intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Việc thực hiện nguyên tắc bình đẳng giới và quy trình LGG trong xây dựng dự án luật người cao tuổi - Dương Thanh Mai

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

109
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Việc thực hiện nguyên tắc bình đẳng giới và quy trình LGG trong xây dựng dự án luật người cao tuổi với các vấn đề chính được trình bày như sau: Nguyên tắc bình đẳng thực chất, nguyên tắc lồng ghép vấn đề BĐG trong xây dựng và thực thi PL,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Việc thực hiện nguyên tắc bình đẳng giới và quy trình LGG trong xây dựng dự án luật người cao tuổi - Dương Thanh Mai

  1. Việc thực hiện nguyên tắc BĐG và quy  trình LGG trong xây dựng dự án  Luật Người cao tuổi TS. D­¬ng  Thanh Mai Bé  T­ ph¸p
  2. Các nguyên tắc bình đẳng giới Điều 6­Luật BĐG 1/Nam­ nữ bình đẳng trong mọi lĩnh vưc; 2/ Nam­ nữ không bị phân biệt đối xử về giới; 3­4/ Biện pháp thúc đẩy BĐG và chính sách  bảo vệ, hỗ trợ người mẹ không bị coi là  PBĐXG; 5/ Bảo đảm lồng ghép vấn đề BĐG trong xây  dựng và thực thi pháp luật; 6/Trách nhiệm thực hiện BĐG của cơ quan, tổ  chức, gia đình, cá nhân
  3. Nguyên tắc bình đẳng thực chất Bản chất: thừa nhận sự tồn tại các khác biệt về giới  tính và giới giữa nam và nữ­ thõa nhËn t¸c ®éng kh¸c nhau cña PL ®èi víi mçi giíi vµ sù bÊt b×nh ®¼ng thùc tÕ gi÷a hai giíi để tiến tới bình đẳng  thực chất cần c¸c biÖn ph¸p ®Æc biÖt ®èi víi mét giíi và không coi biÖn ph¸p ®ã là PBĐX : ­ Các biện pháp đặc biệt tạm thời (CEDAW)            =các biện pháp thúc đẩy BĐG (Luật BĐG); ­ Các biện pháp bảo vệ bà mẹ (CEDAW)  = biện pháp bảo vệ và hỗ trợ người mẹ (LBĐG) 
  4. Nguyên tắc bình đẳng thực chất Biện pháp thúc đẩy BĐG (điều 19 LBĐG) 1/Tỉ lệ nam­ nữ thích đáng tham gia, hưởng thụ; 2/Đào tạo nâng cao trình độ nam/ nữ; 3/Hỗ trợ tạo đ/k, cơ hội cho nam/ nữ; 4/Quy định tiêu chuẩn, đ/k đặc thù cho nữ/nam; 5/Quy định ưu tiên nữ nếu có đủ đ/k. tiêu chuẩn như  nam; Biện pháp TĐBĐG trong từng lĩnh vực : CT, KT, LĐ,  GDĐT..
  5. Nguyên tắc bình đẳng thực chất Các chính sách bảo vệ, hỗ trợ người mẹ: ­ Bảo vệ, hỗ trợ người mẹ khi mang thai,  sinh con và nuôi con nhỏ; ­ Tạo điều kiện để nam nữ chia sẻ việc gia  đình; ­ Hỗ trợ bảo hiểm xã hội đối với phụ nữ  nghèo ở vùng sâu, xa, là đồng bào dân tộc  thiểu số sinh con đúng chính sách dân số
  6. Nguyên tắc lồng ghép vấn đề BĐG  trong xây dựng và thực thi PL 2/ Làm như thế nào? ­ Trong xây dựng PL (điều 21 LBĐG ): lồng ghép  trong tất cả các giai đoạn ­ đề xuất, soạn thảo,  thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản QPPL ­ Trong thực hiện pháp luật ( chương IV­ Nghị định  70/2008/NĐ­CP): văn bản hướng dẫn; kiểm tra sau  khi ban hành; rà soát, hệ thống hoá­ sửa đổi, bổ  sung, hoàn thiện pháp luật
  7. Việc thực hiện các nguyên tắc BĐG  trong DA Luật Người cao tuổi  (NCT)  Ng/t 1­2 : Bình đẳng và không bị PBĐX: ­ Trong DA Luật không có các quy định bất  bình đẳng và PBĐX về giới đối với NCT ­ Có quy định nghiêm cấm PBĐX, định kiến  giới đối với NCT (Điều 8 (1));
  8. Việc thực hiện các nguyên tắc BĐG  trong DA Luật Người cao tuổi Ng/t 3­4: Bình đẳng thực chất và các biện pháp thúc đẩy  BĐG a/ Thực hiện một phần ­ xác định được một vài sự khác biệt  (chưa bình đẳng) trên thực tế giữa người cao tuổi nam và nữ  trong cơ hội, khả năng tiếp cận và hưởng thụ các chính sách  ưu đãI của NN có giải pháp áp dụng chung cho 2 giới Cụ thể: ­ Cơ sở chăm sóc NCT: 71%NCT khó khăn sống tại cộng  đồng là nữ; 3%cụ bà sống tại cơ sở BTXH, chùa chiền, nhà  thờ­Điều 20­ Nhà XH tại cộng đòng, cơ sở chăm sóc của  các tổ chức tôn giáo  được CP  hỗ trợ kinh phí; tổ chức cá  nhân đóng góp XD cơ sở chăm sóc NCT được hưởng ưu đãI  XHH    
  9. Việc thực hiện các nguyên tắc BĐG  trong DA Luật Người cao tuổi ­ Chăm sóc NCT tại nhà: 17% nữ và 14% nam NCT không tiếp cận các  DVYT (không có tiền, xa…); 64% nữ và 35% nam NCT cần hỗ trợ toàn  bộ sinh hoạt cá nhân.. điều 12 (2)­Trạm y tế xã cử cán bộ y tế đến  khám , chữa bệnh tại nhà cho NCT tàn tật, cô đơn không nơi nương tựa. b/ Còn nhiều vấn đề bất bình đẳng thực tế chưa được xác định và giải  quyết: ­ Tuổi NCT nam và nữ như nhau­ nữ từ 55­
  10. Ng/t  Lồng ghép v/đ BĐG trong xây dựng  VBQPPL  ( điều 21­22 Luật BĐG) ­Yêu cầu LGBĐG:  trong toàn bộ quy trình, thủ tục  XDVBQPPL: (đề xuất xây dựng VBsoạn thảo­thẩm định  (đánh giá) thẩm tra­> thông qua rà soát, HTH  pháp luật ­ Nội dung LGBĐG ­ xác định v/đ giới;  ­ dự kiến biện pháp giải quyết;  ­ dự báo tác động của các biện pháp đối với nam,  nữ;  ­ xác định nguồn lực tài chính;
  11. LỒNG GHÉP VẤN ĐỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG XÂY DỰNG PL Đề nghị Soạn thảo xây dựng Thẩm định VBQPPL VBQPPL Rà soát, hệ thống hoá Thông qua, Thẩm tra VB Ban hành
  12. NĐ48/2009/NĐ­CP­ Các biện pháp bảo đảm  BĐG  Điều 9­ Trách nhiệm cơ quan, tổ chức, cá nhân  đề nghị, kiến nghị xây dựng VBQPPL  K.1­ Khi xác định có v/đ liên quan BĐG, bất BĐG,  PBĐXG trong phạm vi dự kiến đ/c dự kiến c/s và  biện pháp giải quyết trong Bản thuyết minh  K.2­ Nếu không được phân công chủ trì soạn thảo­  có trách nhiệm cung cấp các thông tin đã có cho  cơ quan, tổ chức chủ trì khi được yêu cầu
  13. NĐ48/2009/NĐ­CP­ Các biện pháp bảo  đảm BĐG Điều 10­ Trách nhiệm cơ quan chủ trì soạn thảo VBQPPL (hướng dẫn  khoản 2 Điều 21 Luật BĐG) 1. Thực hiện lồng ghép vấn đề BĐG theo các nội dung quy định tại điều 8  Nghị định này; 2. Bảo đảm sự tham gia của đại diện cơ quan QLNN về BĐG và Hội  LHPNVN trong quá trình soạn thảo văn bản.  3. Tham vấn, lấy ý kiến chuyên gia về giới, các cá nhân, tổ chức có liên  quan hoặc chịu sự tác động trực tiếp của văn bản; tổng hợp và nghiên  cứu, tiếp thu các ý kiến góp ý;  4. Thể hiện trong Tờ trình dự thảo nội dung lồng ghép vấn đề BĐG; các  phụ lục thông tin, số liệu về giới liên quan đến dự thảo văn bản (nếu  có); báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến của các đối tượng quy định tại  khoản 3 và ý kiến phản biện xã hội của Hội LHPNVN về chính sách,  pháp luật về BĐG.
  14. NĐ48/2009/NĐ­CP­ Các biện pháp bảo đảm  BĐG Điều 11­Trách nhiệm của cơ quan thẩm định đối với việc  đánh giá lồng ghép vấn đề BĐG trong xây dựng văn bản  QPPL (hướng dẫn  K3 Đ21 luật BĐG)  1. Thực hiện đánh giá việc lồng ghép vấn đề BĐG trong xây  dựng văn bản QPPL theo các nội dung quy định tại  khoản 3  điều 21 Luật Bình đẳng giới và điều 8 Nghị định này đồng  thời với việc thẩm định văn bản QPPL.  2. Đề nghị cơ quan QLNN về BĐG phối hợp đánh giá lồng  ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy  phạm pháp luật.
  15. NĐ48/2009/NĐ­CP­ Các biện pháp bảo đảm  BĐG  Điều 12­ Trách nhiệm của cơ quan QLNN về BĐG đối  với việc lồng ghép vấn đề BĐG trong xây dựng văn bản  QPPL (hướng dẫn K3. Đ21 luật BĐG)  1. Cử đại diện tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập  hoặc đóng góp ý ki ến đối v NĐ48/2009/NĐ­CP­ Các bi ới dựả th ện pháp b o đả m BĐG ản  ảo văn b QPPL theo yêu cầu của cơ quan chủ trì soạn thảo.  2. Có ý kiến đánh giá bằng văn bản về việc lồng  ghép vấn đề BĐG hoặc cử đại diện tham gia Hội  đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thẩm  định.
  16. Lồng ghép các biện pháp thúc đẩy BĐG  Điều 15. Đề nghị, kiến nghị  ban hành quy định về các biện pháp  thúc đẩy bình đẳng giới  1. Quy định về các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được ban hành bằng   hình thức văn bản quy phạm pháp luật.   2.  Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung  ương đề nghị Chính phủ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình QH,  UBTVQH ban hành quy định về các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới;  3. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên đề nghị Quốc hội, Uỷ ban  thường vụ Quốc hội, Chính phủ ban hành quy định về các biện pháp  thúc đẩy bình đẳng giới theo thẩm quyền   d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc đề nghị, kiến nghị,   Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ ban hành quy định về   các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới theo thẩm quyền.
  17. Việc thực hiện LGBĐG trong DA  Luật NCT  1. Cơ quan chủ trì soạn thảo: ­ Xác định vấn đề giới chưa đầy đủ chưa dự  kiến đủ các biện pháp giải quyết (cho cả 2 giới  và biện pháp thúc đẩy BĐG cho một giới); chưa  dự báo tác động và xác định nguồn lực thực hiện; ­ Chưa thực hiện đủ các quy trình tham vấn, phản  biện xã hội của Hội LHPN, thẩm định của Bộ  LĐTBXH về LGBĐG ­ Chưa có thuyết minh về LGBĐG trong Tờ trình
  18. Việc thực hiện LGBĐG trong DA  Luật NCT 2. Thẩm tra của UBCVĐXH của QH ­ Chủ động xác định vấn đề giới + tham vấn  các chuyên gia về giới ­ Thẩm tra việc LGBĐG của cơ quan chủ trì  soạn thảo Câu hỏi: Làm gì tiếp theo với các vấn đề giới  đã được Uỷ ban xác định  nhưng cơ quan  chủ trì soạn thảo chưa thực hiện LGBĐG?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1