Bài giảng Toán rời rạc: Chương 1.4 - Dr. Ngô Hữu Phúc
lượt xem 2
download
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 1.4 Khái niệm cơ bản Tập hợp và hàm, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Khái niệm về tập hợp; Tập hợp bằng nhau; Các phép toán; Tính chất của các phép toán; Khái niệm về lực lượng của tập hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán rời rạc: Chương 1.4 - Dr. Ngô Hữu Phúc
- TOÁN RỜI RẠC CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN Tập hợp và hàm Lecturer: PhD. Ngo Huu Phuc Tel: 0438 326 077 Mob: 098 5696 580 Email: ngohuuphuc76@gmail.com 1 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- TẬP HỢP VÀ HÀM NỘI DUNG 1. Khái niệm về tập hợp. 2. Tập hợp bằng nhau. 3. Các phép toán. 4. Tính chất của các phép toán. 5. Khái niệm về lực lượng của tập hợp. 6. Khái niệm hàm. 2 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 1. Khái niệm về tập hợp (1/2) Khái niệm về tập hợp: Một cách đơn giản có thể hiểu tập hợp là kết hợp các đối tượng có bản chất (hay thuộc tính) tuỳ ý, gọi là các phần tử của tập hợp. Ví dụ: Các số tự nhiên là một tập hợp, kí hiệu là N. Các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 250 mà chia hết cho một trong các số nguyên tố 2,3,5,7 là một tập hợp. Học viên K8 học Toán rời rạc là một tập hợp. 3 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 1. Khái niệm về tập hợp (2/2) Ký hiệu: Ký hiệu {a,b,c} để chỉ tập hợp do các đối tượng (gọi là phần tử hay thành phần) a,b,c tạo nên. Mỗi tập hợp thường có 1 tên gọi riêng, thường dùng các chữ cái hoa A, B, C,...để kí hiệu. Lưu ý: Tập hợp là một khái niệm không định nghĩa mà chỉ có thể mô tả. Một tập hợp được xác định khi ta đưa ra quy tắc, quy luật để phân biệt các đối tượng hoặc phần tử thuộc nó hoặc không thuộc. 4 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 2. Tập hợp bằng nhau (1/5) Khái niệm: Tập A được gọi là bằng tập B, nếu mọi phần tử của A là phần tử của B và ngược lại mọi phần tử của B đều là phần tử của A. ( x A ) ( x B ) Một số khái niệm khác: a. Tập con. b. Tập rỗng. c. Tập các tập con. 5 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 2. Tập hợp bằng nhau (2/5) – Tập con Khái niệm: Tập A được gọi là tập con của tập hợp X, nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của X, kí hiệu là A X. (A X ) ( x A x X ) Ví dụ: A = { a, b, c, d }, X = { a, b, c, d, x, y, z } khi đó A X Z2 = { Tập các số chẵn }, Z = { Tập các số nguyên } khi đó Z2 Z. Nếu A là tập con của X và A không bằng X, thì A được gọi là tập con thực sự của X, kí hiệu là A X. A Tập con X 6 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 2. Tập hợp bằng nhau (3/5) – Tập con Một số ví dụ A B, có thể minh hoạ sau: A A A B B B A = {1, 3, 5, 7 } A = {1, 3, 5, 7 } A = {1, 3, 5, 7 } B = { 3, 5} B = { 2, 3, 4, 5} B = { 2, 4, 6 } Các tập khác nhau 7 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 2. Tập hợp bằng nhau (4/5) – Tập rỗng Khái niệm: Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là tập rỗng, kí hiệu là . Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp. Ví dụ: A = { Tập các nghiệm thực của phương trình x2 + 1 = 0 }, khi đó: A = . 8 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 2. Tập hợp bằng nhau (5/5) – Tập các tập con Khái niệm: Cho A là một tập hợp, một trường hợp đặc biệt thường được xem xét là tập các tập con của A bao gồm cả tập rỗng và A , kí hiệu là p(A), trong tập này mỗi phần tử là một tập con của A. Ví dụ: A = {2, 4, 6 } Khi đó: p (A) = {{2} , {4}, {6}, {2,4}, {2,6}, {4,6}, {2,4,6}, {} } 9 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 3. Các phép toán (1/7) Trong phần này, xem xét một số phép toán trên tập hợp: a. Phép hợp. b. Phép giao. c. Phép hiệu. d. Phần bù. e. Hiệu đối xứng. f. Tích đề các. 10 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 3. Các phép toán (2/7) - Phép hợp Khái niệm: Hợp (tổng) của hai tập hợp A và B là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp đã cho. Kí hiệu là A B (x A B ) (x A x B ) A B Phép hợp các tập 11 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 3. Các phép toán (3/7) - Phép giao Khái niệm: Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp đã cho. Kí hiệu là A B (x A B ) (x A x B ) A B Phép giao các tập 12 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 3. Các phép toán (4/7) - Phép hiệu Khái niệm: Hiệu của hai tập hợp A và B là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Kí hiệu là A \ B (x A \ B ) (x A x B ) A B Phép hiệu các tập 13 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 3. Các phép toán (5/7) – Phần bù Khái niệm: Cho A là tập con thực sự của X, phần bù của tập A trong X, kí hiệu A = X \ A A X Phần bù của tập 14 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 3. Các phép toán (6/7) – Hiệu đối xứng Khái niệm: Hiệu đối xứng của hai tập hợp A và B là một tập hợp. Ký hiệu là: A B = (A \ B) (B \ A) A B Phép hiệu đối xứng 15 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 3. Các phép toán (7/7) – Tích đề các Khái niệm: Tích Đề các của hai tập hợp A và B là một tập hợp bao gồm các phần tử có dạng (a,b) trong đó a thuộc A và b thuộc B. Kí hiệu là A B Ví dụ: A = {1, 3, 5} , B = { 4, 5, 6 } A B = {1, 3, 4, 5, 6 } A B = { 5 }; A \ B = {1, 3 } ; B \ A = { 4, 6 }; A B = {1, 3, 4, 6 } A B = {(1,4), (1,5), (1,6), (3,4), (3,5), (3,6), (5,4), (5,5), (5,6)} 16 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 4. Tính chất của các phép toán (1/6) I. Tính giao hoán Phép hợp có tính giao hoán : A B = B A Phép giao có tính giao hoán : A B = B A Phép hiệu đối xứng có tính giao hoán : A B = B A Phép tích hiệu không có tính giao hoán : (A \ B) ≠ (B \ A) Phép tích Đề các không có tính giao hoán : A B ≠ B A II. Tính kết hợp Phép hợp có tính kết hợp : A (B C) = (B A) C Phép giao có tính kết hợp : A (B C) = (B A) C Phép hiệu đối xứng có tính kết hợp : A(BC) = (B A)C 17 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 4. Tính chất của các phép toán (2/6) III. Tính phân phối A (B C) = (A B) (A C) A (B C) = (A B) (A C) A (B C) = (A B) (A C) IV. Công thức De Morgan X \ (A B) = (X \ A) (X \ B) X \ (A B) = (X \ A) (X \ B) 18 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 4. Tính chất của các phép toán (3/6) Ví dụ, chứng minh một số công thức trên: Giả sử ta cần chứng minh công thức A (B C) = (A B) (A C) Quá trình chứng minh gồm hai bước. Bước 1: Trước hết ta phải chứng minh A (B C) là tập con của (A B) (A C). Thật vậy, giả sử x là một phần tử của A (B C), nghĩa là x A đồng thời x B hoặc x C. Nếu x B, tức là x A B, còn nếu x C, tức x A C, do vậy ta có x (A B) (A C) Nói cách khác A (B C) là tập con của (A B) (A C). Bước 2: Bằng cách tương tự như vậy ta chứng minh ngược lại (A B) (A C) là tập con của A (B C). Giả sử x (A B) (A C), nghĩa là x A B hoặc x A C, như vậy theo định nghĩa x A đồng thời x B hoặc x C, từ đó ta có x A (B C) 19 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
- 4. Tính chất của các phép toán (4/6) Ví dụ, chứng minh một số công thức trên: Ta chứng minh tính chất A (B C) = (A B) (A C). Bước 1: Giả sử (x,y) là phần tử bất kỳ của A (B C), nghĩa là x A và y B C, khi đó hoặc y B hoặc y C. Nếu y B, tức là (x,y) AB hoặc y C, thì (x,y) AC, do vậy ta có A (B C) (A B) (A C). Bước 2: Ngược lại, nếu (x,y) là phần tử bất kỳ của (A B) (A C) thì hoặc (x,y) AB hoặc (x,y) (A C) suy ra x A và y B hoặc y C, hay (x,y) A (B C), do vậy ta sẽ có (A B) (A C) A (B C) 20 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Quan hệ hai ngôi
21 p | 2670 | 171
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Quan hệ
37 p | 826 | 142
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - Nguyễn Đức Nghĩa
78 p | 324 | 60
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Bài toán tối ưu tổ hợp
93 p | 446 | 47
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 5: Đại số Boole
12 p | 281 | 42
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Đồ thị
114 p | 212 | 36
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - Nguyễn Viết Hưng, Trần Sơn Hải
64 p | 208 | 19
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Cơ sở logic (Phạm Thế Bảo)
99 p | 95 | 8
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Đại Số Bool (Phạm Thế Bảo)
78 p | 81 | 7
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 6 - Nguyễn Đức Nghĩa
83 p | 135 | 7
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Phép đếm (Phạm Thế Bảo)
68 p | 40 | 6
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - ThS. Trần Quang Khải
27 p | 50 | 4
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - Nguyễn Quỳnh Diệp
84 p | 38 | 4
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Nguyễn Quỳnh Diệp
71 p | 47 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - Nguyễn Quỳnh Diệp
44 p | 39 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - Dr. Ngô Hữu Phúc
50 p | 11 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - TS. Đặng Xuân Thọ
50 p | 47 | 2
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - ThS. Trần Quang Khải
14 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn