intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tín dụng: Chương 2

Chia sẻ: Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

102
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tín dụng - Chương 2: Các vấn đề chung về huy động vốn và tín dụng ngân hàng thương mại, trình bày hoạt động huy động vốn, huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Tín dụng ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tín dụng: Chương 2

  1. Chương 2 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ TÍN DỤNG CỦA NHTM  Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng bậc nhất của NHTM vì : thông qua hoạt động này Ngân hàng có đầy đủ nguồn vốn để thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng (cho vay) và cung cấp các dịch vụ Ngân hàng. Huy động vốn được phản ánh bên phần tài sản Nợ của Ngân hàng. 1 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  2. Chương 2 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ TÍN DỤNG CỦA NHTM Theo luật các tổ chức tín dụng hiện hành của nước ta thì NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau: 1. Nhận tiền gửi của các tổ chức cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn và các loại tiền gửi khác 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức cá nhân trong nước và ngoài nước khi được thống đốc NHNN chấp thuận 3. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức nước ngoài 4. Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của NHNN Việt Nam 2 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  3. Chương 2( tt) 2.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 2.1.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi  Là hình thức huy động truyền thống của NHTM, là điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng hình thức này làm cho Ngân hàng còn được gọi là tổ chức nhận ký thác trong khi các tổ chức phi Ngân hàng được gọi là các tổ chức không nhận ký thác  Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và rất lớn nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền các NHTM đã sử dụng nhiều hình thức khác nhau: 3 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  4. Chương 2( tt) 2.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 2.1.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi  Tiền gửi thanh tốn (tiền gửi cĩ thể phát Séc)  Tiền gửi cĩ kỳ hạn  Tiền gửi tiết kiệm  Tiết kiệm khơng kỳ hạn  Tiết kiệm cĩ kỳ hạn  Tiết kiệm khác 4 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  5. Chương 2( tt) 2.1.1.1 Tiền gửi thanh toán  Là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán theo đó Ngân hàng thực hiện việc trích chuyển tiền của khách hàng phải thanh toán bằng cách ghi Nợ vào tài khoản, chuyển sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng bằng bút toán ghi Có vào tài khoản, điều kiện để thực hiện nghiệp vụ thanh toán này đòi hỏi khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán ở Ngân hàng. 5 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  6. Chương 2( tt) 2.1.1.1 Tiền gửi thanh toán - Số dư Có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng có thể hình thành từ hai nguồn: + Do khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản của mình ở Ngân hàng + Do khách hàng nhận tiền chuyển từ tài khoản của các nơi khác đến 6 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  7. Chương 2( tt) 2.1.1.1 Tiền gửi thanh toán  Số dư này nhằm duy trì khả năng thanh toán của khách hàng ở bất cứ thời điểm nào. Ngân hàng có thể sử dụng số dư này trong lúc tạm thời nhàn rỗi để thành nguồn vốn của Ngân hàng.  Tài khoản tiền gửi là loại tài khoản không kỳ hạn khách hàng có thể rút bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân hàng nên Ngân hàng không chủ động trong việc sử dụng loại tiền gửi này nên thường trả lãi suất rất thấp hoặc thậm chí không trả lãi suất bởi vậy số dư trên từng tài khoản không lớn nhưng do Ngân hàng là trung tâm cung cấp dịch vụ thanh toán nên với số lượng khách hàng rất đông, thường xuyên giao dịch khiến cho tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh toán của tất cả khách hàng trở nên không nhỏ. 7 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  8. Chương 2( tt) 2.1.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn - Đối tượng: khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp - Khách hàng không được cung cấp các dịch vụ thanh toán - Khách hàng không được rút vốn trước thời hạn. Nếu rút trước hạn sẽ chỉ được hưởng lãi không kỳ hạn. 8 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  9. Chương 2( tt) 2.1.1.3 Tiền gửi tiết kiệm a. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Dành cho đối tượng khách hàng cá nhân có tiền nhàn rỗi muốn gửi Ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi. Đối với Ngân hàng vì loại tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào nên Ngân hàng phải đảm bảo mức tồn quỹ để chi trả và khó lên được kế hoạch chủ động nên trả lãi rất thấp. 9 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  10. Chương 2( tt) 2.1.1.3 Tiền gửi tiết kiệm b. Tiết kiệm định kỳ: Khác hẳn với loại tiết kiệm không kỳ hạn tiết kiệm loại này dành cho các tổ chức cá nhân có mục tiêu sinh lợi. Lợi tức có được theo định kỳ lãi suất cao trong thời kỳ có biến động về tiền tệ, mức lãi suất thay đổi theo kỳ hạn gửi (3,6,9,12) tùy theo loại tiền gửi (VND, USD, EURO) hay vàng. 10 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  11. Chương 2( tt) 2.1.1.3 Tiền gửi tiết kiệm c. Các loại tiết kiệm khác: Như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang, với nét đặc trưng riêng nhằm đa dạng hóa hình thức và khuyến khích thu hút khách hàng tăng tính cạnh tranh giữa các khách hàng. 11 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  12. Chương 2( tt) 2.1.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá  Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, theo điều kiện trả lãi và các khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. Các nội dung ghi trên chứng từ có giá gồm: 12 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  13. Chương 2( tt) 2.1.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá  Mệnh giá: Là số tiền gốc được in sẵn hoặc ghi trên giấy tờ có giá và phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức ghi sổ.  Thời hạn: Là khoản thời gian từ lúc tổ chức tín dụng nhận nợ đến hết thời gian cam kết thanh toán toàn bộ khoản nợ  Lãi suất được hưởng: Là tỷ lệ lãi áp dụng để tính cho người mua giấy tờ có giá được hưởng  Giấy tờ có giá được chia thành nhiều loại khác nhau như ký danh vô danh 13 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  14. Chương 2( tt) 2.1.2.1. Huy động vốn ngắn hạn  Các tổ chức tín dụng thường phát hành chứng từ có giá ngắn hạn đề huy động vốn ngắn hạn (thời hạn dưới 12 tháng) bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Khi phát hành giấy tờ có giá các tổ chức tín dụng phải được NHNN xem xét phê chuẩn, phải lập hồ sơ đề nghị phát hành bao gồm: 14 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  15. Chương 2( tt) 2.1.2.1. Huy động vốn ngắn hạn  Kế hoạch phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn: Mục đích phát hành, phương án sử dụng, số lượng giấy tờ có giá ngắn hạn đầu năm tài chính, tổng số mệnh giá phát hành giấy tờ có giá trong năm tài chính, số đợt và thời điểm dự kiến phát hành, tên gọi giấy tờ có giá và đồng tiền phát hành.  Các báo cáo tài chính của hai năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm phát hành  Kế hoạch kinh doanh trong năm tài chính  Điều lệ và giấy phép hoạt động (đối với tổ chức phát hành lần đầu)  Các thay đổi về bộ máy tổ chức nếu có 15 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  16. Chương 2( tt) 2.1.2.1. Huy động vốn ngắn hạn Sau khi được cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt đề nghị phát hành tổ chức tín dụng sẽ phải ra thông báo công khai về đợt phát hành đó trên thông tin đại chúng trong thông báo phải đầy đủ những thông tin tối thiểu như sau:  Tên đơn vị phát hành  Loại chứng từ có giá (tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi…)  Tổng định giá của đợt phát hành  Thời hạn giấy tờ có giá  Hình thức phát hành: Như đấu thầu công khai hoặêc hạn chế  Ngày phát hành,  Ngày đến hạn thanh toán  Lãi suất, cách trả lãi  Phương thức hoàn trả tiền gốc 16 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  17. Chương 2( tt) 2.1.2.2. Huy động vốn trung và dài hạn  Để huy động vốn trung và dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm) các NHTM có thể phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và cổ phiếu. Trái phiếu do Ngân hàng phát hành được xem là một loại công ty. Trái phiếu này rủi ro cao hơn trái phiếu chính phủ 17 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  18. Chương 2( tt) 2.1.2.3. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ Ngân hàng Trung Ương  NHTM có một bộ phận vôn huy động từ các tổ chức tín dụng khác và từ NHNN. Các tổ chức tín dụng khác mở tài khoản ở NHTM để tham gia dịch vụ thanh toán thông qua đó NHTM có thể huy động vốn giống như các doanh nghiệp khác, ngoài ra NHTM còn vay của NHNN dưới hình thức chiết khấu và tái chiết khấu 18 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  19. Chương 2( tt) 2.1.2.4. Caùc giaûi phaùp khaùc veà huy ñoäng voán  NHTM coù theå huy ñoäng voán baèng caùc hình thöù nhö sau: - Saùp nhaäp vaø mua laïi caùc ngaân haøng khoâng coøn khaû naêng thanh toaùn. - Huy ñoäng nguoàn tieàn göûi töø nhaân vieân, ngöôøi lao ñoäng trong noäi boä ngaân haøng nhaèm muïc ñính cô baûn taêng nguoàn voán huy ñoäng vaø thu huùt nhaân löïc coù trình ñoä cao. 19 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
  20. Chương 2( tt) 2.2. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  Cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. 20 11/1/2008 14:37:28 ‹#›
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2