intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

Chia sẻ: Le Van Thjen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

403
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: ▫ Giải thích được những khái niệm và yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. ▫ Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán. ▫ Tổ chức và thực hiện được các chứng từ , sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan đến kế toán hàng tồn kho

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

  1. 1 3 Nội dung KẾ TOÁN • Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Trình bày và công bố thông tin trên BCTC HÀNG TỒN • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán KHO  Theo phương pháp kê khai thường xuyên  Theo phương pháp kiểm kê định kỳ • Tổ chức lập chứng từ, ghi số kế toán chi tiết và tổng hợp 2 4 Mục đích Tài liệu • Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người • Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn học có thể: ▫ Giải thích được những khái niệm và yêu cầu kho cơ bản của chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. • Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo ▫ Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế Quyết định 15/2006/QĐ-BTC toán. • Thông tư 228/2009/TT-BTC ▫ Tổ chức và thực hiện được các chứng từ , sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan đến kế toán hàng tồn kho 1
  2. 5 7 Doanh nghiệp thương mại NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Hàng đang Hàng hóa Hàng gửi đi đường đi bán 6 8 Khái niệm Doanh nghiệp sản xuất • Hàng tồn kho là những tài sản: ▫ Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh Hàng đang Nguyên, Chi phí SXKD Hàng gửi Thành phầm bình thường; đi đường vật liệu Dở dang đi bán ▫ Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở Công cụ, dang; hoặc dụng cụ ▫ Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 2
  3. 9 11 Doanh nghiệp dịch vụ Dòng lưu chuyển tiền Vốn lưu chuyển Hàng đang Nguyên, Chi phí SXKD Hàng tồn kho Nợ phải thu hoạt động đi đường vật liệu Dở dang Công cụ, Nợ phải trả dụng cụ Tiền Đầu tư ngắn hạn Cân bằng thanh khoản Vay ngắn hạn 10 12 Vai trò hàng tồn kho Phương pháp kế toán hàng tồn kho • Doanh nghiệp lựa chọn giữa một trong hai phương pháp là • Hàng tồn kho là tài sản ngắn hạn quan trọng trong kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên. các doanh nghiệp sản xuất và thương mại. • Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng tồn kho • Việc quản lý hàng tồn kho không chỉ là yêu cầu cuối kỳ được xác định trên cơ sở định kỳ kiểm kê thực tế đối với người quản lý mà còn phản ảnh năng lực hàng tồn kho. Số dư này không thay đổi cho đến kỳ kiểm quản lý kê sau. Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ được ghi nhận vào chi phí mua hàng. Cuối kỳ, giá vốn hàng bán được xác định bằng công thức sau: Giá vốn hàng bán = Tồn đầu kỳ + Mua hàng trong kỳ - Tồn cuối kỳ 3
  4. 13 15 Phương pháp kế toán hàng tồn kho (tiếp) Ví dụ 1b • Nhận xét về ưu nhược điểm • Trong phương pháp kê khai thường xuyên, doanh nghiệp tổ chức hệ thống sổ chi tiết để theo dõi của hai phương pháp kiểm kê các nghiệp vụ hàng ngày liên quan đến hàng tồn định kỳ và kê khai thường kho. Do đó, tại bất kỳ thời điểm nào doanh nghiệp cũng có thể xác định được số lượng và giá trị của xuyên từng mặt hàng. • Theo các bạn, hiện nay các • Đến khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp vẫn doanh nghiệp VN thường áp tiến hành kiểm kê thực tế hàng tồn kho để đối chiếu với số liệu được theo dõi trên sổ sách, nếu dụng phương pháp nào? Tại có khác biệt sẽ điều tra và xử lý cho thích hợp. sao? 14 16 Ví dụ 1a Ghi nhận hàng tồn kho • Công ty A áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, • Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp, do đó một giá trị hàng nguyên vật liệu trong kỳ là 500 triệu đồng. Kết quả kiểm kê kỳ trước cho biết giá trị cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hàng tồn là 100 triệu đồng. Cuối kỳ, việc kiểm kê hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro). cho biết hàng tồn kho có giá trị là 150 triệu đồng. ▫ Xác định giá trị hàng xuất trong kỳ • Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần ▫ Trong kỳ, công an phát hiện một vụ trộm hàng căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận hóa trị giá là 20 triệu đồng. Bạn nhận xét gì về giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được thông tin này? chuyển giao. 4
  5. 17 19 Ví dụ 2 Đánh giá hàng tồn kho • Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công • Theo VAS 02, đoạn 04: ty Thiên Hùng vào thời điểm 31.12.200X: ▫ Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. 1. Một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại cảng vào ▫ Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 29.12.20x0, hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giá giá trị thuần có thể thực hiện được. FOB. • Như vậy, hàng tồn kho được ghi nhận theo giá 2. Một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận được nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có ngày 28.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. thể thực hiện được. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi. 18 20 Ví dụ 2 (tiếp theo) Giá gốc hàng tồn kho Giá mua 3. Một kiện hàng trị giá 56 triệu đồng tìm thấy ở bộ phận gửi hàng khi kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày Đánh giá hàng 18.12.20x0 nhưng hàng được gửi đi vào ngày tồn kho Chi phí mua 10.01.20x1. Hàng tồn kho 4. Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 72 triệu được ghi nhận Giá gốc đồng. Hóa đơn cho thấy hàng được giao tại cảng theo giá nào xuất phát ngày 31.12.20x0 theo giá FOB. Vào thời thấp hơn giữa Chi phí chế biến điểm kiểm kê (31.12.20x0) hàng chưa nhận được giá gốc và giá trị nên không nằm trong biên bản kiểm kê. thuần có thể thực hiện được. Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa Chi phí liên quan đó có được tính vào hay loại trừ ra khi khỏi hàng tồn trực tiếp khác kho. Giải thích lý do. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 5
  6. 21 23 Giá mua Chi phí mua • Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn của người bán. • Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình ▫ Trường hợp doanh nghiệp trả ngay hoặc trả chậm mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp trong điều kiện trả chậm thông thường, giá mua là số tiền được tính trên hóa đơn của người bán. đến việc mua hàng tồn kho. ▫ Trường hợp mua hàng trả chậm có tính lãi suất, giá ▫ Trường hợp đơn vị có tổ chức bộ phận thu mua, các mua được ghi nhận theo giá mua trong điều kiện trả chi phí hoạt động của bộ phận này cũng được xem chậm thông thường. Phần chênh lệch được hạch là chi phí mua. toán vào chi phí tài chính của kỳ tương ứng. ▫ Các chi phí vượt khỏi mức bình thường (thí dụ hao • Cộng các loại thuế không được hoàn lại, hụt trong vận chuyển vượt định mức) không được tính vào chi phí mua. • Trừ Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất 22 24 Thuế không được hoàn lại Ví dụ 3 • Tính giá gốc đối với các trường hợp sau. Cho biết DN thuộc diện • Các loại thuế không được hoàn lại thông thường bao gồm được khấu trừ thuế GTGT. thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế giá trị gia 1. Mua 50 tấn nông sản, giá trên hóa đơn là 300 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), thời hạn thanh toán theo điều khoản mua chịu thông tăng thường được khấu trừ, ngoại trừ các trường hợp: thường là 3 tháng. Chi phí vận chuyển 21 triệu đồng (giá đã có ▫ Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo thuế GTGT 5%). Hao hụt định mức là 0,5%. Hàng nhận đủ tại kho người bán nhưng khi về kho số thực nhập là 49,5 tấn. phương pháp trực tiếp 2. Mua một lô hàng thiết bị theo phương thức trả chậm 12 tháng. Giá ▫ Doanh nghiệp không thỏa mãn các điều kiện về hóa đơn mua theo phương thức thanh toán thông thường là 3.000 triệu (chưa thuế GTGT 10%). Lãi do trả chậm là 300 triệu. để được khấu trừ thuế đầu vào hoặc hàng hóa được mua 3. Mua một số vật phẩm sử dụng cho mục đích phúc lợi, giá mua cho các mục đích không phải là sản xuất kinh doanh. 200 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 10,5 triệu (giá đã có thuế GTGT 5%). Do mua số lượng lớn, DN được chiết khấu 5% giá bán có thuế. 6
  7. 25 27 Trường hợp phân bổ chi phí thu mua Ví dụ 4 Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 1.200.000.000đ • Đối với doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp có Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 350.000.000đ thể theo dõi chi phí thu mua (vận chuyển, bốc dỡ…) Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 14.800.000.000đ riêng và cuối kỳ sẽ phân bổ một phần cho hàng tồn Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 750.000.000đ kho, một phần cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 2.500.000.000đ Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán 1.500.000.000đ được lúc cuối kỳ Giá mua của hàng hóa đã bán 12.000.000.000đ Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tồn kho và hàng tiêu thụ trong kỳ Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 26 28 Phân bổ chi phí thu mua Chi phí chế biến Chi phí Chi phí thu thu mua Chi phí chế biến mua hàng + hàng hóa Khối hóa đầu kỳ phát sinh lượng Chi phí thu trong kỳ hay giá mua phân mua Chi phí nhân Chi phí sản bổ cho = x Khối của hàng tồn Khối lượng công trực tiếp xuất chung lượng hay hàng kho cuối kỳ hay giá giá mua tồn cuối mua của + của hàng kỳ hàng tồn xuất trong cuối kỳ Chi phí sản Chi phí sản kỳ xuất chung biến đổi xuất chung cố định 7
  8. 29 31 Chi phí sản xuất chung cố định Chi phí sản xuất chung cố định • Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản Công suất bình Công suất thực tế xuất, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết thường bị, nhà xưởng... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất. • Khi sản lượng thay đổi, mức chi phí sản xuất chung cố định Khấu hao 100 triệu Khấu hao 100 triệu trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi làm cho giá trị hàng tồn kho chịu ảnh hưởng của số lượng sản phẩm sản xuất mỗi Lãng phí công suất, trị giá 50 kỳ. triệu 30 32 Chi phí sản xuất chung cố định Các chi phí không được tính vào giá gốc • Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho là các • VAS 02 quy định chi phí sản xuất chung cố định chỉ được khoản: phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo ▫ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung bình thường; không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh ▫ Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất trong kỳ. tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng; • Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn ▫ Chi phí bán hàng; ▫ Chi phí quản lý doanh nghiệp. mức công suất bình thường, chi phí sản xuất chung cố định • Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế trong kỳ. phát sinh. 8
  9. 33 35 Ví dụ 5 Các phương pháp tính giá gốc NHẬP KHO • Giải thích tại sao các chi phí trên lại không tính vào giá FIFO gốc hàng tồn kho? Lần 3 LIFO Bình quân gia quyền Lần 2 Thực tế đích danh Lần 1 34 36 Các phương pháp tính giá gốc Phương pháp thực tế đích danh • Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là • Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa sản phẩm được theo dõi phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng theo từng món hàng và phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo đúng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm giá gốc của chính món hàng đó. còn tồn kho cuối kỳ. VAS 02 quy định giá trị hàng tồn • Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng. ▫ Phương pháp tính theo giá đích danh; • Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các sản ▫ Phương pháp bình quân gia quyền; phẩm tương tự nhau. ▫ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO); ▫ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO). 9
  10. 37 39 Phương pháp bình quân gia quyền Ví dụ 6b • Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập Thành tiền Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) về một lô hàng: (đ) ▫ Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp 1.4 Tồn đầu kỳ 200 500 100.000 9.4 Mua hàng 300 520 156.000 tính đơn giá bình quân của từng loại hàng bằng cách chia 11.4 Bán hàng 400 tổng giá trị hàng tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 20.4 Mua hàng 900 525 472.500 25.4 Bán hàng 600 sẽ bằng đơn giá bình quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ. 28.4 Mua hàng 100 530 53.000 29.4 Bán hàng 200 ▫ Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn giá trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên. về và sử dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất, sau đến khi có một lô hàng mới nhập vào. đó tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 38 40 Ví dụ 6a Ví dụ 6c Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) 1.3 Tồn đầu tháng 100 1.000 100.000 • Nhận xét sự khác biệt giữa hai 5.3 Mua hàng 300 1.100 330.000 phương pháp bình quân gia quyền? 7.3 Mua hàng 400 1.150 460.000 15.3 Mua hàng 200 1.200 240.000 Tổng cộng 1.000 1.130.000 Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền, sau đó tính giá trị hàng xuất trong kỳ.  Số lượng tồn kho cuối kỳ theo kiểm kê là 300 đơn vị  Đơn vị áp dụng hệ thống kiểm kê định kỳ Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 10
  11. 41 43 Phương pháp nhập trước xuất trước Phương pháp nhập sau xuất trước • Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) áp dụng dựa trên giả • Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) áp dụng dựa trên định là giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì giả định là giá trị hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn sau thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. • Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá • Trong phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ; còn giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng; còn giá trị của điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 42 44 Ví dụ 7 Ví dụ 8 • Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của bài tập • Áp dụng phương pháp LIFO cho dữ liệu của bài tập thực hành 6b thực hành 6b 11
  12. 45 47 Ví dụ 9 Tại sao giá gốc thấp hơn GTT có thể thực hiện? • Giá gốc thường sụt giảm xuống thấp hơn giá trị thuần • Sử dụng kết quả của các bài tập thực hành số 6b, có thể thực hiện được là do những nguyên nhân sau: 7 và 8 để lập bảng so sánh giữa giá trị hàng tồn ▫ Sự sụt giảm đáng kể của giá bán hàng hóa, sản kho cuối kỳ và giá trị hàng xuất trong kỳ theo mỗi phẩm. phương pháp. Nhận xét. ▫ Hàng tồn kho bị mất phẩm chất, lỗi thời. ▫ Các sai lầm trước đây trong việc mua hàng hoặc sản xuất. ▫ Quyết định trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp về việc sản xuất hoặc chấp nhận sẽ lỗ khi bán. 46 48 Giá trị thuần có thể thực hiện Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho • Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực Đánh giá hàng tồn kho Giá trị thuần có thể thực hiện hiện được, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn được là giá bán ước tính của Hàng tồn kho được kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể hàng tồn kho trong kỳ sản thực hiện được, và được ghi nhận là chi phí phát sinh ghi nhận theo giá trong kỳ. Khi lập dự phòng cần lưu ý: nào thấp hơn giữa xuất, kinh doanh bình thường ▫ Cơ sở lập dự phòng giá gốc và giá trị trừ chi phí ước tính để hoàn ▫ Bằng chứng lập dự phòng thuần có thể thực thành sản phẩm và chi phí ▫ Mục đích dự trữ hàng tồn kho hiện được. ước tính cần thiết cho việc tiêu ▫ Trường hợp nguyên vật liệu thụ chúng. 12
  13. 49 51 Cơ sở lập dự phòng Bằng chứng lập dự phòng • Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện • Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. hàng tồn kho phải căn cứ trên bằng chứng đáng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. • Như vậy, việc so sánh giữa giá gốc và giá trị thuần có • Khi ước tính phải tính đến biến động của giá cả hoặc chi thể thực hiện phải được tiến hành trên từng mặt hàng tồn phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kho, chứ không trên cơ sở toàn bộ hàng tồn kho hay kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác từng loại hàng tồn kho phân theo nhóm (nguyên vật nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính. liệu, thành phẩm...), phân theo lĩnh vực hoạt động hoặc phân theo khu vực địa lý. 50 52 Ví dụ 10 Mục đích dự trữ hàng hóa Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương như sau. Xác định số dự phòng cần lập cho hàng tồn kho • Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được cuối kỳ: phải tính đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn Giá trị thuần có Giá thấp hơn giữa giá gốc Tên hàng Giá gốc thể thực hiện và giá trị thuần có thể thực kho. Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hiện được của được hiện được lượng hàng tồn kho dự trữ để đảm bảo cho các X-125 20.000.000 25.000.000 20.000.000 M-521 84.000.000 80.000.000 80.000.000 hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không C-222 22.400.000 24.000.000 22.400.000 thể hủy bỏ phải dựa vào giá trị trong hợp đồng. V-210 42.000.000 40.000.000 40.000.000 Cộng 168.400.000 169.000.000 162.400.000 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 13
  14. 53 55 Ví dụ 11 Ví dụ 12 • Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-12, trong đó • Vào ngày kết thúc niên độ, Công ty Sao Mai tồn kho 100 bộ vi xử lý model E-1234 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất tấn hóa chất với giá gốc 10 triệu đồng/tấn. Lô hàng này lớn trong giá thành sản phẩm. Hiện nay, do những bộ vi xử lý mới ra đời, giá của bộ vi xử lý model E-1234 trên được Sao Mai dự trữ cho hợp đồng cung cấp 80 tấn với giá thị trường đã giảm rất lớn, làm cho giá bán của thiết bị 12 triệu đồng/tấn cho công ty X, đây là hợp đồng với giá cố điện tử D-12 phải giảm đi 60% thì mới có thể tiêu thụ định không được quyền hủy ngang. được mặc dù sẽ bị lỗ. • Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc • Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị thuần có thể 15 triệu đồng/bộ. Giá trị thuần có thể thực hiện được thực hiện được của hóa chất trên là 9 triệu đồng/tấn. của bộ vi xử lý model E-1234 vào thời điểm lập báo cáo Tính số dự phòng giảm giá hàng tồn kho. tài chính là 6 triệu đồng/bộ. Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Giải thích vắn tắt. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 54 56 Trường hợp nguyên vật liệu Ghi nhận vào chi phí • Đối với nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, doanh nghiệp không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Giá vốn Báo cáo Tồn đầu kỳ • Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng hàng bán KQHĐKD cụ mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, lúc này nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị Bảng Cân Mua trong kỳ Tồn cuối kỳ thuần có thể thực hiện được của chúng. đối kế toán • Trong trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ bị mất phẩm chất hay lỗi thời không sử dụng được cho mục đích ban đầu nữa, việc lập dự phòng giảm giá cần được tiến hành căn cứ theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 14
  15. 57 59 Ghi nhận vào chi phí • VAS 02 yêu cầu ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (thường là khoản mục giá vốn hàng bán) các khoản sau đây: ▫ Giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận phù hợp với doanh thu có liên quan, ▫ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, ▫ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ▫ Chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 58 60 Ví dụ 13 Trình bày hàng tồn kho Chi phí Hàng tồn Giá vốn Khác kho cuối kỳ hàng bán • Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán Chi phí bảo quản hàng tồn kho bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ Chi phí thu mua hàng • Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá Chi phí bán hàng gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về Chi phí phụ tùng lắp ráp TSCĐ giá gốc và số dự phòng Chi phí SXC cố định liên quan đến • Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính sách năng suất thừa kế toán hàng tồn kho cần được thuyết minh. Thuế nhập khẩu • Cần thuyết minh thêm khi áp dụng LIFO. Chi phí sử dụng nguyên liệu vượt định mức 15
  16. 61 63 Ví dụ 14 Ví dụ 15 • Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010 để trả lời các câu hỏi sau: • Sử dụng báo cáo tài chính của Vinamilk năm 2010 1. Hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn đã tăng lên bao nhiêu phần để đánh giá tình hình lưu chuyển hàng tồn kho của trăm? 2. Tỷ lệ số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Vinamilk trên Vinamilk giá gốc HTK cuối kỳ là bao nhiêu phần trăm? 3. Vinamilk áp dụng phương pháp nào để tính giá gốc HTK? • Kết hợp với thông tin về khả năng thanh toán ở 4. Vinamilk lập dự phòng giảm giá HTK trên cơ sở nào? chương trước để nhận xét 5. HTK của Vinamilk chủ yếu nằm trong thành phẩm. Đúng hay sai? 6. Vinamilk có hàng nhận gia công hoặc giữ hộ không? 7. Trong kỳ, giá trị HTK bị hao hụt, mất mát và sử dụng quá định mức của Vinamilk là bao nhiêu? 62 64 Ý nghĩa của thông tin Ứng dụng vào hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản  PP kê khai thường xuyên • Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho: kế toán doanh nghiệp • Kế toán NVL; công cụ, dụng cụ ▫ Số vòng quay hàng tồn kho • Kế toán sản phẩm dở dang ▫ Số ngày lưu kho bình quân • Kế toán thành phẩm • Kế toán hàng hóa • Kế toán dự phòng giảm giá HTK  PP Kiểm kê định kỳ 16
  17. 65 67 Kế toán nguyên vật liệu Các tiểu khoản Công cụ, dụng cụ  TK 152 được mở theo yêu cầu quản lý, thường được chia thành: • Tài khoản sử dụng • Nguyên liệu, vật liệu chính • Vật liệu phụ • Các nguyên tắc • Nhiên liệu • Phụ tùng thay thế • Các nghiệp vụ cơ bản • Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.  TK 153 được mở các tiểu khoản: • Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ • Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển • Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê 66 68 Kết cấu tài khoản 152, 153 Các nguyên tắc Bên Nợ Bên Có  Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được thực hiện theo • Trị giá nhập kho do mua • Trị giá xuất kho cho SXKD, nguyên tắc giá gốc ngoài, tự chế, thuê ngoài để bán, thuê ngoài gia công chế biến, đưa đi góp vốn.  Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ gia công, chế biến nhập phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ góp vốn từ các nguồn • CKTM, trả lại người bán, giảm giá hàng mua. nguyên liệu, vật liệu. khác. • Trị giá NVL, CCDC thừa • Trị giá NVL, CCDC thiếu  Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho phát hiện khi kiểm kê. phát hiện khi kiểm kê. thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế Dư Nợ toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. Trị giá tồn kho cuối kỳ. 17
  18. Mua nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ 69 Phân bổ công cụ, dụng cụ (một lần) 71 TK 152/153 TK 153 Sử dụng ở PX TK 111, 112, Giá mua Giảm giá, CKTM TK 111, 112, TK 627 141, 331... trả lại hàng 141, 331... Sử dụng ở bộ phận bán hàng TK 133 TK 133 TK 641 TK 111, 112, 141, 331... Chi phí thu mua Sử dụng ở bộ phận QLDN TK 642 Kiểm kê phát Kiểm kê phát TK 3381 TK 1381 hiện thừa hiện thiếu Nguyên vật liệu xuất dùng 70 Phân bổ công cụ, dụng cụ (nhiều lần/hai lần) 72 TK 152 TK 142, 242 Sản xuất sản phẩm TK 627 TK 621 Sử dụng ở PX TK 627 TK 153 TK 641 Sử dụng ở bộ phận bán hàng TK 641 TK 642 Sử dụng ở bộ phận QLDN TK 642 Khi xuất sử dụng Phân bổ định kỳ (100% giá trị) (hoặc khi xuất dùng và báo hỏng) 18
  19. 73 75 Cho thuê công cụ, dụng cụ Ví dụ 16 (tiếp) Khi xuất cho thuê Định kỳ phân bổ 5. Xuất công cụ cho công ty H thuê, giá xuất kho 20 triệu. TK 632 Thời gian thuê 6 tháng. TK 153 TK 142, 242 6. Thu tiền mặt về khoản cho thuê công cụ, số tiền 3 triệu đồng (chưa thuế GTGT 10%). Doanh thu cho thuê CCDC 7. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân xưởng, số tiền 10 triệu. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ hai TK 511 TK 111, lần. 112, 131 8. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa rõ nguyên nhân. TK 33311 74 76 Ví dụ 16 Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Bên Nợ Bên Có 1. Mua NVL chưa trả tiền có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế  Các chi phí NVL trực tiếp, chi  Giá thành của sản phẩm đã chế tạo xong GTGT 10%), hàng về kho đủ. phí nhân công trực tiếp, chi nhập kho hoặc chuyển đi bán; chi phí phí sử dụng máy thi công, chi thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn 2. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu đồng (giá phí sản xuất chung phát sinh thành cung cấp cho khách hàng; trong kỳ liên quan đến sản  Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm chưa thuế GTGT 10%), chưa trả tiền. xuất sản phẩm và chi phí thực hỏng, không sửa chữa được; hiện dịch vụ;  Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia 3. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phục vụ phân xưởng công xong nhập lại kho; 25 triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu. Dư Nợ 4. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu đồng, Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ. phân bổ trong 10 tháng. 19
  20. 77 79 Sơ đồ tài khoản 154 Tài khoản 155 – Thành phẩm TK 154 Bên Nợ Bên Có TK 621 Kết chuyển Giá thành SP xuất TK 632, 157 CPNVLTT • Trị giá thành phẩm nhập • Trị giá thực tế thành phẩm xuất giao KH kho; kho; • Trị giá của thành phẩm thừa • Trị giá của thành phẩm thiếu TK 622 Kết chuyển Giá thành SP nhập TK 155, 157 khi kiểm kê; hụt khi kiểm kê; CPNCTT kho Phế liệu thu hồi Dư Nợ TK 627 Kết chuyển/ Phân bổ TK 152 CPSXC  Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. 78 80 Sơ đồ tài khoản 155 Ví dụ 17 TK 155 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: Nhập kho từ SX 1. Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là TK 154 Xuất kho thành TK 632 phẩm bán 240.000.000 TP gửi bán bị Xuất kho gửi bán 2. Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp là 47.500.000 TK 157 TK 157 trả lại nhập kho 3. Kết chuyển chi phí sản xuất chung là 42.500.000 4. Kết quả sản xuất: TK 632 TP đã bán bị Kiểm kê phát TK 1381 trả lại nhập kho hiện thiếu ▫ Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000sp cho khách hàng ▫ Nhập kho 10.000 sp. TK 3381 Kiểm kê phát hiện thừa ▫ Biết sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 45.000.000 và 30.000.000. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2