intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài số 20 : Thì hiện tại hoàn thành (I have done) hoặc quá khứ đơn (I did) Phần 1

Chia sẻ: Abcdef_45 Abcdef_45 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

309
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

a)Hãy xem tình huống mẫu sau đây:This is Tom. He is looking for his key. He can’t find it. Đây là Tom. Anh ta đang tìm kiếm cái chìa khoá. Anh ta chưa tìm được nó. He has lost his key. Anh ta đã đánh mất cái chìa khoá. ( Thì hiện tại hoàn thành) Điều đó có nghĩa là hiện giờ anh ta chưa nắm được chìa khoá trong tay. Năm phút sau:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài số 20 : Thì hiện tại hoàn thành (I have done) hoặc quá khứ đơn (I did) Phần 1

  1. Bài số 20 : Thì hiện tại hoàn thành (I have done) hoặc quá khứ đơn (I did) a) Hãy xem tình huống mẫu sau đây: This is Tom. He is looking for his key. He can’t find it. Đây là Tom. Anh ta đang tìm kiếm cái chìa khoá. Anh ta chưa tìm được nó. He has lost his key. Anh ta đã đánh mất cái chìa khoá. ( Thì hiện tại hoàn thành) Điều đó có nghĩa là hiện giờ anh ta chưa nắm được chìa khoá trong tay. Năm phút sau: Now Tom has found his key. Giờ đây Tom đã tìm được chìa khoá của anh ấy. Điều đóc có nghĩa là giờ đây anh ta đang nắm chìa khoá trong tay. Has he lost his key?
  2. Thế anh ta bị mất chìa khoá rồi sao? (thì hiện tại hoàn thành) No, he hasn’t. He has found it. Không, không có, anh ta đã tìm được nó. Did he lose his key? Có phải anh ta đã đánh mất chìa khoá? (thì quá khứ đơn) Yes, he did. Có, anh ta có đánh mất. He lost his key but now he has found it. Anh ta đã đánh mất ( thì quá khứ đơn) chìa khoá nhưng hiện giờ anh ta đã tìm được (thì hiện tại hoàn thành) nó. Thì hiện tại hoàn thành (has lost) luôn luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Anh ấy đã đánh mất chìa khoá” cho chúng ta biết rằng hiện giờ anh ta chưa kiếm được nó (xem bài 13). Thì quá khứ đơn (lost) chỉ cho chúng ta biết về hình
  3. thái quá khứ mà thôi. Nếu chúng ta nói “anh ấy đã làm mất chìa khoá”, chúng ta không biết hiện giờ hoặc là anh ta đã kiếm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết rằng anh ấy đã làm mất nó vào một thời điểm nào đó trong quá khứ. Sau đây là một số ví dụ khác: - He grew a beard but now he has shaved it off. (= he hasn’t got a beard now). Anh ấy đã để râu nhưng hiện giờ anh ta đã cạo mất rồi. (= hiện giờ anh ta không có để râu) - Prices fell but now they have risen again. (= they are high now) giá cả đã tụt xuống nhưng bây giờ chúng đã lại tăng trở lại. (= hiện giờ giá cả rất cao) b) không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (I have done) để chỉ những sự cố hay hành động mà không gắn liền với hiện tại (ví dụ: những biến cố lịch sử): - The Chinese invented printing. Người Trung Quốc đã phát minh ra nghề in. (không phải “have invented”)
  4. Shakespeare đã viết vở kịch Hamlet - (không phải “has written”) - How many symphonies did Beethoven compose? Beethoven đã soạn bao nhiêu bảo in giao hưởng? (không phải “has … composed”) c) Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành (I have done) để đưa ra thông tin mới hay để thông báo một sự cố mới vừa xảy ra (hãy xem bài 13). Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, thường chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (I did): - A: Ow! I’ve burnt myself! A! Tôi bị phỏng rồi! - B: How did you do that? Bạn làm sao vậy? (không phải “have you done”) - A: I touched a hot dish. Tôi chạm vào một cái đĩa nóng (không phải “have touched”)
  5. - A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet. Nhìn kìa! Có người nào đó đã đổ sữa lên thảm - B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. Ồ, không phải tôi đâu. Tôi không có làm việc đó. (không phải “ hasn’t been … haven’t done”). - A: I wonder who it was then. Vậy thì tôi không biết là ai đây. (không phải “who it has been”) Để biết thêm về thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn, hãy xem bài 21. Nguồn bài viết: http://hoctienganh.info/read.php?501#ixzz1cB9Mbbzw
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2