thu nhập t nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các t chức kinh
tế, sở kinh doanh, BĐS tài sản khác phải đăng sở hữu hoặc đăng sử
dụng.
6.2.1. THU NHP CHỊU THUẾ TỪ KINH DOANH
Là thu nhập đựơc từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong các nh vực :
Sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuộc tất cả các nh vực, ngành nghề kinh
doanh theo quy định ca pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hoá; xây
dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, k cả dịch vụ cho thuê
nhà, cho thuê mặt bằng
Hoạt động hành nghề độc lập của nhân: trong nh vực, ngành ngh được
cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
6.2.2. THU NHẬP CHU THU TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN NG.
6.2.2.1. N CXÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ
Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế: là
thu nhập trước khi khấu trừ thuế TNCN.
Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN ( thu nhập sau thuế )
thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế
Thu nhập từ tiền lương, tiền công: các khoản thu nhập người lao động nhận
được từ người sử dụng lao động dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng
tiền, được xác định như sau: Thu nhập t tiền ơng, tiền công (=) Tiền lương, tiền
công (+) Các khoảng phụ cấp, trợ cấp (+) Tiền thù lao nhận dưới mọi hình thức (+)
Tiền nhận được do tham gia vào các hiệp hội, quản lý (+) Các khoảng thưởng.
Trong đó:
Tiền lương, tiền công: bao gồm tiền ơng, tiền công vàcác khoản cótính chất
tiền ơng, tiền công ( không bao gồm các khoản đựoc miễn trừ).
Các khoản phụ cấp, trợ cấp: bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp vàsinh hoạt phí…
Tiền thùlao nhận được dưới các hình thức: tiền hoa hồng môi giới, tiền tham gia các đề
tài nghiên cứu..
Tiền nhận được do tham gia vào các hiêp hội quản lý bao gồm: tiền nhận được do tham
gia vào các hội, hiệp hội nghề nghiệp, họi kinh doanh..
Các khoản lợi ích khác do người sử dụng lao động trhoặc trả hộ: làcác khoản
lợi ích khác màngười lao động được hưởng ngoài tiền ơng, tiền công do người
sử dụng lao động trhoặc trả hộ cho người lao độngĐọc thêm giáo trình.
6.2.2.2. THỜI ĐIỂM C ĐỊNH THU NHẬP CHU THUĐỐI VỚI THU NHẬP
TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN NG : là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập( đơn vị
trthu nhập) cho đối ợng nộp thuế.
6.2.3. THU NHẬP CHU THU TỪ ĐẦU TƯ VỐN:
Là
khoản thu nhập nhận được từ hoạt động cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay, mua cổ
phần hoặc góp vốn sản xuất, kinh doanh dưới các hình thức, cụ thể:
Tiền lãi cho vay: nhận được tcác hoạt động cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia
đình, nhóm cánhân kinh doanh, cánhân vay theo hợp đồng vay.
Lợi tức, cổ tức: nhận được từ việc góp vốn cổ phần.
Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn: Vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh vàcác hình thức kinh doanh khác
theo quy địnhcủa Luật doanh nghiệp vàLuật Hợp tác xã.
Phần tăng thêm của gía trị vốn góp nhận được: khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi
hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất
Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu vàcác giấy tờ cógiákhácdo các tchức
trong nước phát hành
Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, kể cả trường hợp
góp vốn đầu tư bằng hiện vật.
Thu nhập từ cổ phiếu vàtrả thay cổ tức.
6.2.4. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
Là khoản tiền i nhận đựơc từ việc chuyển nhượng vốn của nhân trong các
trường hợp sau:
Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp: trong các côngty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần…
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: bao gồm thu nhập từ việc chuyển
nhượng cổ phiếu, trái phiếu…
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
6.2.5. THU NHẬP CHU THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG S: Là khoản thu nhập
từ chuyển nhượng BĐS, bao gồm:
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở
Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước.
Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng BĐS
6.2.6 THU NHẬP TỪ BẢN QUYỀN
Là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng của các
đối ợng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu t tuệ; thu
nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ:
•Đối ợng của quyền sở hữu t tuệ được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của
Luật Sở hữu t tuệ và các văn bản hướng dẫn ln quan
•Đối ợng của chuyển giao công nghệ thực hiện theo qui định tại điều 7 của Luật
chuyển giao công nghệ.
6.2.7. THU NHẬP TỪ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI.
thể hiểu hoạt động nhượng quyền thương mại ( Fanchising ) là hoạt động
như sau: bên nhượng quyền trao cho bên nhận quyền sử dụng mô hình, k thuật
kinh doanh, sản phẩm dịch vụ dưới thương hiệu của mình và nhận lại một
khoản phí hay % doanh thu trong thời gian nhất định
6.2.8 THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG.
Trúng thưởng sổ xố: do các công ty sổ xphát hành thực hiện.
Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mãi: khi tham gia mua bán hàng
hoá, dịch vụ.
Trúng thưởng trong các hình thức cá cược: đặt cược được pháp luật cho
phép.
Trúng thưởng trong các casino: được pháp luật cho phép hoạt động.