Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - ThS. Nguyễn Lê Hà Thanh Na
lượt xem 3
download
Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên hiểu rõ khái niệm, đặc điểm cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp; Nhận biết người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp; Xác định được phương pháp tính thuế, căn cứ tính thuế, thuế suất, tiền thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Khái quát doanh thu, chi phí được trừ, thu nhập khác khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - ThS. Nguyễn Lê Hà Thanh Na
- 6/4/2019 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Th.S Nguyễn Lê Hà Thanh Na MỤC TIÊU HỌC TẬP - Hiểu rõ khái niệm, đặc điểm cơ bản của T.TNDN - Nhận biết người nộp thuế TNDN, đối tượng chịu thuế TNDN - Xác định được phương pháp tính thuế, căn cứ tính thuế, thuế suất, tiền thuế TNDN hiện hành - Khái quát doanh thu, chi phí được trừ, thu nhập khác khi tính T.TNDN KHÁI NIỆM Thuế thu nhập doanh nghiệp (T.TNDN) - là loại thuế trực thu (thuế công ty/ thuế lợi tức) - đối tượng của T.TNDN là thu nhập của tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp) được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó 1
- 6/4/2019 ĐẶC ĐIỂM T.TNDN - thuế trực thu - thu vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế - điều tiết trực tiếp thu nhập - có tính ổn định tương đối nhằm tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư - chịu sự tác động từ nhiều chính sách KT-XH & chiến lược phát triển KT-XH của Nhà nước đã hoạch định VAI TRÒ - Góp phần khuyến khích đầu tư - Tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng, lãnh thổ - Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước -Là công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội NGƯỜI NỘP THUẾ - là tổ chức hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định ( doanh nghiệp ) gồm: 1.được thành lập theo quy định của pháp luật 2.DN nước ngoài có cơ sở thường trú /không thường trú tại Việt Nam 3.Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã 4.Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định 5.Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập 2
- 6/4/2019 2. Kỳ tính thuế Năm dương Năm Tài lịch hoặc chính Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (chuyển đổi từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi
- 6/4/2019 b) Tính thuế TNDN theo % Doanh thu - Đơn vị sự nghiệp, - Tổ chức khác không phải là DN - Doanh nghiệp nộp VAT trực tiếp, có hoạt động kinh doanh HHDV Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ % - Dịch vụ: 5% (cả thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay); - Kinh doanh hàng hoá: 1%; - Hoạt động khác: 2% (kể cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật) 10 c) DN đầu tư ở nước ngoài Phần TN chuyển từ nước Mức thuế suất để tính thuế TNDN với ngoài về: khoản thu nhập từ nước ngoài về là 22% -Theo hiệp định. (năm 2014, 2015) , 20% (từ 1/1/2016) - Chưa có hiệp định: nếu không AD ưu đãi. nước đó có thuế suất < VN thì thu phần chênh lệch Được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài, nhưng không quá số thuế TNDN phải nộp theo pháp luật VN (điều 3 TT 96/2015/TT-BTC) Cách tính thuế TNDN năm: I. Tính thuế TNDN của hoạt động SXKD II. Tính thuế TNDN của hoạt động KD BĐS III. Tính thuế TNDN của hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Sau đó áp dụng bù trừ, rồi cộng tổng thuế phải nộp) 12 4
- 6/4/2019 IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Thu nhập tính thuế: căn cứ vào TNCT từ hoạt động SXKD và từ hoạt động khác Sau khi XĐ riêng TN, được phép bù trừ lãi lỗ, phần TN còn lại chịu thuế suất của hoạt động còn thu nhập. Từ 1/1/2014 nếu lỗ BĐS thì được bù trừ TN của HĐKD khác (bù trừ một chiều). Lãi (lỗ) PS từ DADT ở nước ngoài thì không được bù trừ với lỗ (lãi) của HĐSXKD trong nước. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: TNTT & thuế suất - Xác định căn cứ tính thuế: gồm + Doanh thu + Chi phí được trừ + Thu nhập khác + Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển + Thuế suất 14 Thu nhập tính thuế Thu nhập tính Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ thuế được kết trong kỳ = chịu thuế - được - chuyển theo miễn quy định thuế CSKD được trừ thu nhập miễn thuế và số lỗ của các kỳ tính thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế TNDN phải nộp theo quy định. 15 5
- 6/4/2019 Thu nhập chịu thuế Thu nhập Doanh thu Chi phí Thu nhập chịu thuế = được trừ + khác - trong kỳ Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV đó. 16 XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU TRONG CĂN CỨ TÍNH THUẾ 1. Doanh thu 17 Khái niệm: Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, gia công, cung cấp dịch vụ, (kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội) mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt thu tiền hay chưa. Trường hợp có doanh thu, chi phí, TN khác bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra VNĐ theo quy định của PL 18 6
- 6/4/2019 Thời điểm xác định doanh thu: Là thời điểm chuyển giao - Bán hàng hóa quyền SH, SD HH cho người mua - Cung ứng dịch vụ: + Là thời điểm hoàn thành cung ứng dịch vụ; + Hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ (từ 6/8/2015 – TT 96/2015/TT-BTC) Là thời điểm hoàn thành - Vận tải hàng không: cung ứng dịch vụ vận chuyển 19 XÁC ĐỊNH DOANH THU: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. 20 DOANH THU TÍNH THUẾ Ví dụ: DN A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán sản phẩm với giá 200.000 đ/SP, thuế suất 10%, thì trên hóa đơn sẽ ghi: Giá bán bán chưa thuế GTGT: 200.000 đ Thuế suất: 10% Thuế GTGT: 20.000 đ Giá thanh toán: 220.000 đ => Như vậy doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là 200.000 đ, còn 20.000 đ là tiền thuế GTGT đầu ra. 7
- 6/4/2019 Ví dụ: Cơ sở B nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, bán sản phẩm với giá 220.000 đ, thuế suất 10% Trên hóa đơn chỉ ghi: Giá thanh toán 220.000 đ. Như vậy doanh thu để tính thuế TNDN là 220.000 đ. Hoạt động cho thuê tài sản Trường hợp trả trước cho nhiều năm Xác định Doanh thu trả tiền một lần. Hoặc xác định Doanh thu phân bổ cho số năm trả trước. Nếu đang trong thời gian hưởng ưu đãi thì phải AD theo cách phân bổ từng năm. 23 Doanh thu một số trường hợp: (15 nhóm) Trường hợp 2 Trường hợp 1 Trường hợp 3 Bán theo HH dùng để trao HH gia công: phương thức trả đổi xác định theo Là tiền thu gia giá bán của sản công bao gồm góp, trả chậm: cả NVL... DT tính theo giá phẩm cùng loại hoặc tương đương trên thị Lưu ý: trường bán trả một lần trường tại thời điểm hợp HH tiêu không bao gồm trao đổi. dùng nội bộ lãi trả góp trả thì không XĐ chậm. doanh thu. 24 8
- 6/4/2019 Doanh thu trong một số trường hợp: Hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau: DN nhận làm đại lý, ký gửi bán DN giao hàng hoá cho hàng đúng giá quy định của các đại lý, ký gửi (kể cả bán hàng đa cấp) DT là doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi tổng số tiền bán hàng DT là tiền hoa hồng được hoá. hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hoá 25 Hoạt động XD, lắp đặt, DT là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình nghiệm thu bàn giao hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt nghiệm thu bàn giao. Trường hợp xây dựng, Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu lắp đặt không bao nguyên vật liệu, máy thầu nguyên vật liệu, móc, thiết bị là số tiền máy móc, thiết bị là số từ hoạt động xây tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm dựng, lắp đặt không cả giá trị nguyên vật bao gồm giá trị NVL, liệu, MMTB MMTB 26 2. CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ 27 9
- 6/4/2019 ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ: Chi thực tế phát sinh liên quan đến SXKD của DN Chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Không nằm trong danh mục khoản chi không được trừ. Chi từng lần có giá trị > 20 tr.đ (kể cả VAT) khi thanh toán phải có chứng từ không dùng tiền mặt (Trừ các khoản chi qui định dưới đây) 28 CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (37 khoản) (1) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, HH hư do hết hạn SD, do sinh hóa tự nhiên … không được bồi thường. Doanh nghiệp phải tự xác định tổng giá trị tổn thất Giá trị tổn thất không theo quy định của pháp luật. được bồi thường = tổng giá trị tổn thất - phần được bồi thường 29 4. THU NHẬP KHÁC Thu nhập khác là các khoản TNCT trong kỳ mà các khoản này không thuộc ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. 30 10
- 6/4/2019 4. THU NHẬP KHÁC Có 23 khoản Thu nhập khác (Thông tư 78/2014/TT-BTC) bao gồm: 1. TN từ chuyển nhượng vốn, CK. 2. TN từ chuyển nhượng BĐS. 3. TN từ chuyển nhượng dự án… 4. TN từ quyền SH, SD tài sản. 5. TN từ cho thuê tài sản. 6. TN từ chuyển nhượng, thanh lý TS, giấy tờ có giá. 7. TN từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn (phải bù trừ: thu >chi -> + TN khác; nếu thu giảm trừ TN SXKD). 8. TN từ hoạt động bán ngoại tệ. 9. TN từ chênh lệch tỷ giá. 10. Nợ khó đòi đã xóa nay đòi được. 11. Nợ phải trả không XĐ chủ nợ. 31 4. THU NHẬP KHÁC 12. TN từ SXKD các năm trước bỏ sót. 13. Tiền phạt, bồi thường (chênh lệch sau bù trừ: + TN khác; hoặc giảm trừ TN khác; hoặc giảm trừ TN SXKD). 14. Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ theo PL. 15. Quà biếu tặng nhận được. 16. Tiền, tài sản hỗ trợ di dời nhận được. 17. Trích trước vào CP mà không điều chỉnh giảm không chi hết. 18. TN lq tiêu thụ mà không tính trong DT. 19. TN phế liệu. 20. Tiền hoàn thuế XNK của HH thực XNK (trong năm: giảm CP; ngoài năm: + TN khác). 21. TN góp vốn cổ phần LDLK trong nước được chia trước thuế. 22. DN tiếp nhận thành viên góp vốn mới (ko tính vào TNCT; hoặc tính là TN của thành viên góp vốn cũ). 23. TN khác. 32 5. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ (gồm 12 nhóm) 33 11
- 6/4/2019 6- XÁC ĐỊNH LỖ VÀ CHUYỂN LỖ 34 6. XÁC ĐỊNH LỖ VÀ CHUYỂN LỖ 1. K/n Lỗ là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm 2. Sau khi quyết tiếp sau năm phát sinh lỗ. toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào -Chuyển lỗ tạm thời vào TN các quý của năm TNCT của những sau và chính thức khi quyết toán năm. - Chuyển lỗ của DN khi sáp nhập, chuyển đổi… năm sau. 35 7. TRÍCH LẬP QUỸ PHÁT TRIỂN KHCN (1). Tỷ lệ: trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN. Từ 3% đến 10% thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ để lập Quỹ đối với doanh nghiệp nhà nước. Doanh nghiệp tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ theo quy định trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Hàng năm nếu doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ thì doanh nghiệp phải lập Báo cáo trích, sử dụng Quỹ phát triển khoa học công nghệ và kê khai mức trích lập, số tiền trích 36 lập vào tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 12
- 6/4/2019 8. TRÍCH LẬP QUỸ PHÁT TRIỂN KHCN (2). Trong 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ KHCN không sử dụng hoặc sử dụng không hết 70%, hoặc sử dụng không đúng mục đích thì : DN phải nộp NSNN phần thuế Nộp phần lãi TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng phát sinh từ số hoặc sử dụng không đúng mục thuế TNDN đích. đó. 37 9- THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 38 (1) Thuế suất phổ thông Áp dụng cho các 20% từ 1/1/2016 thành phần kinh tế (2) Thuế suất ưu đãi: - DN doanh thu < 20 tỷ đ/năm: AD thuế suất 20% (2014, 2015) - Đối với các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất: 10%; 20% Áp dụng cho các DN (3) Thuế suất khác (từ 32% - 50%; 40%) khai thác tìm kiếm dầu khí, tài nguyên quý hiếm 39 13
- 6/4/2019 9 - NƠI NỘP THUẾ 40 10. NƠI NỘP THUẾ (1) Nguyên tắc xác định Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở SX (bao gồm cả Quy định này cơ sở gia công, lắp ráp) không áp dụng hạch toán phụ thuộc hoạt đối với công động tại địa bàn tỉnh khác trình, hạng mục với nơi đóng trụ sở chính, công trình hay thì số thuế được tính nộp ở cơ sở xây dựng nơi có trụ sở chính và ở nơi hạch toán phụ có cơ sở sản xuất. thuộc. 41 10. NƠI NỘP THUẾ (2) Công thức xác định thuế TNDN tại cơ sở phụ thuộc Thuế TNDN cơ sở phụ thuộc = Thuế TNDN (DN) X % chi phí. Tỷ lệ CP = Tổng CP cơ sở / Tổng CP (DN) 42 14
- 6/4/2019 PHẦN II- THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN VÀ BẤT ĐỘNG SẢN. THUẾ TNDN VỚI BẤT ĐỘNG SẢN: - TN từ BĐS phải kê khai riêng, không được hưởng ưu đãi thuế. - Nếu lỗ BĐS, được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD chính. - Hồ sơ khai thuế: khai tại nơi có BĐS chuyển nhượng 44 KHÁI NIỆM ƯU ĐÃI THUẾ TNDN: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là việc Nhà nước dành cho các DN sxkd, cung ứng dịch vụ trong: + các lĩnh vực, + địa bàn, + loại hình mà Nhà nước khuyến khích phát triển với những điều kiện thuận lợi hơn về: + thuế suất, + về thời gian miễn, giảm thuế + và những vấn đề khác nhằm thu hút đầu tư, hỗ trợ, giúp đỡ các doanh nghiệp đó trong quá trình hoạt động, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. 45 15
- 6/4/2019 1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI (1) Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế Áp dụng đối với Doanh nghiệp đã DN thực hiện chế đăng ký, nộp độ kế toán, hoá thuế TNDN theo đơn, chứng từ kê khai. theo quy định 46 1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI (2) Từ 1/1/2014: ưu đãi đối với DADT mới và ĐTMR. Nguyên tắc áp dụng: Trong -Phải hạch toán riêng thu nhập từ thời gian hoạt động SXKD hưởng ưu đãi Thuế đang ưu TNDN. đãi thuế thu nhập - Nếu không hạch toán riêng được doanh thì phân bổ: TNTT x %DT nghiệp Hoặc % CP được trừ 47 1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI a) Thu nhập từ hoạt động SXKD ở ngoài Việt Nam a) Thu nhập từ chuyển nhượng: vốn, (3) Không hưởng quyền góp vốn; BĐS (trừ nhà ở XH); ƯU ĐÃI và không AD ch.nh DADT, quyền tham gia DADT, THUẾ SUẤT 20% quyền thăm dò khai thác KS. (năm 2015) b) Thu nhập từ HĐ tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí, tài nguyên, KS 48 c) Thu nhập từ KD DV thuộc diện chịu thuế TTĐB 16
- 6/4/2019 ĐK (4) Các loại ưu đãi Thuế TNDN Theo địa bàn (kể cả KCN…) AD thuế suất Ưu đãi 20% (2014, 2015) thuế TNDN Theo lĩnh vực ĐK (4) Các loại ưu đãi Thuế TNDN Dự án Dự án đầu tư đầu tư mở mới rộng 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thuế thu nhập cá nhân - ThS. Nguyễn Chi Mai
33 p | 405 | 118
-
Bài giảng Thuế Thu nhập doanh nghiệp - ThS. Nguyễn Chi Mai
32 p | 403 | 87
-
Bài giảng Tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp
36 p | 324 | 65
-
Bài giảng thuế nhà nước - Chương 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp ( TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh)
49 p | 237 | 49
-
Bài giảng Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
99 p | 488 | 46
-
Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp (2013)
35 p | 221 | 41
-
Bài giảng Thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp
70 p | 133 | 23
-
Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Thanh Tuấn
205 p | 125 | 16
-
Chương 5: Thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
43 p | 195 | 14
-
Bài giảng Thuế: Chương 7 - Th.S Trần Hải Hiệp
107 p | 87 | 10
-
Bài giảng Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
10 p | 131 | 9
-
Bài giảng Thuế thu nhập trong doanh nghiệp
11 p | 147 | 7
-
Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp
113 p | 12 | 4
-
Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 3: Thuế thu nhập cá nhân
90 p | 8 | 2
-
Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 4: Thuế đối với nhà thầu nước ngoài
40 p | 4 | 2
-
Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 5: Đánh thuế trùng và biện pháp tránh đánh thuế trùng giữa các quốc gia
29 p | 7 | 2
-
Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Chương 1: Khái quát chung về thu nhập và thuế thu nhập
54 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn