intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa

Chia sẻ: Lương Hùng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

184
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa trình bày các nội dung: xác định giá trị doanh nghiệp, các phương pháp xác định, phương pháp giá trị tài sản thuần, phương pháp chiết khấu luồng cổ tức, phương pháp chiết khấu hai giai đoạn, phương pháp hệ số giá/thu nhập, phương pháp DCF, xác định tỷ lệ chiết khấu,... Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Tài chính - Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa

  1. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP    Là tính toán, xác định sự thay đổi về mặt giá trị của DN tại  một thời điểm nhất định. Là quá trình ước tính khoản tiền  người mua có thể trả và người bán có thể thu khi bán DN.  Là hoạt động khoa học có tính tổng hợp và khả năng dự  đoán cao   Xác định giá trị DN là quá trình xác định giá trị thực tế của  một DN tại một thời điểm nhất định trên cơ sở thị trường  nhằm tạo lập cơ sở để các bên tham gia giao dịch mua  bán DN. 
  2.  I/ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TÀI SẢN THUẦN Là phương pháp xác định giá trị DN dựa trên giá trị thị trường của các loại  tài sản của DN tại thời điểm đánh giá n Vc = ∑ Vi − Vd i =1 Trong đó:  Vc    : Giá trị tài sản thuần Vi   : Giá trị thị trường của tài sản i tại thời điểm đánh giá            : Giá trị thị trường của các khoản nợ V          n    : Số lượng các loại tài sản d
  3. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TÀI SẢN THUẦN  Các bước xác định:  ­ Kiểm kê và phân loại tài sản –   Đánh  giá  chất  lượng  còn  lại  của  tài  sản,  bán  thành  phẩm và xác định giá của chúng – Hai phương pháp định giá: –   Dựa  vào  giá  trị  ban  đầu  (giá  trị  sổ  kế  toán)  đã  trừ  khấu hao và điều chỉnh theo giá thị trường –  Dựa vào giá thị trường
  4. PHÁP CHIẾT KHẤU LUỒNG CỔ TỨC  Công thức tính:  n DIVt VC =∑ t= ( + ) t 1 1 r  Mô hình Gordon: DIV1 DIV0 (1 + g ) VC = = r −g r −g
  5. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU HAI GIAI ĐOẠN n DIVt Vn VC = ∑ + t =1 (1 + r ) (1 + r ) t n n DIVt DIVn +1 VC = ∑ + t =1 (1 + r ) (r − g n +1 )(1 + r ) t n
  6. PHƯƠNG PHÁP DÒNG TIỀN CHIẾT KHẤU  CF (Dòng tiền)=Lợi nhuận thuần+Khấu hao  FCF (Dòng tiền tự do)= CF­ Các khoản đầu tư n FCFt FCFn +1 VC = ∑ + (1 + r ) (r − g n +1 )(1 + r ) n t Hai thông số cơ bản: t =1  Dòng tiền tự do  Mức chiết khấu dòng tiền đó (r)
  7. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ GIÁ/THU NHẬP (P/E)  Vc = NI × P/E  NI : Giá trị lợi nhuận trong kỳ  P/E: Hệ số giá trên thu nhập một năm của  doanh nghiệp  E là EPS= NI/n  n : số lượng cổ phiếu đang lưu hành
  8. II/ Thực trạng xác định giá trị doanh  nghiệp ở Việt Nam a/ Phương pháp tài sản: Giá  trị  thực  tế  của  doanh  nghiệp  là  giá  trị  thực  tế  toàn  bộ  tài  sản  hiện  có  của  DN  có  tính  đến  khả  năng sinh lời của DN Giá  trị  thực  tế  phần  vốn  Nhà  nước  tại  DN  bằng  tổng giá trị thực tế của DN trừ (­) các khoản nợ phải  trả, số dư quỹ phúc lợi, khen thưởng và số dư nguồn  kinh phí, sự nghiệp (nếu có)
  9. Phương pháp xác định cụ thể  . TT Nhóm tài sản Căn cứ  Cách thức định giá định giá 1 Giá  trị  tài  sản  hiện  Giá thị trường Nguyên  giá  tính  theo  giá  trị  thị  vật­TS hữu hình trường  nhân  (×)  chất  lượng  còn  lại  của TS tại thời điểm định giá 2 Giá trị TS bằng tiền ­ Tiền mặt ­ Tiền gửi ngân hàng Gtrị sổ sách Xác định theo biên bản kiểm quỹ ­  Giấy  tờ  có  giá,  tín  Gtrị sổ sách Xác  định  theo  số  dư  đã  được  đối  phiếu,  trái  phiếu  chiếu xác nhận với ngân hàng v.v…) Giá thị trường Xác  định  theo  giá  giao  dịch  trên  thị  trường.  Nếu  không  có  giao  dịch  thì  xác định theo mệnh giá của giấy tờ
  10. TT Nhóm tài sản Căn cứ  Cách thức định giá định giá 3 Giá trị nợ phải thu Giá trị sổ sách Xác định theo số dư thực tế trên sổ kế toán  sau  khi  xử  lý  những  khỏan  không  có  khả  năng thu hồi 4 Giá  trị  chi  phí  dở  Gía trị sổ  Xác định  theo thực tế phát sinh hạch toán  dang sách trên sổ kế toán 5 Giá  trị  tài  sản  ký  Gía trị sổ  Xác định theo số dư thực tế trên sổ kế toán  cược sách đã được đối chiếu xádc nhận 6 Giá  trị  tài  sản  vô  Giá trị sổ sách Xác định theo giá trị còn lại trên sổ kế toán hình 7 Giá  trị  lợi  thế  kinh  Thu nhập Giá trị phần vốn NN theo sổ kế toán tại thời  doanh điểm định giá nhân (×)tỷ lệ vượt trội của tỷ  suất  lợi  nhuận  trên  vốn  NN  bquân  3  năm  trước CPH so với lãi suất CP có kỳ hạn 10  năm trở lên
  11. TT Nhóm tài sản Căn cứ định  Cách thức định giá giá 8 Gtrị  đầu  tư  dài  hạn  tại  Xác  định  theo  tỷ  lệ  nắm  giữ  dựa  các doanh nghiệp khác trên giá VCSH theo BCTC đã kiểm  Các cty chưa niêm yết Tỷ lệ vốn CSH nắm  toán giữ Xác định theo giá trị ghi trên sổ kế  Các cty chưa niêm yết toán  khi  giá  trị  xác  định  theo  Giá trị sổ sách phương  pháp  tỷ  lệ  VCSH  nắm  giữ  Các công ty niêm yết thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán Xác  định  trên  cơ  sở  giá  cổ  phiếu  giao dịch trên thị trường CK 9 Giá  trị  quyền  sử  dụng  Xác  định  theo  giá  do  UBND  các  đất Tỉnh,  Tp  trực  thuộc  TW  quy  định  DN  nhận  gtrị  quyền  Giá quy định công  bố  vào  ngày  01/1  hàng  năm  SDĐ do Nhà nước giao theo quy định của Chính phủ Không tính vào gtrị DN khi CPH DN thuê đất đai Không tính giá
  12. b/ Phương pháp DCF  Báo cáo tài chính DN trong 5 năm liền kề trước  khi xác định giá trị DN  Phương án hoạt động SXKD của doanh nghiệp  CPH từ 3 đến 5 năm sau khi chuyển thành công  ty cổ phần  Lãi suất trả trước của trái phiếu CP có kỳ hạn từ  10 năm trở lên và hệ số chiết khấu dòng tiền của  DN  Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất  được giao
  13. Phương pháp DCF (tt) Giá trị thực tế phần vốn NN tại DN được xác định  theo công thức: Giá trị thực tế  n Di Pn Chênh lệch về giá trị  phần vốn NN = ∑ + (1 + r ) (1 + r ) i =1 i n ± quyền sử dụng đất đã  nhận giao Di Giá trị hiện tại của cổ tức năm thứ i (1 + r )i Pn (1 + r ) n Giá trị hiện tại của cổ phần vốn nhà nước  năm thứ n
  14. Trong đó: i: Thứ tự các năm kế tiếp kể từ năm xác định gtrị DN  Di: Khoản lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức năm thứ I n: Số năm tương lai được lựa chọn (3 đến 5 năm) Pn: Giá trị phần vốn NN năm thứ n và được xác định theo công  thức: Dn +1 Pn = r−g Dn+1: Khoản LN sau thuế dùng để chi cổ tức dự kiến của năm  thứ (n+1) r : Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hoàn vốn cần thiết của các nhà đầu  tư khi mua cổ phần và được xác định theo công thức: r = rf + rP
  15. Rf  Tỷ suất lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư không  rủi ro được xác định bằng lãi suất trả trước của trái  phiếu CP có kỳ hạn từ 10 năm trở lên ở thời điểm gần  nhất với thời điểm định giá DN RP  Tỷ lệ phụ phí rủi ro khi đầu tư mua cổ phần của các cty  ở VN được xác định theo bảng chỉ số phụ phí rủi ro CK  quốc tế tại niêm giám định giá hoặc do các cty định giá  xác định cho tổng DN nhưng không vượt quá tỷ suất lợi  nhuận thu được từ các khoản đầu tư không rủi ro g  Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức được xác định  như sau:                             g = b× R
  16.                        g = b× R Trong đó: b Tỷ lệ nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn R Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH bình quân  của các năm tương lai
  17. III/ Quy trình về xác định giá trị DN Bước 1: Chuẩn bị và hoàn thiện những tài liệu, chứng từ DN làm căn cứ xác định giá trị DN a) Các hồ sơ pháp lý khi thành lập DNNN b) Các hồ sơ pháp lý về quyền quản lý và sử dụng tài sản tại DN (bao gồm cả diện tích đất được giao hoặc thuê) c) Hồ sơ về công nợ (đặc biệt là các khoản nợ tồn đọng) d) Hồ sơ về vật tư, hàng hóa ứ đọng, kém, mất phẩm chất e) Hồ sơ các công trình đầu tư xây dựng (kể cả các công trình đã có quyết định đình hoãn) f) Báo cáo tài chính của DN đến trước thời điểm định giá g) Báo cáo quyết toán thuế có xác nhận của cơ quan thuế địa phương h) Các tài liệu khác (nếu có)
  18. Quy trình về xác định giá trị DN (tt) Bước 2: Tổ chức kiểm kê và xác định giá trị tài sản Cùng DN tổ chức kiểm kê, phân loại tài sản để xử lý những vấn đề về tài chính tại thời điểm định giá và xác định giá trị tài sản mà DN có nhu cầu sử dụng sau khi chuyển sang công ty cổ phần Việc kiểm kê nhằm tiến hành xác định đúng số lượng và chất lượng của tài sản thực tế hiện có DN đang quản lý và sử dụng tại thời điểm kiểm kê, từ đó xác định giá trị tài sản thừa, thiếu so với sổ sách kế toán Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Việc kiểm kê TS sẽ được tiến hành theo hướng là phân loại ra 4 nhóm để tiến hành kiểm kê và xác định giá trị
  19. Quy trình về xác định giá trị DN (tt) Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Việc kiểm kê TS sẽ được tiến hành theo hướng là phân loại ra 4 nhóm để tiến hành kiểm kê và xác định giá trị  Nhóm 1: Tài sản đang dùng  Nhóm 2: Tài sản không cần dùng  Nhóm 3: Tài sản chờ thanh lý  Nhóm 4: Tài sản hình thành từ Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi (nếu có)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2