intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vai trò của siêu âm doppler tim trong cấp cứu - BS. Nguyễn Tuấn Hải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vai trò của siêu âm doppler tim trong cấp cứu do BS. Nguyễn Tuấn Hải biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Các hình thức sâ doppler; Lựa chọn hình thức sâ; Các yêu cầu về kỹ thuật siêu âm doppler; Rối loạn chức năng thất trái;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vai trò của siêu âm doppler tim trong cấp cứu - BS. Nguyễn Tuấn Hải

  1. VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER TIM TRONG CẤP CỨU BS. NGUYỄN TUẤN HẢI nguyentuanhai@hmu.edu.vn nguyentuanhai@bachmai.edu.vn
  2. ĐẠI CƯƠNG  1980: Lần đầu tiên áp dụng Siêu âm Doppler tim được áp dụng lần đầu tại khoa cấp cứu ở Hoa Kỳ.  Thăm dò không xâm nhập (hoặc xâm  Chẩn đoán nhập tối thiểu), có thể thực hiện nhiều những tình lần. huống lâm sàng trầm  Thông tin thu được: nhanh, chính xác trọng  Không dàn trải, tập trung vào mục tiêu  Định hướng chính cho can  Hầu hết các trường hợp: SÂ 2D, +/- thiệp điều trị phối hợp với Doppler đánh giá huyết ngay tức động khắc Emergency Medicine Clinics of North America, Volume 22, Issue 3, August 2004 , Pages 621-640
  3. CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG CHÍNH:  Phát hiện dịch màng tim, tìm dấu hiệu ép tim  Đánh giá chức năng tim trong trường hợp ngừng tuần hoàn  Đánh giá chức năng thất trái  Đánh giá chức năng thất phải  Phát hiện phình tách ĐMC ngực đoạn gần  Tình trạng thiếu oxy kéo dài  Tối ưu hóa điều trị: thực hiện thủ thuật dưới hướng dẫn của siêu âm.
  4. CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG MỘT SỐ CHỈ ĐỊNH ĐẶC BIỆT:  Đánh giá áp lực đổ đầy thất: thừa dịch/thiếu dịch  Chẩn đoán phù phổi cấp huyết động hay tổn thương  Tối ưu hóa điều trị vận mạch trong sốc nhiễm khuẩn
  5. TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG  Chấn thương  Ngừng tuần hoàn  Tình trạng sốc, hoặc huyết động không ổn định  Đau ngực  Suy hô hấp cấp  Thiếu oxy kéo dài, không đáp ứng với điều trị  Hướng dẫn đặt dẫn lưu màng ngoài tim
  6. Bất ổn về huyết động không rõ nguyên nhân Sốc Phù phổi cấp SÂ Doppler cấp cứu +/- Cầm tay Mặt cắt tối thiểu: dưới bờ sườn, từ mỏm tim Dịch màng tim (+++) TP giãn, ko TT giảm/không Tim tăng động, Ép TP/NP, Giãn TMCD vận động vận động TMCD xẹp ÉP TẮC SUY TIM GIẢM THỂ TIM ĐỘNG CẤP: TÍCH TRẦM CẤP MẠCH Nhồi máu cơ tim TRỌNG: chảy Viêm cơ tim máu trong? PHỔI Nhiễm độc SỐC NK? KHÁC?
  7. CÁC HÌNH THỨC SÂ DOPPLER  Siêu âm Doppler qua thành ngực: – Phát hiện các bất thường cấu trúc và chức năng tim. – Khó khăn: Hình ảnh qua thành ngực mờ → mặt cắt dưới bờ sườn.  Siêu âm Doppler qua thực quản: (chú ý chống chỉ định) – Bệnh nhân chấn thương, đa chấn thương – Bệnh nhân sau phẫu thuật – Tìm kiếm các luồng thông trong tim – Trước sốc điện chuyển nhịp: loại trừ huyết khối – Đánh giá hoạt động của van nhân tạo
  8. LỰA CHỌN HÌNH THỨC SÂ NÀO?  SÂ qua thành ngực : ưu tiên số 1, dễ thực hiện, dễ lặp lại, thông tin nhanh chóng  SÂ qua thực quản > SÂ qua thành ngực: – Chấn thương ngực kín – Bệnh nhân thông khí nhân tạo – Bệnh nhân sau phẫu thuật tim, và sau phẫu thuật chung – Bệnh lý có nguy cơ gây thuyên tắc từ tim
  9. YÊU CẦU TỐI THIỂU  Phát hiện được dịch màng tim và biết cách chẩn đoán tình trạng ép tim  Phát hiện tình trạng giãn, suy chức năng thất phải  Đo kích thước tĩnh mạch chủ dưới và nhận định  Phát hiện rối loạn vận động vùng của thất trái, và đánh giá chức năng thất trái.
  10. CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER
  11. MỘT SỐ MẶT CẮT THƯỜNG QUY TRÊN SIÊU ÂM QUA THÀNH NGỰC 1. §Çu dß ®Æt c¹nh øc tr¸i:  MÆt c¾t trôc däc  MÆt c¾t trôc ngang 2. §Çu dß ®Æt t¹i mám tim  MÆt c¾t 4 buång  MÆt c¾t 5 buång  MÆt c¾t 2 buång 3. Cöa sæ d-íi mòi øc  MÆt c¾t 4 buång  MÆt c¾t trôc ng¾n 4. Cöa sæ trªn hâm øc
  12. SƠ ĐỒ MỘT SỐ MẶT CẮT THƯỜNG QUY C¹nh øc tr¸i MÆt c¾t trªn hâm øc MÆt c¾t MÆt c¾t trôc ngang trôc däc D-íi bê s-ên MÆt c¾t Mám tim 4 buång
  13. MỘT SỐ MẶT CẮT THƯỜNG QUY TRÊN SIÊU ÂM QUA THỰC QUẢN
  14. CÁC KIỂU SIÊU ÂM DOPPLER  2D: giải phẫu các buồng tim, hoạt động van tim  TM: Chức năng tim theo p/p Techolz, bề dày thành tim  Doppler xung: Dòng chảy có V = 2 – 3 m/s. Dùng đo cung lượng tim, dòng chảy qua các van tim.  Doppler liên tục: Dòng chảy có vận tốc cao. Dùng trong HoHL, HoC, hoạt động van nhân tạo, ALĐMP.  Doppler màu: đánh giá cả thay đổi về giải phẫu và huyết động.  Doppler mô cơ tim: đánh giá chức năng tim, áp lực đổ đầy thất, phát hiện mất đồng bộ…
  15. CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC MẶT CẮT SÂ CHỈ ĐỊNH MẶT CẮT SÂ NHẬN ĐỊNH Phát hiện dịch Dưới bờ sườn Nhanh nhất, dễ tiếp cận nhất Trục dọc cạnh ức Phân biệt dịch màng tim và màng phổi Chức năng TP Trục dọc cạnh ức Đánh giá vận động vùng 4 buồng từ mỏm So sánh kích thước TP/TT Chức năng TT Trục dọc cạnh ức Đo chức năng trên TM theo Teicholz toàn bộ Đánh giá tình trạng van hailas Hoạt động van tim Mặt cắt từ mỏm Đánh giá dễ dàng với Doppler màu, xung… Đánh giá thể tích 4 buồng dưới bờ Thay đổi theo hô hấp của TMC dưới sườn, TMC dưới Đánh giá thể tích TT cuối tâm trương Sốc/Tụt áp Dưới bờ sườn, Đánh giá ĐMC, màng phổi, dịch ổ bụng… Trục dọc cạnh ức Bệnh ĐMC cấp Trục dọc cạnh ức Giãn ĐMC lên (> 40 mm) cao, 2 buồng từ Tách nội mạc ĐMC lên, quai ĐMC, ĐMC mỏm, trên hõm ức xuống Ngừng tim Dưới bờ sườn Nhanh nhất (dưới 10 giây): Dịch, vô tâm thu, giảm động TP Emerg Med Clin N Am 29 (2011) 759–787
  16. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI Dd Ds Phương pháp Teicholz Phương pháp Simpson
  17. NGHIÊN CỨU VỀ HUYẾT ĐỘNG Đánh giá áp lực đổ đầy thất trái • Nhĩ trái – Diện tích – Thể tích • Dòng chảy qua van hai lá – Sóng E, A và tỷ lệ E/A – Thời gian giảm tốc sóng E • Dòng chảy qua TM phổi ─ Sóng S, D, Ap • Doppler mô qua vòng van hai lá
  18. NHỮNG THÔNG SỐ CHỈ RA TÌNH TRẠNG TĂNG ÁP LỰC ĐỔ ĐẦY THẤT TRÁI  Dòng chảy qua van hai lá:  E/A > 2 (BT >1)  DT < 130 ms (BT > 150 ms)  Dòng chảy qua tĩnh mạch phổi:  dAp – dAm > 20 ms (BT < 0)  Vận tốc lan truyền dòng đổ đầy qua van hai lá:  Em /Vp > 2,5 (BT < 1,5)  Vận tốc vòng van hai lá:  Em/Ea > 15 (BT < 8)
  19. NHỮNG THÔNG SỐ CHỈ RA TÌNH TRẠNG TĂNG ÁP LỰC ĐỔ ĐẦY THẤT TRÁI Bình thường Đổ đầy hạn chế Áp lực thất trái E/A > 2,0 E/A =1,7+-0,6 Áp lực nhĩ trái E  0 mmHg 79+-26 cm/s 48+-22 cm/s Dòng chảy qua van hai lá A E A DT  0 Dòng chảy qua
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2