intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vai trò của siêu âm doppler trong đánh giá nguy cơ tiền sản giật - Nguyễn Quang Trọng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Vai trò của siêu âm doppler trong đánh giá nguy cơ tiền sản giật" bao gồm các nội dung chính sau: Đại cương; các yếu tố lâm sàng đánh giá nguy cơ tiền sản giật; những dấu hiệu nghi ngờ tiền sản giật; siêu âm Doppler trong tiên đoán nguy cơ tiền sản giật; thông điệp mang về. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vai trò của siêu âm doppler trong đánh giá nguy cơ tiền sản giật - Nguyễn Quang Trọng

  1. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER TRONG ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIỀN SẢN GIẬT Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG Trung Tâm Chăm Sóc Sức Khỏe Sinh Sản Bình Dƣơng, 27.05.2023 “Ngƣời ta chỉ thấy những gì ngƣời ta đƣợc chuẩn bị để thấy" Ralph Waldo Emerson
  2. TÀI TRỢ
  3. NỘI DUNG • Đại cƣơng. • Các yếu tố lâm sàng đánh giá nguy cơ TSG. • Những dấu hiệu nghi ngờ TSG. • SA Doppler trong tiên đoán nguy cơ TSG. • Thông điệp mang về.
  4. NỘI DUNG • Đại cƣơng. • Các yếu tố lâm sàng đánh giá nguy cơ TSG. • Những dấu hiệu nghi ngờ TSG. • SA Doppler trong tiên đoán nguy cơ TSG. • Thông điệp mang về.
  5. ĐẠI CƢƠNG • Tiền sản giật (Preeclampsia - PE) xảy ra ở 2 – 8 % trường hợp thai nghén và ảnh hưởng nghiêm trọng đến cả mẹ và thai. • Tiền sản giật: HA mẹ ≥ 140/90 mm Hg và protein niệu (proteinuria) ≥ 0.3 g/24h, HA cao và protein niệu sẽ biến mất sau sinh. • Nếu không có protein niệu thì được xem là Tiền sản giật khi có HA cao kèm với bất kỳ một trong những bất thƣờng đƣợc liệt kê: Giảm tiểu cầu (thrombocytopenia), Suy CN gan (impaired liver function), Suy thận (renal insufficiency), Phù phổi (pulmonary edema).
  6. • Tiền sản giật khởi phát sớm (early-onset preeclampsia): được chẩn đoán và cần phải cho sinh trƣớc 34 tuần tuổi. • Tiền sản giật khởi phát muộn (late-onset preeclampsia): được chẩn đoán và cho sinh từ 34 tuần tuổi. • Tiền sản giật khởi phát sớm có tần suất ít hơn (0.4–1%) so với Tiền sản giật khởi phát muộn, nhƣng dự hậu nặng nề hơn, gắn liền với Thai sinh non và Thai chậm tăng trƣởng (prematurity, fetal growth restriction - FGR). Su Lynn Khong et al. First-Trimester Uterine Artery Doppler Analysis in the Prediction of Later Pregnancy Complications. Hindawi Publishing Corporation. Disease Markers. Volume 2015, Article ID 679730.
  7. SUY PHÁT TRIỂN BÁNH NHAU SUY CUNG CẤP MÁU TỬ CUNG-NHAU Cơ chế bệnh sinh Tiền sản giật (preeclampsia) và Thai chậm tăng trƣởng (FGR). Christoph Lees et al. Placental-Fetal Growth Restriction. First published 2018. Cambridge University Press
  8. Endometrium Spiral artery Sự hình thành bánh nhau kém (Poor placentation) ở thai chậm tăng trƣởng (FGR) có hoặc không có Tiền sản giật (PE- preeclampsia). A. Động mạch xoắn (spiral artery) chuyển dạng (remodeling) từ tuần thứ 8– 18, tạo cầu nối tốt giữa nội mạc tử cung (endometrium) và cơ tử cung (myometrium), với sự xâm nhập của lá nuôi phôi (trophoblast) vào nội mạc mạch máu hình thành khoang gian nhung mao bánh nhau (intervillous space). Điều này tạo nên dòng chảy vận tốc thấp (low velocity), trở kháng thấp (low resistance). B. FGR +/- PE: sự chuyển dạng này bất thƣờng hoặc thất bại. Cổ cơ trơn mạch máu (collar of vascular smooth muscle) tại điểm B co thắt, làm cho vận tốc và trở kháng tăng cao. Christoph Lees et al. Placental-Fetal Growth Restriction. First published 2018. Cambridge University Press
  9. Everett TR et al. Placenta 2012
  10. Sự chuyển dạng kém của động mạch xoắn Mẹ: Cao huyết áp Thai: Chậm tăng trƣởng The association of FGR and hypertension with poor placentation. Christoph Lees et al. Placental-Fetal Growth Restriction. First published 2018. Cambridge University Press
  11. Christoph Lees et al. Placental-Fetal Growth Restriction. First published 2018. Cambridge University Press
  12. • Tiền sản giật khởi phát sớm hay còn được gọi là “placental PE” do sự xâm nhập kém của tế bào nuôi (trophoblast) vào động mạch xoắn của tử cung, gây nên thiếu máu bánh nhau. Mô học bánh nhau trong Tiền sản giật khởi phát sớm hoặc trong Thai chậm tăng trƣởng (FGR) ủng hộ giả thuyết này. • Tiền sản giật khởi phát muộn hay còn được gọi là “maternal PE” được cho là do cơ địa của sản phụ (cao HA, béo phì, rối loạn chuyển hóa mỡ…). Mô học bánh nhau bình thường hoặc rất ít bất thường. Do vậy, Doppler động mạch tử cung thƣờng bình thƣờng. Su Lynn Khong et al. First-Trimester Uterine Artery Doppler Analysis in the Prediction of Later Pregnancy Complications. Hindawi Publishing Corporation. Disease Markers. Volume 2015, Article ID 679730.
  13. NỘI DUNG • Đại cƣơng. • Các yếu tố lâm sàng đánh giá nguy cơ TSG. • Những dấu hiệu nghi ngờ TSG. • SA Doppler trong tiên đoán nguy cơ TSG. • Thông điệp mang về.
  14. CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIỀN SẢN GIẬT NGUY CƠ CAO - Tiền căn TSG, đặc biệt nếu TSG có dự hậu xấu. Khuyến cáo dùng - Đa thai. Aspirin liều thấp nếu - Cao HA mạn tính. thai phụ có ≥ 1 yếu tố - Thai phụ tiểu đƣờng (type I, II). nguy cơ cao. - Bệnh thận mạn tính. - Bệnh tự miễn (lupus ban đỏ…). VỪA - Chƣa sinh lần nào (nulliparity). Xem xét dùng Aspirin - Béo phì (BMI > 30 kg/m2). liều thấp nếu thai phụ có - Tiền căn gia đình TSG (mẹ hoặc chị, em gái). nhiều yếu tố nguy cơ - Ngƣời Mỹ gốc Phi (African American race). trung bình. - Mức sống thấp (low socioeconomic status). - Tuổi thai phụ ≥ 35 tuổi. - Các yếu tố bản thân: nhẹ cân khi sinh ra, gián đoạn sinh nở > 10 năm. THẤP - Đã từng sinh nở đủ tháng, không biến chứng. Không cần dùng Aspirin. Michael L. LeFevre et al. Low-Dose Aspirin Use for the Prevention of Morbidity and Mortality From Preeclampsia: U.S. Preventive Services Task Force Recommendation Statement. Ann Intern Med. 2014;161:819-826. doi:10.7326/M14-1884.
  15. NỘI DUNG • Đại cƣơng. • Các yếu tố lâm sàng đánh giá nguy cơ TSG. • Những dấu hiệu nghi ngờ TSG. • SA Doppler trong tiên đoán nguy cơ TSG. • Thông điệp mang về.
  16. NHỮNG DẤU HIỆU NGHI NGỜ TIỀN SẢN GIẬT • Huyết áp sản phụ bắt đầu gia tăng (dù chƣa đạt 140/90 mm Hg). • Bắt đầu xuất hiện protein niệu (dù chƣa đạt 0.3 g/24h). • Những triệu chứng liên quan PE: – Đau thƣợng vị. – Phù mặt, tay, chân. – Nhức đầu. – Rối loạn trƣờng nhìn. – Tăng ký bất thƣờng (> 1kg/1 tuần trong quý III). • Những bất thƣờng liên quan với PE: – Tiểu cầu thấp. – Tăng men gan. – (Nghi ngờ) Thai chậm tăng trƣởng. – Mean PI động mạch tử cung bất thƣờng (> 95th percentile trong quý II và/hoặc khuyết tiền tâm trƣơng hai bên). Stepan et al. Implementation of the sFlt-1/PlGF ratio for prediction and diagnosis of pre-eclampsia in singleton pregnancy: implications for clinical practice. Ultrasound Obstet Gynecol 2015; 45: 241–246.
  17. NỘI DUNG • Đại cƣơng. • Các yếu tố lâm sàng đánh giá nguy cơ TSG. • Những dấu hiệu nghi ngờ TSG. • SA Doppler trong tiên đoán nguy cơ TSG. • Thông điệp mang về.
  18. SIÊU ÂM DOPPLER TRONG TIÊN ĐOÁN NGUY CƠ TIỀN SẢN GIẬT • Thời điểm khảo sát vô cùng quan trọng: quý I (11Ws- 13.6Ws), vì nguy cơ Tiền sản giật nếu đƣợc chẩn đoán sớm thì việc điều trị dự phòng sẽ mang lại hiệu quả rất cao, làm giảm rõ rệt những biến chứng với mẹ và con. Trước đây người ta dùng nhiều thông số: RI, PI, S/D ratio…Các thông số này tỷ lệ thuận với nhau. Ngày nay ngƣời ta chủ yếu dùng thông số PI trong siêu âm Doppler sản khoa.
  19. KHẢO SÁT ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG MANG THAI QUA ĐƢỜNG THÀNH BỤNG • Bàng quang người mẹ không quá căng. Đặt đầu dò theo lát cắt dọc giữa tử cung, xác định kênh cổ tử cung. • Dịch chuyển đầu dò sang bên cho đến khi gặp những cấu trúc mạch máu cạnh eo tử cung (dùng Doppler màu xác định). ISUOG (International Society of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology) Practice Guidelines: use of Doppler ultrasonography in obstetrics. Ultrasound Obstet Gynecol 2013; 41: 233–239.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2