Bài giảng Thuế xuất và nhập khẩu - ThS. Nguyễn Lê Hà Thanh Na
lượt xem 1
download
Bài giảng Thuế xuất và nhập khẩu được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên hiểu rõ khái niệm và đặc điểm thuế xuất nhập khẩu; nhận biết các hàng hóa thuộc diện chịu thuế xuất-nhập khẩu và không thuộc diện chịu thuế xuất-nhập khẩu; nắm được các quy định về người nộp thuế xuất-nhập khẩu; hiểu được phương pháp tính thuế xuất-nhập khẩu;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuế xuất và nhập khẩu - ThS. Nguyễn Lê Hà Thanh Na
- THUẾ XUẤT – NHẬP KHẨU EXPORT TAX- IMPOT TAX TH.S NGUYỄN LÊ HÀ THANH NA MỤC TIÊU HỌC TẬP HIỂU RÕ KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU NHẬN BIẾT CÁC HÀNG HÓA THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ XUẤT-NHẬP KHẨU VÀ KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ XUẤT-NHẬP KHẨU NẮM ĐƯỢC CÁC QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ XUẤT-NHẬP KHẨU HIỂU ĐƯỢC PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XUẤT-NHẬP KHẨU NỘI DUNG KHÁI NIỆM MIỄN, GIẢM PHẠM VI AD HOÀN PHƯƠNG CĂN CỨ PHÁP 1
- CĂN CỨ PHÁP LÝ • Luật Thuế XNK 107/2016/QH13 ngày 6/4/2016 • Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 và luật QLT sửa LUẬT đổi 21/2012/QH12 • Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 chi tiết về thi hành luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu. NĐ • Tham khảo: Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa XNK. TT 1. Khái niệm Thuế XNK là một loại thuế gián thu đánh vào các hàng hóa được phép XK, NK qua biên giới VN; kể cả hàng trong nước đưa vào khu phi thuế quan và ngược lại. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. 2
- Khu phi thuế quan • Khu chế xuất • DN chế xuất • Khu KT thương mại đặc biệt • Khu thương mại - công nghiệp • Khu bảo thuế • Kho ngoại quan • Các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Khu phi thuế quan Nước ngoài Nước ngoài Khu phi thuế quan Không Nhập Không khẩu Xuất khẩu Mua NK XK Bán Thị trường Việt Nam HH cấm nhập khẩu (NĐ 187/2013/NĐ-CP) CẤM NHẬP CẤM NHẬP 1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ 7. Vật tư, phương tiện đã qua sử 2. Pháo các loại, đèn trời, các dụng, gồm: Máy… loại thiết bị gây nhiễu máy đo 8. Hóa chất trong Phụ lục III tốc độ phương tiện giao thông Công ước Rotterdam 3. Hàng tiêu dùng đã qua SD 9. Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử 4. Các loại xuất bản phẩm, tem dụng tại Việt Nam cấm phổ biến và lưu hành 10. Phế liệu, phế thải, thiết bị 5. Các loại văn hóa phẩm thuộc làm lạnh sử dụng C.F.C. diện cấm phổ biến và lưu 11. Sản phẩm, vật liệu có chứa hành amiăng thuộc nhóm amfibole. 6. Phương tiện vận tải tay lái 12. Hóa chất độc Bảng 1 được bên phải, trừ phương tiện quy định trong Công ước cấm chuyên dùng phát triển 3
- HH cấm xuất khẩu 1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự 3. Các loại xuất 2. Di vật, cổ vật, bảo bản phẩm, tem, vật quốc gia 7. Hóa cấm phổ biến chất độc bảng 1 4. Gỗ 5. Động tròn, gỗ vật, thực 6. Các sản xẻ các vật hoang phẩm mật loại từ gỗ dã quý mã sử rừng tự hiếm và dụng để nhiên giống bảo vệ Đặc điểm Là yếu tố cấu thành trong giá của HH XNK. 1 2 Là công cụ kiểm soát hoạt động ngoại thương. 3 Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế. Kiểm soát hoạt động Vai trò ngoại thương, điều tiết hàng nhập khẩu, xuất khẩu. Huy động nguồn thu cho NSNN. Là công cụ bảo hộ sx trong nước. 4
