intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm màng não ở trẻ em - GS. TS. BS. Nguyễn Thanh Hùng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm màng não ở trẻ em do GS. TS. BS. Nguyễn Thanh Hùng biên soạn gồm các nội dung: Tác nhân vi trùng thường gặp; Dấu hiệu lâm sàng của viêm màng não ở trẻ em; Chống chỉ định chọc dò tủy sống; Điều trị viêm màng não ở trẻ em.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm màng não ở trẻ em - GS. TS. BS. Nguyễn Thanh Hùng

  1. VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ EM GS. TS. BS. Nguyễn Thanh Hùng Ngày 07/04/2020
  2. Infection of the nervous system can involve: • the meninges (meningitis) • or the brain substance itself (encephalitis), • or both (meningoencephalitis). Additionally, infections can be acute or chronic. The organisms that are involved in infection are bacterial, parasitic or viral.
  3. • Acute bacterial meningitis (purulent meningitis) • Viral meningitis • Fungal meningitis • Viral encephalitis • Tuberculous meningitis
  4. NHIỄM TRÙNG HỆ TKTW, BV NHI ĐỒNG 1, 2015-2017 Bệnh ICD10 2015 2016 2017 VIÊM NÃO VI TRÙNG G00 528 758 638 VIÊM MÀNG NÃO SIÊU VI G02.0 188 96 49 VIÊM NÃO G04 161 170 144 TỔNG CỘNG 877 1024 831
  5. Phân bố VMN vi trùng theo tháng, BV Nhi Đồng 1, 2017 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng VMN VT 79 51 48 58 69 60 53 33 35 39 48 65 638
  6. Tác nhân vi trùng thường gặp 5t • Group B • Hemophillus • Streptococcus streptococci Influenzea type B Pneumoniae • Escherichia coli (HiB) • Nesseria • Listeria • Streptococcus Meningitidis monocytogenes Pneumoniae • Nesseria Meningitidis
  7. DẤU HIỆU LÂM SÀNG • Hội chứng nhiễm trùng • Hội chứng màng não • Hội chứng não: rối loạn tri giác, co gồng, dấu hiệu TK khu trú, h/c tăng áp lực sọ não.
  8. Hỏi bệnh sử – tiền sử ● Sốt. ● Ói mọi thứ. ● Co giật. ● Biếng ăn, bú kém hoặc bỏ bú. ● Trẻ lớn: đau đầu. ● Tiền căn: chảy mủ tai, viêm xoang.
  9. Thăm khám ● Tìm dấu viêm màng não: thóp phồng ở trẻ nhỏ; cổ cứng, Kernig, Brudzinski (+) ở trẻ lớn. ● Tìm dấu hiệu gợi ý chẩn đoán nguyên nhân: dấu tử ban đi kèm (não mô cầu), dấu hiệu chảy mủ tai, dấu hiệu viêm phổi, dấu hiệu thiếu máu (HIB). ● Tìm dấu hiệu bệnh nặng hay biến chứng: - Tăng áp lực sọ não: thay đổi tri giác, tăng hay giảm trương lực cơ, mạch chậm, huyết áp tăng, thay đổi nhịp thở. - Trụy mạch, dấu thần kinh định vị.
  10. Đề nghị xét nghiệm ● Chọc dò tủy sống: tất cả các trường hợp nghi ngờ VMN. DNT: đạm, đường, lactate, tế bào, nhuộm Gram, KN hòa tan, cấy. • Cấy máu, CTM, đường huyết cùng lúc chọc dò. ● CRP ● Siêu âm xuyên thóp khi có nghi ngờ áp xe não hay biến chứng tràn dịch dưới màng cứng. ● CT scanner: khi có nghi ngờ áp xe hay cần phân biệt khối choán chỗ hay siêu âm có nghi ngờ khối choán chỗ. ● X-quang phổi khi nghi ngờ có viêm phổi kèm theo. ● Ion đồ, Natri nước tiểu: khi có rối loạn tri giác.
  11. Diagnosis – lumbar puncture • Contraindications: • Respiratory distress (positioning) •  ICP reported to increase risk of herniation • Cellulitis at area of tap • Bleeding disorder
  12. CSF Gram stain Hemophilus influenza Strep pneumoniae (H flu)
  13. Chống chỉ định chọc dò tủy sống: • Tăng áp lực nội sọ, • Rối loạn đông máu nặng, • Nhiễm trùng vùng thắt lưng, • Co giật kéo dài, • Suy hô hấp có nguy cơ ngừng thở, • Suy tuần hoàn.
  14. Sơ sinh Ngoài tuổi Sơ sinh Màu sắc Trắng trong, vàng trong, Trắng trong hồng nhạt Đạm (g/l) 0,5-1
  15. Chẩn đoán xác định ● Sốt kèm dấu màng não. ● Dịch não tủy: - Mờ hay đục như nước vo gạo. - Đạm tăng > 0,4 g/l. (sơ sinh > 1,7 g/l), đường giảm (< 1/2 đường máu, thử cùng lúc), lactate > 3 mmol/L, tế bào tăng, đa số là bạch cầu đa nhân (50%).
  16. Chẩn đoán có thể ● Sốt, dấu màng não + DNT: tế bào tăng, đa số đơn nhân + CTM: bạch cầu tăng, đa số đa nhân; CRP > 20 mg/l, hoặc: ● Sốt, dấu màng não + DNT tế bào tăng, đa số đơn nhân + bệnh nhân đã điều trị kháng sinh tuyến trước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2