intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp, cung cấp cho người học những kiến thức như giới thiệu chung về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nội dung cơ bản thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
  2. Luật thuế TNDN số 14/ 2008/ QH 12. Luật số 32/2013/QH13 Luật số 71/2014/QH13 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP. Nghị định số 12/2015/NĐ-CP Nghị định 146/2017/NĐ-CP
  3. I. Giới thiệu chung về thuế TNDN 1. Khái niệm Là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
  4. I. Khái niệm, đặc điểm 2. Đặc điểm: - Thuế trực thu. - Phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư. - Là sắc thuế khấu trừ trước thuế TNCN. - Thường có thuế suất đều.
  5. 3. Thuế TNDN trên thế giới và Việt Nam  Trên thế giới: Khoảng cuối thế kỷ XIX thuế thu nhập doanh nghiệp mới bắt đầu áp dụng ở một số nước trên thế giới và dần dần được áp dụng rộng rãi vào khoảng giữa thế kỷ XX trở đi  Tại Việt Nam: - Hình thức đầu tiên về thuế TNDN ở Việt Nam là chế độ trích nộp lợi nhuận đối với khu vực kinh tế quốc doanh và thuế lợi tức doanh nghiệp áp dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ năm 1953 đến trước ngày 1/1/1990. - Từ ngày 1/1/1990 đến trước ngày 1/1/1999, thuế lợi tức được áp dụng và từ 1/1/1999 thuế TNDN áp dụng chính thức. www.themegallery.com
  6. II. Nội dung cơ bản thuế TNDN hiện hành A. Người nộp thuế: Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Bao gồm:  Doanh nghiệp  Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập.  Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.  Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam
  7. Cơ sở thường trú của công ty nước ngoài Là cơ sở sản xuất kinh doanh mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam: Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy…  Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng… Cơ sở cung cấp dịch vụ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài Đại diện tại Việt Nam cho bên nước ngoài thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam
  8. Đối tượng nào sau đây không phải là người nộp thuế TNDN: a. Doanh nghiệp Việt Nam b. Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có phát sinh thu nhập tại Việt Nam c. Doanh nghiệp Việt Nam có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng không phát sinh thu nhập tại Việt Nam d. Cá nhân kinh doanh có phát sinh thu nhập tại Việt Nam www.themegallery.com
  9. B. Căn cứ tính thuế Công thức tính Thuế TNDN = THU NHẬP TÍNH THUẾ x TS Trường hợp doanh nghiệp có trích lập Quĩ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN được xác định: Thuế TNDN = (TNTT – Phần trích lập Quĩ phát triển khoa học và công nghệ) x TS
  10. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS Phải xác định riêng. TS 20% (trừ dự án nhà ở XH). Được bù trừ lỗ giữa năm hiện tại với các năm trước. DN giải thể, phá sản thì được bù trừ lãi của hoạt động chuyển nhượng BĐS với lỗ của hoạt động SXKD.
  11. Kỳ tính thuế TNDN Xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính (không quá 15 tháng). Xác định theo từng lần phát sinh thu nhập đối với trường hợp:  DNNN có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có TNCT phát sinh tại Việt Nam không liên quan đến cơ sở thường trú.  DNNN không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có TNCT phát sinh tại Việt Nam
  12. Thuế TNDN nộp theo tỷ lệ trên doanh thu Áp dụng với các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải doanh nghiệp, DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Xác định doanh thu, không xác định được chi phí.  Tỷ lệ trên doanh thu:  Dịch vụ: 5%.  Kinh doanh hàng hoá: 1%.  Hoạt động khác: 2% (kể cả giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật)
  13. Ví dụ Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một (01) năm là 120 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (5%). Thuế TNDN phải nộp là: a. 120 trđ b. 6 trđ c. 24 trđ d. 0 trđ
  14. 1. Thu nhập tính thuế TNDN Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác THU NHẬP TÍNH THUẾ = TNCT - (THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ + LỖ ĐƯỢC KẾT CHUYỂN) THU NHẬP TÍNH THUẾ = DOANH THU – CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ + THU NHẬP KHÁC – (THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ + LỖ ĐƯỢC KẾT CHUYỂN)
  15. Thu nhập chịu thuế Trường hợp có thu nhập từ nước ngoài: Thu nhập tính thuế TNDN = Thu nhập tính thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và thu nhập tính thuế từ nước ngoài
  16. 2. Doanh thu tính thuế Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  17. * Thời điểm xác định doanh thu:  Đối với hàng hóa: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa  Đối với dịch vụ: + Thời điểm dịch vụ hoàn thành + Hoặc thời điểm hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
  18. Một số trường hợp đặc biệt  Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu chưa có thuế GTGT.  Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu đã có thuế GTGT.  Hoạt động kinh doanh khác có thu tiền một lần cho nhiều năm: (i) Tổng số tiền thu được; Hoặc (ii) Số tiền thuê phân bổ theo từng năm.
  19. Doanh thu tính thuế - Trường hợp đặc biệt  Trả chậm, trả góp: giá bán theo phương thức trả tiền 1 lần  Trao đổi: giá sản phẩm cùng loại, tương đương  Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ phục vụ kinh doanh của DN: Không xác định doanh thu tính thuế  Hàng là quà biếu, tặng: Không xác định DT tính thuế  Gia công: tiền công + CP vật liệu phụ + CP khác
  20.  Đại lý: tiền hoa hồng  Cho thuê tài sản: tiền thu từng kỳ; Nếu tiền cho thuê trả trước nhiều năm: phân bổ; hoặc doanh thu trả tiền một lần  Xây lắp: giá trị công trình, hạng mục, khối lượng hoàn thành nghiệm thu  Hợp đồng hợp tác kinh doanh: tùy hình thức chia sản phẩm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2