- 2. PHẠM VI ÁP DỤNG: Đối tượng chịu thuế 1 Đối tượng không chịu thuế 2 Người nộp thuế 3 Quản lý thuế XNK 4 Thời điểm tính thuế, tỷ giá 5 2.1 Đối tượng chịu thuế Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất; Từ DNCX vào nội địa. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật. HH của DNCX thực hiện quyền XK, quyền NK, quyền phân phối theo quy định PL. 2.2 Đối tượng không chịu thuế Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại. HH từ PTQ XK ra NN và ngược lại, NK từ NN vào PTQ và chỉ SD trong PTQ, PTQ1 -> PTQ 2 Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu. 5
- 2.3 Người nộp thuế Chủ hàng hóa XK, NK Tổ chức nhận ủy thác XK, NK Trực tiếp Cá nhân có HH XK, NK khi xuất cảnh, nhập cảnh, gửi hoặc nhận HH qua cửa khẩu, biên giới VN. 2.3 Người nộp thuế Được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế: DV bưu chính, Đại lý Hải quan chuyển phát nhanh quốc tế Tổ chức tín dụng hoặc TC khác khi bảo lãnh nộp thuế thay (người được chủ hàng ủy quyền…) 2.3 Người nộp thuế Người nộp thuế khác: Người thu mua, vận Thương nhân nước chuyển HH trong ngoài được KD XNK định mức ko sx, tiêu ở chợ biên giới. dùng mà đem bán. Người được miễn thuế nhưng sau đó thay đổi mục đích SD. NNT khác. 6
- 2.4 Thời điểm, tỷ giá tính thuế Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Đối tượng miễn thuế… khi không được miễn thì: thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới. Tỷ giá VNĐ/ tiền nước ngoài dùng để XĐ trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng VCB tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm tuần trước liền kề trong trường hợp là ngày lễ, ngày nghỉ. 2.4 Thời điểm nộp thuế Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan, trừ trường hợp được bảo lãnh hoặc thuộc diện áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên. 2.5 Nguyên tắc quản lý thuế XNK Áp dụng cách thức quản lý phù hợp tương ứng với 3 mức độ: Doanh nghiệp ưu tiên; doanh nghiệp tuân thủ và doanh nghiệp không tuân thủ pháp luật thuế. Doanh nghiệp ưu tiên: đồng thời 4 điều kiện sau (1) Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế. (2) Điều kiện về chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán. (3) Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ. (4) Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu. 7
- 2.5 Nguyên tắc quản lý thuế XNK Doanh nghiệp tuân thủ và doanh nghiệp không tuân thủ (a) Chính sách quản lý, chính sách thuế (b) Tính chất, đặc điểm của hàng hóa… (c) Tần suất, tính chất, mức độ vi phạm liên quan đến hàng hóa, hành lý. (d) Xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; (e) Tuyến đường, phương thức vận chuyển hàng hóa, hành lý; (f) Các yếu tố khác liên quan đến quá trình hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. 3. Căn cứ & phương pháp tính thuế Phương pháp thuế suất tỷ lệ % Phương pháp thuế Phương pháp tuyệt đối thuế hỗn hợp (% và tuyệt đối) Hàng hóa NK còn phải áp dụng các biện pháp : Hạn ngạch Thuế CBPG Thuế chống trợ cấp Thuế Thuế không phân biệt đối xử tự vệ www.wondershare.com 8
- 3.1 Phương pháp thuế suất theo tỷ lệ % Số thuế XK, NK phải nộp = Số lượng Trị giá tính Thuế suất XK, đơn vị thực thuế (đơn vị NK từng mặt tế XK,NK hàng hóa) hàng TKHQ Số lượng đơn vị Trị giá tính Thuế suất Thuế XNK thuế thực tế (Tờ khai) phải nộp = x (đơn vị) x Đối với HH xuất khẩu: - Tính theo giá FOB (không bao gồm phí bảo hiểm và chi phí vận tải quốc tế) Trị giá •Tỷ giá để tính thuế? (TT 38/2015/TT-BTC) Đối với HH nhập khẩu: - Tính theo giá CIF (đã bao gồm phí bảo hiểm và chi phí vận tải quốc tế) TH.S NGUYEN LE HA THANH NA 26 CỬA KHẨU XUẤT, NHẬP? Trị giá hải quan hàng nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: - Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa khẩu nhập đầu tiên là cảng dỡ hàng ghi trên vận đơn; - Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập đầu tiên là ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới; - Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường sông, cửa khẩu nhập đầu tiên là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam. 9
- THUẾ SUẤT 2. Thuế suất a/ Xuất khẩu: • Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu. b/ Nhập khẩu: Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường. b/ Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất Thuế Thuế suất ưu đãi suất ưu thông đặc biệt thường đãi • Thỏa thuận • Thỏa thuận • Không có ưu đãi đặc thỏa thuận về đối xử biệt MFN/ ko ưu MFN đãi đặc biệt; •CEPT/AFTA • Các nước ; ACFTA; • = 150% x thành viên thuế suất AKFTA... WTO ưu đãi b/ Thuế suất thuế nhập khẩu: có 3 loại Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng cho HH NK có C/O từ nước hoặc khối nước mà VN và nước, khối nước đó có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK theo thể chế khu vực TM tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu TM biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. •Thuế suất ưu đãi: áp dụng cho hàng hóa NK có xuất xứ từ nước hoặc khối nước thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN. • Thuế suất thông thường: áp dụng cho hàng hóa NK có XX từ nước hoặc khối nước mà VN không có thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc hoặc không có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK. 10
- 3.1 HH áp dụng thuế suất theo tỷ lệ % Xác định trị giá tính thuế của HH nhập khẩu: Theo trị giá giao dịch (Chú ý về điều kiện) Theo trị giá giao dịch của HH nhập khẩu giống hệt. Theo trị giá giao dịch của HH nhập khẩu tương tự. Theo trị giá khấu trừ -> Xác định từ giá bán trước đây Theo trị giá tính toán-> Do người nhập khẩu giải trình Theo phương pháp suy luận Xác định theo trị giá giao dịch Nguyên tắc: Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, được xác định theo các phương pháp quy định của PL (Đ6 – TT 39/2015). Trị giá giao dịch là tổng số tiền người mua đã thực trả, hay sẽ phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu sau khi đã cộng thêm, trừ ra một số khoản điều chỉnh. Xác định theo trị giá giao dịch Giá thực tế đã /sẽ thanh toán là tổng số tiền mà người mua đã /sẽ thanh toán, trực tiếp/gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu. Bao gồm: a) Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại; b) Các khoản điều chỉnh ( + -) c) Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hóa đơn thương mại, bao gồm: c.1) Tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất, mua bán, vận tải, bảo hiểm hàng hóa. c.2) Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán (khoản tiền mà người mua trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán; khoản tiền được thanh toán bằng cách cấn trừ nợ). 11
- Các khoản điều chỉnh Các khoản cộng thêm: • Tiền hoa hồng bán hàng, phí môi giới. • Chi phí bao bì gắn liền với hàng hóa nhập khẩu • Chi phí đóng gói hàng hóa • Tiền bản quyền, phí giấy phép • Các khoản trợ giúp • CP vận chuyển, bảo hiểm HH NK đến cửa khẩu nhập đầu tiên. Không bao gồm CP bốc dỡ NK. Nếu không mua bảo hiểm hàng NK thì không cộng thêm. Các khoản điều chỉnh Các khoản không tính vào trị giá tính thuế: Chi phí phát sinh sau khi NK HH: xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, … Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa VN Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở VN. Chi phí do người mua chịu, liên quan đến tiếp thị HH NK: nghiên cứu thị trường, mở L/C,… Tiền lãi phải trả liên quan đến số tiền mua hàng NK (*) Sô ñoà xaùc ñònh trò giaù tính thueá nhaäp khaåu TSCÑ, NVL… : 111,112,331… 211, 152 (1) Trò giaù NVL nhaäp veà 3333 (6) Noäp thueá (2) Thueá nhaäp khaåu Nhaäp khaåu phaûi noäp 3332 (6) Noäp thueá (3) Thueá TTÑB TTÑB phaûi noäp 3331 (4) Thueá VAT (6) Noäp thueá (Tröïc tieáp) VAT haøng NK 133 (5) Thueá VAT (Khaáu tröø) TH.S NGUYEN LE HA THANH NA ? 36 12
