Bài giảng Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
lượt xem 15
download
Mời các bạn tham khảo bài giảng Tổ chức thương mại thế giới (WTO) sau đây để hiểu rõ hơn về lịch sử, chức năng, nguyên tắc hoạt động, phạm vi hoạt động, các hiệp đinh,... của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên khối ngành Kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
- TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GiỚI (WTO) Lịch sử:: Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch 1947: trong buôn bán hàng hóa sau Thế chiến lần II; Nỗ lực của Tổ chức thương mại quốc tế (ITO), thất bại, Mỹ từ chối phê chuẩn năm 1950; Vòng đàm phán Uruguay Hiệp định về WTO – 01/01/1995 –sự ra đời của WTO.
- Chức năng Thực hiện, quản lý và vận hành các hiệp định thương mại: – Thương mại hàng hóa, thương mai dịch vụ, các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại -TRIPs, giải quyết tranh chấp, Cơ chế rà soát chính sách thương mại -TPRM; Diễn đàn đàm phán: – Hàng hóa: Giảm thuế thông qua các vòng đàm phán. (Vòng Dillon (60-61) – Vòng Kennedy (64-67) – Vòng Tokyo (73-79)– Vòng Uruguay (86-94)); – Chương trình phát triển Doha (DDA) –bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 năm 2002, là vòng đàm phán thứ 8, bao gồm nhiều chủ đề khác nhau nhằm đạt được những nhượng bộ lẫn nhau trong thương mại, ví dụ như nhượng bộ trong lĩnh vực nông nghiệp để đổi lấy nhượng bộ trong sở hữu trí tuệ (đàm phán cả gói). – Củng cố các qui định về giải quyết tranh chấp theo Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp (DSU); Cơ chế rà soát chính sách thương mại (TPRM). Thiết lập tính nhất quán trong chính sách kinh tế toàn cầu.
- Tổ chức • GATT như là một tổ chức “tạm thời” từ năm 1948 đến năm 1995, được thay thế bởi WTO; • GATT với tư cách là một hiệp định vẫn tồn tại (GATT 1994); • Ban thư kí tại Geneva: 700 nhân viên từ nhiều nước; • Ngân sách cho năm 2006 là 140 triệu đô la; • Các hội nghị cấp Bộ trưởng diễn ra 2 năm một lần, Đại hội đồng có chức năng điều hành và có 3-4 cuộc họp trong 1 năm; • Hội đồng về thương mại hàng hóa, Hội đồng về thương mại dịch vụ, Hội đồng về các khía cạnh liên quan đến thương mại của các quyền sở hữu trí tuệ, các Ủy ban về các hiệp định khác nhau; • 152 thành viên, khoảng 30 quốc gia xin gia nhập ( trong đó có Russia, Macedonia, Bosnia và Herzegovia); • Ra quyết định dựa trên cơ sở đồng thuận
- WTO: Cơ cấu Hội nghị Bộ trưởng Đại hội đồng Cơ quan giải quyết tranh chấp Cơ quan rà soát chính sách thương mại Các hội đồng Hội đồng thương mại hàng hóa Hội đồng thương mại dịch vụ Hội đồng TRIPs Các ủy ban và các cơ quan trực thuộc khác
- Các nguyên tắc trong hệ thống thương mại 1. Thương mại không phân biệt; – Qui chế tối huệ quốc (MFN) – đối xử bình đẳng, ngoại trừ điều XXIV và điều khoản đối xử ưu đãi và đặc biệt. – Đối xử quốc gia (NT)- không có sự phân biết đối xử giữa hàng trong nước và hàng nhập khẩu, trừ thuế quan. Áp dụng nguyên tắc chung cho cả nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài và IPRs của nước ngoài; 2. Tự do hơn trong thương mại: Từng bước ,thông qua đàm phán – 8 vòng (Các rào cản thuế quan và phi thuế quan); 3. Tính dễ dự báo: Nhờ tính ràng buộc và minh bạch; 4. Thúc đẩy cạnh tranh công bằng (các biện pháp tự vệ); 5. Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế.
- WTO – Công cụ ràng buộc GATT 1947 GATT 1994 – Phạm vi WTO – Áp dụng dứt điểm (điều khoản hồi tố – GATT 1947 phần II – áp dụng theo mức độ có thể) Điều IX của WTO về giải thích điều khoản – dành riêng cho MC và GC.
- GATT 1994 : Cấu trúc • Phần I – Điều I MFN – Điểm khởi đầu cho các quyền và nghĩa vụ – Điều II – Các Biểu nhượng bộ Phần II – Điều III (NT) – IV to XIX – MTNs – XX to XXI – an ninh quốc gia và các ngoại lệ chung – XXII and XXIII - Giải quyết tranh chấp • Phần III – XXIV – Các hiệp định khu vực – XXVIII – Tái đàm phán về thuế quan • Phần IV – Thương mại và phát triển
- Qui chế tối huệ quốc (MFN) Điều I • Nguyên tắc không phân biệt đối xử – «Một quốc gia nêu đối xử «thuận lợi» với một quốc gia khác thì phải đối xử như thế một cách ngay lập tức và vô điều kiện với quốc gia khác»
- Phạm vi của điều khoản i) Thuế và cước hải quan đối với tất cả các hàng hóa xuất nhập khẩu và việc chuyển tiền thanh toán quốc tế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; ii) Phương pháp đánh thuế và cước; iii) Các nguyên tắc và thủ tục đối với việc xuất nhập khẩu; iv) Tất cả các vấn đề liên quan đến điều.III:2 và 4; v) Tất cả những điều trên chỉ áp dụng đối với hàng hóa.
- Nghĩa vụ qui định trong điều khoản «Mở rộng lợi ích của những nhượng bộ «ngay lập tức và vô điều kiện» đối với hàng hóa tương tự nhập khẩu từ các bên tham gia».
- Các trường hợp ngoại lệ của qui chế tối huệ quốc • 1) «Điều khoản bất hồi tố»: các thỏa thuận trong phụ lục từ A-F của GATT; • 2) Các thỏa thuận ưu tiên trong khu vực (Điều .XXIV); • 3) Các thỏa thuận về đường biên giới (Điều. XXIV:3a); • 4) Điều khoản tạo điều kiện: Ưu tiên và tạo điều kiện hơn cho các quốc gia đang phát triển; • 5) Các trường hợp ngoại lệ được CP phê chuẩn trên cơ sở vụ việc ( Điều.XXV).
- Đối xử quốc gia đối với qui định và thuế trong nước – Điều III • Nguyên tắc cơ bản thứ 2: « Áp dụng «đối xử quốc gia» khi đánh thuế và điều chỉnh nội địa của chính phủ đối với «hàng hóa nhập khẩu tương tự» như đã áp dụng đối với hàng hóa trong nước»
- Đối xử quốc gia Thuế trong nước: Hàng hóa nhập khẩu, dù trực tiếp hay gián tiếp, không phải chịu các loại thuế trong nước hay các loại cước khác vượt quá mức đã áp dụng trực tiếp hay gián tiếp đối với hàng hóa tương tự. Nguyên tắc trung lập thuế: Hàng hóa xuất khẩu được miễn các khoản thuế trong nước đánh vào các hàng hóa dành cho tiêu thụ trong nước (Điều.VI và XVI).
- Đối xử quốc gia Các qui định quốc gia: Hàng hóa nhập khẩu không phải chịu đối xử kém thuận lợi hơn hàng hóa trong nước từ phía tất cả các luật, quy định, yêu cầu. Trộn lẫn các qui định: Việc yêu cầu nhà nhập khẩu phải mua một lượng nhất định hàng sản xuất trong nước là mâu thuẫn với Điều. III:5. Trường hợp ngoại lệ: Đối xử quốc gia không được áp dụng đối với việc mua sắm của chính phủ.
- Xóa bỏ những hạn chế về lượng (QR) – Điều XI* Việc bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước được thực hiện thông qua thuế quan và không qua những hạn chế về lượng (QRs) và những biện pháp đối xử quốc gia khác có tính hạn chế nhập khẩu. Đối với xuất khẩu: Được phép đánh phí, thuế; không được sử dụng các hình thức hạn chế khác đối với hàng xuất khẩu (QRs được sử dụng rộng rãi sau chiến tranh khiến cơ chế giá không vận hành được).
- Những hạn chế về lượng Khổ 1 Không được áp dụng việc cấm hay hạn chế thông qua những hạn chế về lượng, giấy phép xuất, nhập khẩu hay những biện pháp khác đối với xuất nhập khẩu hàng hóa, ngoại trừ các loại phí, thuế hay cước. Khổ 2 – Các trường hợp ngoại lệ a) Đối với xuất khẩu – Trong trường hợp thiếu thực phẩm nghiêm trọng hay các sản phẩm thiết yếu khác; b) Đối với xuất khẩu hay nhập khẩu – khi cần thiết phải áp dụng các tiêu chuẩn hay qui định về hàng hóa thiế yếu trong thương mại quốc tế; c) Đối với nhập khẩu – đối với hàng thủy sản hay nông sản được nhập khẩu dưới bất kỳ hình thức nào mà cần thiết phải áp dụng các biện pháp của chính phủ. * Các thuật ngữ «hạn chế nhập khẩu » hay «hạn chế xuất khẩu» bao gồm cả các hạn chế được thực hiện có hiệu quả thông qua các doanh nghiệp thương mại nhà nước.
- Danh mục các nhượng bộ và cam kết về thuế - Điều II Cam kết về thuế quan hoặc thuế Là cam kết đánh thuế đối với một mặt hàng cụ thể không cao hơn mức đã thỏa thuận. Danh mục các nhượng bộ: Tất cả những nhượng bộ về thuế nằm trong Danh mục các nhượng bộ của một quốc gia là một phần hữu cơ của Hiệp định chung. Các loại thuế ổn định và dễ dự đoán đối với hàng hóa xuất khẩu.
- Cam kết về thuế Các cuộc tái đàm phán: 1) Theo điều XXVIII: Phải bồi thường cho bất kì sự tăng thuế nào. 2) Theo điều XVIII:A: Thiết lập thủ tục riêng để tái đàm phán về các nhượng bộ nhằm thúc đẩy sự hình thành của một ngành cụ thể. Phần IV: Các quốc gia đang phát triển không phải tuân thủ nguyên tắc có đi có lại trong các nhượng bộ thuế nếu chúng mâu thuẫn vói các nhu cầu phát triển, thương mại, tài chính của các quốc gia đó.
- Các hiệp định đa phương (Phụ lục 1) Các Hiệp định đa phương trong thương mại hàng hóa (phụ lục 1A): • Hiệp định chung về Thuế quan và Mậu dịch (GATT) 1994; • Hiệp định về Nông nghiệp; • Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch và kiểm dịch thực vật (SPS); • Hiệp định Dệt may (ATC); • Hiệp định về các rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT); • Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMS); • Hiệp định thực thi Điều VI của GATT 1994 (chống bán phá giá); • Hiệp định thực thi Điều VII của GATT 1994 (Đánh giá thuế quan (CV); • Hiệp định về kiểm tra trước khi giao hàng lên tàu thủy (PSI); • Hiệp định về các qui tắc xuất xứ; • Hiệp định về các thủ tục cấp giấy chứng nhận nhập khẩu; • Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM); • Hiệp định về các biện pháp tự vệ; • Thỏa thuận về các qui tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp
- Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (phụ lục 1B) • GATS là hiệp định đa phương đầu tiên về đầu tư và thương mại trong các ngành dịch vụ; • GATS bao gồm tất các các loại hình dịch vụ ngoại trừ các dịch vụ để thực thi quyền điều hành của chính phủ, dịch vụ vận chuyển hàng không, đường hàng không và tất cả các dịch vụ trực tiếp liên quan đến các quyền về đường không; • Nhằm giảm hay loại bỏ các rào cản về dịch vụ qua đường biên giới giữa các quốc gia; • Động chạm đến tất cả các biện pháp của chính phủ ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ; • Qui chế tối huệ quốc MFN và tính minh bạch; • Đối xử quốc gia áp dụng khi có các cam kết.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tổ chức và định mức lao động - ĐH Thương Mại
59 p | 670 | 39
-
Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 8 - ThS. Trương Việt Phương
43 p | 216 | 24
-
Bài giảng Quản trị thương mại điện tử 1 - Chương 5: Bán lẻ trên mạng xã hội
10 p | 36 | 18
-
Bài giảng Quản trị thương mại điện tử 1 - Chương 2: Tổ chức bán lẻ điện tử
17 p | 50 | 17
-
Bài giảng Quản trị doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập – Lê Nguyễn Đoan Khôi
52 p | 89 | 12
-
Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 7.2: Các tổ chức thương mại quốc tế và sự hội nhập của Việt Nam
105 p | 15 | 7
-
Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 7.1: Các tổ chức thương mại quốc tế và sự hội nhập của Việt Nam
31 p | 15 | 7
-
Bài giảng Hậu cần thương mại điện tử - Chương 5: Chiến lược hậu cần thương mại điện tử
34 p | 46 | 7
-
Bài giảng Marketing công nghiệp: Chương 2 - ThS. Trần Thị Ý Nhi
15 p | 66 | 6
-
Bài giảng Tổ chức và định mức lao động trong doanh nghiệp - Chương 6: Tổ chức và định mức lao động thương mại trong doanh nghiệp
19 p | 29 | 5
-
Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Trần Lộc
15 p | 6 | 3
-
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 6 - Các liên kết, tổ chức, thể chế kinh tế quốc tế liên quan đến thương mại quốc tế
29 p | 14 | 3
-
Bài giảng Quản lý môi trường trong thương mại quốc tế - Chương 3: Vấn đề môi trường trong các hiệp định thương mại
56 p | 13 | 3
-
Bài giảng Quản trị các tổ chức dịch vụ thông tin thị trường và thương mại: Chương 1 - ĐH Thương mại
11 p | 55 | 3
-
Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
68 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 1 - ThS. Mai Thanh Huyền
37 p | 16 | 2
-
Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế: Chương 4 - ThS. Trần Văn Nghiệp
86 p | 5 | 1
-
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 7 - ThS. Đàm Thị Phương Thảo
85 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn