intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học đại cương 2: Chương 2 - Nguyễn Thị Mỹ Truyền

Chia sẻ: 5A4F5AFSDG 5A4F5AFSDG | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2: Toán tử và kiểu dữ liệu. Chương này gồm có những nội dung: Các từ khóa thường gặp, định danh, biến và phạm vi của biến, các kiểu dữ liệu cơ sở, các toán tử và biểu thức, ép kiểu dữ liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương 2: Chương 2 - Nguyễn Thị Mỹ Truyền

  1. Chương 2 Toán tử & Kiểu dữ liệu
  2. Chương 2: Toán tử & Kiểu dữ liệu o Các từ khóa thường gặp. o Định danh. o Biến và phạm vi của biến. o Các kiểu dữ liệu cơ sở. o Các toán tử và biểu thức. o Ép kiểu dữ liệu.
  3. Từ khóa
  4. Từ khóa o Từ  khóa  là  những  từ  mà  ý  nghĩa  của  nó  đã  được  Java định nghĩa sẵn. o Từ khóa cho các kiểu dữ liệu cơ bản: byte, short,  int, long, float, double, char, boolean. o Từ khóa cho phát biểu lặp: do, while, for, break,  continue. o Từ khóa cho phát biểu rẽ nhánh: if, else, switch,  case, default, break.
  5. Từ khóa o Từ khóa đặc tả đặc tính một method: private,  public, protected, final, static, abstract,  synchronized. o Hằng (literal): true, false, null. o Từ khóa liên quan đến method: return, void. o Từ khoá liên quan đến package: package, import. o Từ khóa cho việc quản lý lỗi: try, catch, finally,  throw, throws. o Từ khóa liên quan đến đối tượng: new, extends,  implements, class, instanceof, this, super.
  6. Quy ước đặt tên o Phương thức:  ­ Bắt đầu bằng ký tự thường. ­ Từ đầu tiên viết thường, viết hoa ký tự đầu tiên  của các từ còn lại.  ­ VD: timMax, area(), readFile(),… o Tên lớp: Viết hoa ký tự đầu của mỗi từ Ví dụ: ComputerArea o Tên hằng: Viết hoa tất cả các ký tự Ví dụ: PI
  7. Biến o Biến là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của  chương trình.  o Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một  định danh duy nhất gọi là tên biến. o Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự, ký  số .    ­ Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái, một dấu  gạch dưới (_) hay dấu $.    ­ Tên biến không được trùng với các từ khóa .    ­ Tên biến không có khoảng trắng ở giữa tên. o Biến phân biệt chữ hoa và chữ thường
  8. Biến o Cách khai báo:  ;   = ; o Ví dụ:           int radius;          int area = 5; o Gán giá trị cho biến:  = ;           o Biến toàn cục (công cộng ­ public): là biến có thể truy  xuất  ở khắp nơi trong chương trình, thường được khai  báo  dùng  từ  khóa  public,  hoặc  đặt  chúng  trong  một  class. o Biến  cục  bộ:  là  biến  chỉ  có  thể  truy  xuất  trong  khối  lệnh nó khai báo.
  9. Biến Tên biến myVariabl e Giá trị Địa chỉ 100 101 102 103 104 105 106 • Ví dụ: int x; x = 20; int y = 10; int z = x+y; char c; float p, q;
  10. Biến public class MyClass{ int i;                 // biến thành viên (toàn cục) int first(){ int j = 1; // biến cục bộ // i, j có thể truy cập từ đây return j; } int second(){ int j = 2; // biến cục bộ  // i, j có thể truy cập từ đây  return j; } }
  11. Chú thích o Có 2 cách chú thích:    // Chú thích trên 1 dòng    /* Chú thích trên nhiều dòng */ public class MyClass{ int i;             // biến thành viên (toàn cục) int first(){ int j = 1; /* biến cục bộ i, j có thể truy cập từ đây */ return j; } }
  12. Các kiểu dữ liệu o Kiểu dữ liệu cơ sở § Số nguyên: byte, short, int, long § Số thực: float, double § Boolean § Kí tự: Char o Kiểu dữ liệu tham chiếu § Mảng (Array), Chuỗi (String) § Lớp (Class) § Kiểu giao tiếp (interface).
  13. Các kiểu dữ liệu cơ sở
  14. Các kiểu dữ liệu cơ sở
  15. Kiểu số nguyên o Bốn kiểu số nguyên khác nhau là: byte, short, int,  long. o Kiểu mặc định của các số nguyên là kiểu  int. o Không có kiểu số nguyên không dấu. o VD:   int x = 0; long y=100; int a=1, b, c;
  16. Kiểu số nguyên o Không thể chuyển biến kiểu int và kiểu boolean  như trong ngôn ngữ C/C++ boolean b = false; if (b == 0){      System.out.println("Xin chao"); } o Lúc biên dịch, đoạn chương trình trên sẽ báo lỗi vì  chúng ta không được so sánh biến kiểu boolean với  biến kiểu int.
  17. Kiểu số nguyên Một số lưu ý đối với các phép toán trên số  nguyên: o Nếu  hai  toán  hạng  kiểu  long  thì  kết  quả  là  kiểu  long.  Một  trong  hai  toán  hạng  không  phải  kiểu  long  sẽ  được  chuyển  thành  kiểu  long  trước  khi  thực hiện phép toán. o Nếu hai toán hạng đầu không phải kiểu long thì  phép tính sẽ thực hiện với kiểu int. o Các toán hạng kiểu byte hay short sẽ được chuyển  sang kiểu int trước khi thực hiện phép toán.
  18. Kiểu dấu chấm động (kiểu thực) o Gồm kiểu float và double o Kiểu float có kích thước 4 byte và giá trị mặc định  là 0.0f o Kiểu double có kích thước 8 byte và giá trị mặc  định là 0.0d o Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến kiểu dấu  chấm động: float x = 100.0/7; double y = 1.56E6;
  19. Kiểu dấu chấm động (kiểu thực) Một số lưu ý với các phép toán trên số dấu chấm  động: o Nếu mỗi  toán hạng  đều  có kiểu dấu chấm  động  thì  phép  toán  chuyển  thành  phép  toán  dấu  chấm  động. o Nếu có một toán hạng là double thì các toán hạng  còn  lại  sẽ  được  chuyển  thành  kiểu  double  trước  khi thực hiện phép toán. o Biến  kiểu  float  và  double  có  thể  ép  chuyển  sang  kiểu dữ liệu khác (trừ kiểu boolean).
  20. Kiểu ký tự (Char) o Có kích thước là 2 bytes. o Chỉ dùng để biểu diễn các ký tự trong bộ mã  Unicode  o Kiểu char có thể tất  cả: 216 = 65536 ký tự  khác nhau, từ '\u0000' đến '\uFFFF‘. o Giá trị mặc định là null. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2