- Một số trường hợp đặc biệt xác định trị giá tính thuế HH miễn thuế sử dụng sai mục đích Trị giá tính thuế = dựa trên GTCL của hàng hóa tính theo thời gian sử dụng và lưu tại VN (từ thời điểm NK theo tờ khai HQ đến thời điểm tính lại thuế) HH mới 100% miễn thuế SD sai mục đích Thời gian sử dụng và lưu lại tại VN Trị giá tính thuế NK = % trị giá khai báo HQ Từ 6 tháng trở xuống (183 ngày) 90% Từ 6 tháng đến 1 năm (365 ngày) 80% Từ trên 1 năm đến 2 năm 70% Từ trên 2 năm đến 3 năm 60% Từ trên 3 năm đến 5 năm 50% Từ trên 5 năm đến 7 năm 40% Từ trên 7 năm đến 9 năm 30% Từ trên 9 năm đến 10 năm 15% Trên 10 năm 0% 13
- Tröôøng hôïp hoaøn thueá XNK theo tỷ lệ Tröôøng hôïp khi NK laø haøng hoùa ñaõ qua söû duïng (tt): Thôøi gian söû duïng Soá thueá NK ñöôïc hoaøn laïi vaø löu laïi taïi VN Töø 6 thaùng trôû xuoáng 60% soá thueá NK ñaõ noäp Töø treân 6 thaùng ñeán 1 naêm 50% soá thueá NK ñaõ noäp Töø treân 1 naêm ñeán 2 naêm 40% soá thueá NK ñaõ noäp Töø treân 2 naêm ñeán 3 naêm 35% soá thueá NK ñaõ noäp Töø treân 3 naêm ñeán 5 naêm 30% soá thueá NK ñaõ noäp Töø treân 5 naêm Khoâng ñöôïc hoaøn HH miễn thuế sử dụng sai mục đích Ví dụ 7: Đơn vị X nhập khẩu ô tô chuyên dùng phục vụ công tác an ninh, được miễn thuế NK. Trị giá ô tô đăng ký HQ là 500 trđ. Sau 3 năm 2 tháng sử dụng, đơn vị X bán chiếc xe này cho cơ quan khác. Như vậy, khi bán xe, đơn vị X phải nộp thuế NK với trị giá tính thuế tại thời điểm bán là bao nhiêu? (250 tr.đ) 3.2 HH áp dụng thuế suất tuyệt đối Số thuế Số lượng đơn vị Mức thuế tuyệt đối XK, NK từng mặt hàng thực X = tế XK, NK ghi Quy định trên một phải nộp đơn vị hàng hóa trong TKHQ 14
- 3.3 HH áp dụng thuế suất hỗn hợp Số thuế XK, NK Số thuế tính theo % + Số thuế tính theo = phải nộp tuyệt đối 4. Miễn thuế XNK (luật 107/2016) Các loại HH miễn thuế: 1. Đối tượng hưởng do ưu đãi miễn trừ ngoại giao (trong đ/m). 2. Miễn theo điều ước quốc tế. 3. Tài sản di chuyển (12 tháng). Quà biếu tặng miễn thuế trong định mức (CN 2 tr; CQ 30 tr; thuốc 10 tr; 4 lẫn miễn/ năm). 4. HH trong danh mục và có định mức của cư dân biên giới: mua để SD cho SX và tiêu dùng. 5. HH mà trị giá hoặc số thuế pn < mức tối thiểu. 4. Miễn thuế XNK (luật 107/2016) Các loại HH miễn thuế: 6. HH không nằm mục đích thương mại (hàng mẫu, quảng cáo...) 7. NL, Vtư, linh kiện NK để gia công XK; sp hoàn chỉnh NK gắn sp gia công XK. 8. NL, Vtư, linh kiện NK để sx hàng XK. 9. HH sx, gia công tái chế, ráp trong KPTQ không SD NL, VT, linh kiện NK khi NK vào thị trường nội địa. 15
- 4. Miễn thuế XNK (luật 107/2016) Các loại HH miễn thuế: 11. HH tạm nhập tái xuất, TXTN trong hạn. 12. HH NK để tạo TSCĐ trong diện hưởng ưu đãi ĐT. 13. Loại miễn TNK 5 năm (ưu đãi). 14. HH NK phục vụ hoạt động: Dầu khí, đóng tàu, tàu biển; NCKH, phát triển công nghệ; in và đúc tiền. 15. HH NK phục vụ trực tiếp: ANQP; giáo dục. 16. NK giống, cây trồng, vật nuôi trong quy định PL. 17. HH XNK để bảo vệ môi trường. 4. Miễn thuế XNK (luật 107/2016) Các loại HH miễn thuế: 18. HH sx, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu PTQ. 19. NL, VT, linh kiện NK để sx, ráp TB y tế; sp công nghệ thông tin, ND số, phần mềm. 20. HH NK để phục vụ an sinh XH, khắc phục thiên tai. 5. Giảm thuế XNK (luật 107/2016) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế. Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế. 16
- 6. Hoàn thuế XNK (luật 107/2016) (1) đã nộp TNK, TXK nhưng không có hàng hóa NK, XK hoặc số thực tế XNK ít hơn so với hàng đã nộp thuế. (2) đã nộp TXK nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu. (3) đã nộp TNK nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu. (4) đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để SXKD nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm. (5) đã nộp thuế đối với MMTB được phép TNTX cho DADT khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu PTQ. Bảng danh mục Mieãn thueá XNK Stt Ñoà duøng. Vaät duïng Ñònh möùc Ghi chuù 1 Röôïu, ñoà uoáng coù coàn: Ngöôøi döôùi 18 -Röôïu töø 22 ñoä trôû leân 1,5 lít tuoåi khoâng ñöôïc -Röôïu döôùi 22 ñoä 2,0 lít höôûng tieâu chuaån naøy -Ñoà uoáng coù coàn, bia 3,0 lít 2 Thuoác laù: Ngöôøi döôùi 18 -Thuoác laù ñieáu 200 ñieáu tuoåi khoâng ñöôïc -Xì gaø 20 ñieáu höôûng tieâu chuaån naøy -Thuoác laù sôïi 250 g 3 Tiếp viên: 90 ngày miễn 1 lần Bảng danh mục Mieãn thueá XNK Stt Ñoà duøng. Vaät duïng Ñònh möùc Ghi chuù 5 Caùc vaät phaåm khaùc (khoâng Toång trò giaù
- 7. Kê khai thuế Kê khai thuế: Đối tượng nộp thuế XNK có trách nhiệm kê khai thuế ngay trên Tờ khai hải quan. Kê khai thuế nhập khẩu, Bộ hồ sơ gồm: 1. Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu; 2. Hợp đồng ngoại thương hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng (Contract, PO ...); 3. Hóa đơn thương mại (Invoice); 4. Phiếu đóng gói hàng (Packing list); 5. Các chứng từ liên quan khác theo quy định của pháp luật đối với các loại hàng đặc biệt. Baøi taäp Công ty xuất nhập khẩu ABC có tài liệu trong tháng 9/2018 như sau: 1. Xuất khẩu: 5.000 tấn quặng Fe, giá XK 200 USD/tấn. 2. Nhập khẩu: + 200 máy bừa đĩa, giá nhập khẩu tại CK xuất 1.000 USD/chiếc + 100 máy gieo hạt, giá nhập khẩu tại CK xuất 500 USD/chiếc Chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng trên là 5.000 USD. Tất cả các hợp đồng ngoại thương đều thanh toán 100% qua NH. 3. Thuế suất và tỉ giá ngoại tệ tính thuế: Thuế suất thuế xuất khẩu quặng sắt là 1%; Thuế suất thuế nhập khẩu 2 loại máy nông nghiệp trên là 20%; Tỷ giá ngoại tệ: 23.000đ/USD. Yêu cầu : Tính thuế XK, thuế NK công ty phải nộp trong tháng? Cư dân biên giới HH mua bán trao đổi của cư dân 5 1 biên giới: được miễn thuế NK và các loại thuế khác với giá trị của HH < 2trđ/1 người/1ngày/1lượt 4 2 và không quá 4 lượt/1 tháng (HH 3 trong danh mục Bộ Công thương quy định) – QĐ 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bài tập Thuế xuất nhập khẩu cơ lời giải
46 p | 444 | 100
-
Bài giảng Thuế xuất nhập khẩu - ThS. Nguyễn Chi Mai
36 p | 468 | 90
-
Bài 3 - Thuế xuất nhập khẩu - Ths Nguyễn Tiến Trung
16 p | 282 | 54
-
Bài giảng môn Thuế xuất nhập khẩu
39 p | 225 | 37
-
Bài giảng thuế nhà nước - Chương 2 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ( TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh)
37 p | 181 | 31
-
Bài giảng Thuế - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hùng
363 p | 123 | 25
-
Bài giảng Thuế: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Nhơn
51 p | 92 | 17
-
Bài giảng Thuế ứng dụng: Chương 2 - ThS. Văn Thị Quý
49 p | 110 | 16
-
Bài giảng Thuế: Chương 2 - ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ
19 p | 102 | 8
-
Bài giảng Thuế: Bài 2 - Ths. Nguyễn Minh Đức
41 p | 40 | 5
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 4
35 p | 15 | 4
-
Bài giảng Thuế: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung
26 p | 4 | 3
-
Bài giảng Thuế: Chương 2 - Nguyễn Đặng Hải Yến
85 p | 4 | 3
-
Bài giảng Thuế: Chương 4 - Nguyễn Đặng Hải Yến
109 p | 7 | 3
-
Bài giảng Thuế: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Hoàng Oanh
26 p | 5 | 3
-
Bài giảng Thuế: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Hoàng Oanh
11 p | 6 | 3
-
Bài giảng Thuế: Chương 3 - ĐH Thủ Dầu Một
7 p | 47 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn