Bài giảng Vật lý 8 bài 3: Chuyển động đều-Chuyển động không đều
lượt xem 28
download
Qua những bài giảng môn Vật lý 8 bài 3 Chuyển động đều-Chuyển động không đều được thiết kế đẹp mắt, tinh tế và tỉ mỉ, lồng ghép nội dung bài học trong từng slide, giúp bạn đọc nắm bắt được kiến thức trọng tâm bài học, phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật lý 8 bài 3: Chuyển động đều-Chuyển động không đều
- Câu 1 * Vận tốc cho biết gì? Độ lớn vận tốc được xác định như thế nào? Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Độ lớn của được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Câu 2 * Công thức tính định vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốc? Ta thường nghe nói, vận tốc của Ô tô s khoảng 50km/h,ận nốcc người đi bộ v: v vậ t tố v= t s: quãng đườ a xe đ đượ khoảng 5km/h, vận tốc củng đi ạp c khoảng 15km/h…Các gian đinêu t quãng đường đó t: thời số liệu hế trên cho ta biết điều-Đơn vịnhđề này chúngvtan tốc là m/s, km/h gì? Vấ ợp pháp của ậ cùng tìm hiểu trong bài học mới:
- Tiết 3 I. Định nghĩa: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1 Thả một bánh xe lăn trên máng nghiêng AD và máng ngang DF (H3.1). Theo dõi chuyễn động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe lăn được sau khoảng thời gian 3 giây liên tiếp, ta được kết quả ở bảng 3.1
- Tiết 3 I. Định nghĩa: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. A B C D E F Tên quãng đường AB BC CD DE EF Chiều dài quãng 0,05 0,15 0,25 0,33 0,33 đường s(m) Thời gian chuyển động 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0 t(s) Trên quãng đường nào thì chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều? * Chuyển động đều quãng đường DF. * Chuyển động không đều quãng đường AD.
- Tiết 3 I. Định nghĩa: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C2: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là đều, không đều? a)Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định: b)Chuyển động của ôtô khi khởi hành: Chuyển động đều c)Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc: Chuyển động không đều d)Chuyển động của tàu hoả khi vào ga: Chuyển động không đều Chuyển động không đều
- Tiết 3 I. Định nghĩa: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: Trên quãng đường AB, BC, CD, trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường đó là bấy nhiêu mét trên giây. C3: Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quáng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi. S Từ công thức v = t Ta có: vAB = 0,017m/s; vBC = 0,050m/s; vCD = 0,083m/s Vậy từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
- Tiết 3 I. Định nghĩa: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức. vtb : vận tốc trung bình s vtb = t s: quãng đường đi được t : thời gian đi hết quãng đường đó III. Vận dụng: C4 Chuyển động của ôtô chạy ttừHà Nội iđđến HảPhòng làlà chuyn n ôtô chạy ừ Hà Nộ ến Hải i Phòng chuyể ể đều hay không đều? Tại sao? Khi nói ôtô chạy từ Hà Nội đến động không đều. Hải Phòng với tvận tốc 50km/hủa nói vận tốc nào? 50km/h là vận ốc trung bình c là ôtô.
- Tiết 3 III. Vận dụng: C5: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn trên quãng đường năm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường ngang và trên cả hai quãng đường. A Quan sát sơ đồ và tóm tắt: Giải 12 Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc AB 0m S1 120m 30 Ta có: v1 = = = 4(m/s) s t1 30s B 60m C Vận tốc trung bình trên quãng đường Tóm tắt: S1=120m 24s ngang BC s2 60m t1=30s Ta có: v2 = = = 2,5(m/s) t2 24s S2=60m Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường t2=24s v1=? s1 + s2 120m + 60m Ta có: vtb = = = 3,33(m/s) t1+ t2 30s + 24s V2=? Vtb=?
- Tiết 3 III. Vận dụng: C6: Một đoàn tàu chuyển động trong 5h với vận tốc trung bình là 30km/h. Tính quãng đường đoàn tàu đi được. Giải Tóm tắt: Quãng đường đoàn tàu đi được trong 5h: t = 5h S Ta có: vtb = ⇒ s = vtb.t vtb = 30km/h t =30km/h.5h S =?km =150(km) C7: Xác định vận tốc trung bình của em khi chay cự ly 60m trong tiết thể dục ra m/s và km/h Xem bảng 2.1 trong bài 2
- Tiết 3 I. Định nghĩa: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: s vtb: vận tốc trung bình vtb = t s: quãng đường đi được t: thời gian đi hết quãng đường đó III. Vận dụng : *Mở rộng: Tính vận tốc trung bình trên n quãng đường thì: s + s +S +…+Sn vtb = 1 2 3 t1+ t2+t3+…+tn
- Tiết 2. Bài 2 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU. CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Câu 1: Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (1 vòng đua từ cầu Tràng Tiền đến đường Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi dài 4 km). Trịnh Phát Đạt đua 15 vòng mất thời gian là 1,2 giờ. Vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đó là: A. 50 km/h B. 48km/h C. 60km/h D. 15m/s
- Tiết 2. Bài 2 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU. CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Câu 2: Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 20km. Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là: A. 20km/h và 30km/h B. 30km/h và 50km/h C. 40km/h và 20km/h D. 20km/h và 60km/h
- ̣ ̉ ̀ ̉ ̀ Hoc hiêu phân ghi trong tâm cua bai Lam cac bai tâp từ 3.1 đên 2.10 SBT ̀ ́ ̀ ̣ ́ Đoc thêm phân có thể ̣ ̀ Chuân bị trước bai: 4. Soan cac câu ̉ ̀ ̣ ́ C1C3 SGK
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý 7 bài 8: Gương cầu lõm
17 p | 405 | 55
-
Bài giảng Vật lý 8 bài 8: Áp suất chất lỏng-bình thông nhau
19 p | 519 | 55
-
Bài giảng Vật lý 8 bài 9: Áp suất khí quyển
18 p | 371 | 46
-
Bài giảng Địa lý 8 bài 40: Thực hành Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
18 p | 390 | 32
-
Bài giảng Địa lý 8 bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
17 p | 284 | 31
-
Giáo án Vật lý 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
3 p | 491 | 30
-
Giáo án Vật lý 8 bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
5 p | 363 | 22
-
Bài giảng Vật lý 8 bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
20 p | 193 | 22
-
Bài giảng Vật lý 8 bài 15: Công suất
19 p | 467 | 21
-
Bài giảng Vật lý 8 bài 11: Thực hành nghiệm lại lực đẩy Ac-si-met
14 p | 706 | 20
-
Bài giảng Vật lý 8 bài 28: Động cơ nhiệt
19 p | 194 | 17
-
Giáo án Vật lý 8 bài 28: Động cơ nhiệt môn Vật lý 8
11 p | 246 | 15
-
Bài giảng Vật lý lớp 8 bài 19+20: Các chất được cấu tạo như thế nào?
12 p | 25 | 5
-
Bài giảng Vật lý 8 - Bài 17: Sự chuyển hóa, bảo toàn cơ năng
15 p | 56 | 3
-
Bài giảng Vật lý 8: Công thức tính nhiệt lượng
16 p | 47 | 2
-
Bài giảng Vật lý 8: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
15 p | 38 | 1
-
Bài giảng Vật lý 8: Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng
18 p | 33 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn