intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19 Bài: Câu ghép

Chia sẻ: Le Hau | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:12

222
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19 Bài: Câu ghép được biên soạn nhằm giúp cho các em nắm bắt những kiến thức về khái niệm và cách sử dụng câu ghép. Đặc biệt, với những bài tập được đưa ra trong bài giảng sẽ giúp cho các em nắm bắt kiến thức một cách tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19 Bài: Câu ghép

  1. Dù giê tiÕt luyÖn tõ vµ c©u líp 5 Bµi: C©u ghÐp – TiÕt 1 TuÇn 19
  2. 1. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu: ­  Ng µy  mai,  c hó ng   e m  ®Õn  tr­ê ng   lao   CN VN ®é ng . Câu đơn 2. Để tìm chủ ngữ và vị ngữ của câu ta  làm thế nào?
  3. I. Nhận xét    Đọc đoạn văn sau : Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
  4. Câu 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng CN nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. VN Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai CN VN CN VN chó giật giật. Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như CN VN CN VN người phi ngựa. Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng VN CN VN CN hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
  5. Câu 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng CN C©u ®¬n nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. VN Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai CN Vế 1 VN CN Vế 2 VN chó giật giật. Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như   C©u g hÐp VN CN Vế 1 CN Vế 2 VN người phi ngựa. Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng CN Vế 1 VN CN Vế 2 VN hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
  6. I. Nhận xét II. Ghi nhớ Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu trước.
  7. Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu trong từng câu ghép. Biển luôn thay đổi màu theo sắc mây trời.1 Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao 2 lên, chắc nịch. Trời dải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.3 Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.4 Trời âm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ… 5 Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.6 Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kỳ diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.7
  8. Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu trong từng câu ghép. Trời xanh vN thẳm, biển CN cũng thẳm xanh, như dâng cao CN vN Vế 1 Vế 2 lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. CN vN CN vN Vế 1 Vế 2 Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. CN vN CN vN Vế 1 Vế 2 Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ… CN vN CN vN Vế 1 Vế 2 Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. CN vN CN vN Vế 1 Vế 2
  9.     Bài 2: Có thể tách mỗi vế câu ghép  vừa tìm được ở bài tập 1 thành một câu  đơn được không? Vì sao? Trời xanh thẳm,. B biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
  10. Bài 3. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép: a) Mùa xuân đã về,…………......…………… b) Mặt trời mọc,……………..…...…...……… c) Trong truyện Cổ tích Cây khế,người em chăm chỉ, hiền lành, còn..…….……….. d) Vì trời mưa to…………..……………….…
  11. II. Ghi nhớ Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu trước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0