intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật lý 6 bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Chia sẻ: Nguyễn Trọng Tuyển | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

494
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua những bài giảng môn Vật lý 6 bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí được thiết kế đẹp mắt, tinh tế và tỉ mỉ, lồng ghép nội dung bài học trong từng slide, giúp học sinh mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí, nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật lý 6 bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

  1. Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A/ Khối lượng của chất lỏng tăng. B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng. C/ Thể tích của chất lỏng tăng. D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng.
  2. ́ ̣ Câu 1: Kêt luân: - Chât long nở ra khi nong lên, co lai khi lanh đi. ́ ̉ ́ ̣ ̣ - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun Câu nóng một lượng chất lỏng? A/ Khối lượng của chất lỏng tăng. B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng. C/ C/ Thể tích của chất lỏng tăng. D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng
  3. 1. Thí nghiệm:
  4. B1. Nhúng một đầu B2. Dùng ngón tay B3. Lắp chặt nút ống thuỷ tinh vào bịt chặt một cao su gắn vào cốc nước màu. đầu rồi rút ra. bình. B4. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình. Quan sát hiện tượng xảy với B5. Thôi không áp tay vào giọt nước màu. bình.
  5. Kết quả thí nghiệm: Hiện Giọt nước Thể tích khí tượng Khi màu trong bình Áp tay vào ………..….. …………... bình Thôi không áp tay vào …………… …………… bình
  6. B1. Nhúng một đầu B2. Dùng ngón tay B3. Lắp chặt nút ống thuỷ tinh vào bịt chặt một cao su gắn vào cốc nước màu. đầu rồi rút ra. bình. B4. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình. Quan sát hiện tượng xảy với B5. Thôi không áp tay vào giọt nước màu. bình.
  7. Áp tay vào Hình 20.2
  8. Thôi áp tay
  9. Kết quả thí nghiệm: Hiện Giọt nước Thể tích khí tượng màu trong bình Khi Áp tay vào bình đi lên tăng Thôi không áp tay vào đi xuống giảm bình
  10. 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi:
  11. 2. Trả lời câu hỏi: C1 Khi bàn tay áp Hiện tượng Giọt nước Chứng tỏ vào bình. màu đi lên. C3 Thể tích không khí Không khí trong Tại vì trong bình tăng. bình nóng lên.
  12. 2. Trả lời câu hỏi: C2 Khi thôi áp Giọt nước Hiện tượng Chứng tỏ vào bình. màu đi xuống. C4 Thể tích không khí Tại vì Không khí trong trong bình giảm. bình lạnh đi.
  13. C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét. Bảng 20.1: Chât khí ́ ́ ̉ Chât long ́ ́ Chât răn Không khí : 183cm3 Rượu : 58cm3 Nhôm : 3,45cm3 Hơi nước : ̀ ̉ Dâu hoa ̀ : 55cm3 Đông : 2,55cm3 183cm3 Khí oxi : 183cm3 ̉ Thuy ngân : 9cm3 ́ Săt : 1,80cm3 Lưu ý : Số liệu về sự nở vì nhiệt của chất khí chỉ đúng khi áp suất không đổi.
  14. Bảng 20.1: Chât khí ́ ́ ̉ Chât long ́ ́ Chât răn Không khí : 183cm3 Rượu : 58cm3 Nhôm : 3,45cm3 Hơi nước : ̀ ̉ Dâu hoa ̀ : 55cm3 Đông : 2,55cm3 183cm3 Khí oxi : 183cm3 ̉ Thuy ngân : 9cm3 ́ Săt : 1,80cm3 * Nhận xét: - Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng, rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
  15. 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: 3. Rút ra kết luận:
  16. 3. Rút ra kết luận: C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: a. Thể tích khí trong bình (1)………khi khí nóng lên. b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)……… c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)…………., chất khí nở ra vì nhiệt (4)………………. - nóng lên , lạnh đi - tăng , giảm - nhiều nhất, ít nhất
  17. 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: 3. Rút ra kết luận:  - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất 4. rắn. dụng: Vận
  18. 4. Vận dụng: Bài tập 1: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? i có điều kiện gì nó mới Phả có thể phồng lên được?  - Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. - Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.
  19. 4. Vận dụng:  Vìtập 2: ời ải thíchắt thì khôngbơm xe Bài khi tr Gi nắng g tại sao khi khí trong ruộ xe nở quá mức cho dễ làm đạp căngtvà để ngoài nắng thìphép có thể xe ị b ru ốp? cho làmbbể ể lột và lốp xe.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0