intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập chuyên đề môn Phương pháp dạy học Sinh học lớp 11: Chuyên đề sinh sản ở động vật

Chia sẻ: Hương Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

83
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu bao gồm bốn bài: sinh sản vô tính ở động vật; sinh sản hữu tính ở động vật; cơ chế điều hòa sinh sản; điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập chuyên đề môn Phương pháp dạy học Sinh học lớp 11: Chuyên đề sinh sản ở động vật

  1. Họ và tên: Mai Thu Hương - MSV: 6353010129 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN ĐỀ: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Chuyên đề thuộc Sinh học 11, Phần 4. Sinh học cơ thể - Chương IV. Sinh sản, phần B. Sinh sản ở động vật. Chuyên đề gồm các bài: Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật. Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật. Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản. Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. I. Mạch kiến thức, nội dung: Nội dung kiến thức trong chuyên đề gồm các mục nội dung chính sau: I. Sinh sản vô tính ở động vật. 1. Khái niệm 2. Các hình thức sinh sản vô tính. 3. Các ứng dụng của sinh sản vô tính. II.Sinh sản hữu tính ở động vật 1. Khái niệm 2. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. 3. Các hình thức thụ tinh. 4. Động vật đẻ trứng và đẻ con 5. Cơ chế điều hòa sinh sản: sinh tinh và sinh trứng. III. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. 1. Điều khiển sinh sản ở động vật. 2. Sinh đẻ có kế hoạch ở người. Một số biện pháp tránh thai và cơ chế. II. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh sản vô tính, hữu tính ở động vật.
  2. - Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính, hữu tính ở động vật. - Nêu được cơ chế, ưu, nhược điểm của sinh sản vô tính. - Phân tích được các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính. - Phân biệt được thụ tinh trong với thụ tinh ngoài và nêu được ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. - Nêu được cơ sở và trình bày được cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng ở động vật. - Trình bày được cơ chế của một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật, đặc biệt trong chăn nuôi. - Nêu được sinh đẻ có kế hoạch là gì và giải thích được vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch ở người. - Vận dụng kiến thức để giải thích được: + Nêu được các ứng dụng của sinh sản vô tính trong nuôi cấy mô và trong chăn nuôi. + Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết? + Cơ sở của chiều hướng tiến hóa trong sinh sản của động vật. + Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền? + Cơ sở khoa học điều khiển sinh sản ở động vật để áp dụng trong chăn nuôi. + Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai ở người, đình sản ở động vật. + Tại sao nạo, phá thai không phải là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch mà chỉ là biện pháp bất đắc dĩ. - Đề ra được các biện pháp hạn chế tình trạng nạo, phá thai ở người. - Liên hệ thực tiễn: ở địa phương em, áp dụng các biện pháp nào để điều khiển tỉ lệ đực, cái trong chăn nuôi. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng tư duy, hình thành khái niệm và giải quyết vấn đề. - Kĩ năng khoa học: + Kĩ năng quan sát: tranh hình, video. + Kĩ năng phân tích: các hình thức, giai đoạn. + Kĩ năng so sánh: các hình thức sinh sản, hình thức thụ tinh… + Kĩ năng tìm mối liên hệ: giữa lí thuyết và thực tiễn các biện pháp đều khiển sinh sản ở động vật, sinh đẻ có kế hoạch ở người. + Kĩ năng làm việc nhóm. + Giao tiếp trong làm dự án. - Kĩ năng sinh học: + Thu thập thông tin: các loài động vật sinh sản vô tính, hữu tính, động vật đẻ con, đẻ trứng, các biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật trong chăn nuôi ở từng địa phương, … + Làm báo cáo: trong nhóm, trên lớp… + Sử dụng công nghệ thông tin.
  3. + Sắp xếp, xử lí, phân tích và trình bày số liệu. + Đánh giá nhận xét. 3. Về thái độ: - Biết được hình thức sinh sản, cơ sở các quá trình điều hòa sinh tinh và sinh trứng của các loài từ đó có biện pháp đẩy nhanh hay kìm hãm số lượng của loài. - Áp dụng các biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi, chọn giống điều chỉnh tỉ lệ đực cái. - Tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình. - Có ý thức tránh xa các tệ nạn xã hội, quan hệ tình dục không an toàn, các bệnh lây truyền qua đường tình dục: lậu, giang mai, HIV/AIDS, … - Các biện pháp tránh thai an toàn, có hiệu quả, hạn chế tình trạng nạo phá thai sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe người mẹ. - ảnh hưởng của làm mẹ quá sớm. 4. Các năng lực được hình thành: - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp. - Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. III. Tổ chức dạy học 1. Khởi động. - Cho học sinh quan sát video về quá trình sinh sản của các loài động vật: thủy tức, giun dẹp và quá trình sinh sản của ếch, bò. - Đặt ra cho HS câu hỏi: + So sánh quá trình sinh sản của các loài trên? Em có nhận xét gì về môi trường sinh sản của chúng. + Tại sao lại có sự khác nhau trong sinh sản giữa các loài? + Theo em có mấy hình thức sinh sản, đó là những hình thức nào? - GV giải quyết vấn đề thắc mắc cho học sinh và dẫn lời vào bài: Quá trình sinh sản của chúng diễn ra như thế nào, trong môi trường nào và chúng có ứng dụng, ưu thế ra sao? Cùng tìm hiểu chuyên đề: sinh sản ở động vật. 2. Hình thành kiến thức. Hoạt động GV Hoạt động HS
  4. Hoạt động 1: Sinh sản vô tính ở động vật. 1. Khái niệm: - GV: nhắc lại hoặc chiếu lại video 2 quá trình sinh sản của thủy tức và giun dẹp. ⟹ sinh sản vô tính. ? chọn câu trả lời đúng “sinh sản vô tính ở động vật là gì?” - HS: chọn được đáp án A. A. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. B. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể mới sinh ra nhiều cá thể mới gần giống mình. C. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. D. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng, tạo ra các cá thể mới giống mình. - GV: Qua quan sát video, cho biết cơ sở tế bào học của sinh sản vô- HS: ở hầu hết mọi trường hợp, tính là gì? SS vô tính dựa trên phân bào nguyên nhiễm, các tế bào phân chia và phân hóa để tạo ra các cá thể mới. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật: - Gv: hiện tượng thằn lằn, thạch sùng mất đuôi có thể mọc lại được, có phải là một hình thức sinh sản vô tính? - Gv: nghiên cứu SGK và hoàn thành bảng sau (2’). ? Nối cột Avới cột B và cột C sao cho đúng. A.HÌNH -HS: chọn và nối các ý đúng B.ĐẠI DIỆN C.ĐẶC ĐIỂM THỨC với nhau. Phân đôi Thủy tức, san - Tế bào trứng không được thụ tinh hô và phát triển thành cơ thể mới có bộ NST đơn bội. - Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. Nảy chồi Ong, kiến, rệp -Cá thể bố mẹ có thể phân thành 2 hay nhiều mảnh. Mỗi mảnh phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh. Phân Sâu rau, sâu - Cơ thể mẹ tự thắt ở giữa thành 2 mảnh róm phần giống nhau, mỗi phần lớn lên cho ra những cơ thể mới. -Sự nhân đôi của tế bào bao gồm cả chất nguyên sinh và nhân. Trinh Sán lông, giun - Một phần nhỏ của cơ thể mẹ lớn sinh dẹp nhanh hơn những vùng lân cận để
  5. trở thành 1 cơ thể mới. - Cơ thể con sẽ tách ra khỏi hoặc sống bám trên cơ thể mẹ. Đỉa, ốc sên. Trùng roi, trùng biến hình - GV: thông báo đáp án đúng và yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành lại bảng hoàn chỉnh theo 3 cột như trên. - GV: chốt kiến thức và đưa ra câu hỏi phụ: ? Theo em đỉa có khả năng tái sinh không khi phân cắt cơ thể chúng ra thành nhiều mảnh? Mỗi mảnh có khả năng tái sinh thành một cơ thể mới không? Tại sao? ? Hiện tượng thạch sùng, thằn lằn đứt đuôi có thể tái sinh mọc lại đuôi hay cua mất càng có thể mọc lại được chân có phải là hình thức sinh sản vô tính không? Tại sao?  Sự tái sinh này là hữu hạn, nếu làm phá vỡ cấu trúc thể xoang thì không có khả năng tái sinh. Do cơ thể của đỉa gồm một chuỗi các đơn vị giống nhau được gọi là các đốt. Giữa các đốt có vách ngăn. - Mặt khác, đỉa đã xuất hiện hệ thống tuần hoàn kín, nên nó cũng sẽ - HS: hoàn thành bài tập cá nhân. không có khả năng tái sinh trong điều kiện đã phơi khô hoặc đốt Ưu điểm Hạn chế cháy. 1 5  Hiện tượng thạch sùng, thằn lằn hay cua không được coi là sinh 3 sản vô tính mặc dù nó được tạo ra từ cơ thể gốc. không được coi là 4 sinh sản vô tính vì không tạo ra cá thể mới giống với cá thể mẹ. đây chỉ được coi là hiện tượng tái sinh. - GV: sinh sản vô tính có những ưu và nhược điểm gì? Đọc và hoàn thành phiếu học tập sau (2’) ? Dưới đây là các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Chọn và ghi lại các ưu điểm và hạn chế mà em cho là của sinh sản vô tính. 1. Cá thể sống độc lập và đơn lẻ cũng có thể tạo ra con cháu. Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 2. Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 3. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động vì vậy quần thể phát triển nhanh. 4. Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. 5. Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. 6. Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về đặc điểm di truyền. Vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
  6. - GV: Cho biết tại sao quần thể sinh sản vô tính chết hàng loạt, thậm chí có thể bị tiêu diệt toàn bộ khi điều kiện sống thay đổi?  Vì các cá thể con sinh ra có đặc điểmsống và di truyền hoàn toàn giống với cá thể mẹ, do dó khi điều kiện sống thay đổi đột ngột quần thể không kịp thích nghi và gây ra chết hàng loạt. 3. Các ứng dụng của sinh sản vô tính: - GV: Làm việc theo nhóm (mỗi bàn 1 nhóm), mỗi nhóm nêu được 2 ứng dụng của sinh sản vô tính (trừ 2 ví dụ trong SGK đã nêu). ? Cho biết ở người, sinh sản vô tính được ứng dụng như thế nào? cho ví dụ.  ứng dụng sinh sản vô tính ở người: nuôi cấy tế bào gốc của người khi mới sinh, tế bào gốc nằm ở phần dây rốn sau khi sinh. Giữ lại tế bào gốc trong các ngân hàng bảo quản, sau này khi lớn, các tế bào này khi điều khiển quá trình nuôi cấy và biệt hóa tế bào, có thể phát triển thành bộ phận trên cơ thể mà ta mong muốn, có thể cấy ghép vào cơ thể mà không lo bị đào thải.
  7. Hoạt động 2: Sinh sản hữu tính ở động vật. 1. Khái niệm sinh sản hữu tính. ? Mỗi HS lấy 1 ví dụ về 1 loài động vật sinh sản hữu tính. Đặc điểm - Mỗi HS lấy được 1 ví dụ: lợn, sinh sản của loài đó mà em biết. gà, trâu, bò, vịt, ngan, hươu, nai, báo, chó, thỏ, … - Hình thành khái niệm: sinh sản hữu tính. - HS: Sinh sản hữu tính là kiểu ? Cho biết thế nào là sinh sản hữu tính? sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo thành hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. 2. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. - ? Cho HS quan sát video về quá trình thụ tinh của gà: hình thành giao tử, thụ tinh và phát triển tạo thành cá thể mới. - Sau khi quan sát video, yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: ? Điền vào ô trống trong tranh các giai đoạn của quá trình thụ tinh: giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng, giai đoạn thụ tinh, giai đoạn phát triển phôi và hình thành cá thể mới. Yêu cầu HS phân tích tranh. ? Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử. - GV: cho HS ví dụ: lai gà mẹ là gà ta chân ngắn với gà trống là gà trọi. Gà con sinh ra có đặc điểm lông giống với gà bố, chân ngắn giống với gà mẹ, thịt ngon và chắc như gà trọi. Em có nhận xét gì về đặc điểm di truyền ở thế hệ gà F1?
  8.  Gà con mang đặc điểm của cả bố và mẹ. - GV: Hãy giải thích tại sao? Và tại sao nói “sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền”? - So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính có các ưu điểm và hạn chế nào? (xem lại phiếu học tập phần sinh sản vô tính). 3. Các hình thức thụ tinh: - Cho HS quan sát lại 2 video về quá trình sinh sản của ếch và bò. - HS: quan sát video và trả lời - GV: Sự khác nhau trong quá trình sinh sản của 2 loài này ở giai câu hỏi. đoạn nào? Chúng khác nhau như thế nào? Có liên quan như thế nào đến môi trường sống của chúng?  Trả lời: - Sự khác nhau trong sinh sản ở 2 loài này là từ giai đoạn thụ tinh. Ếch cái sau khi đẻ trứng ếch đực mới tới và thụ tinh cho trứng. Xảy ra trong môi trường nước. - Ở bò, thụ tinh diễn ra trong cơ thể bò cái, trứng gặp tinh trùng tạo thành hợp tử và tiếp tục phát triển trong cơ thể mẹ. ? Đọc SGK và đặt tên cho 2 hình thức thụ tinh của ếch và của bò.  2 hình thức thụ tinh: thụ tinh trong và thụ tinh ngoài. - Qua quan sát video kết hợp với tìm hiểu SGK, hoàn thành bảng sau: Thu tinh trong Thụ tinh ngoài Khái niệm Môi trường Hiệu suất thụ tinh Ví dụ - GV: Kết luận 2 hình thức thụ tinh ở động vật: thụ tinh trong và thụ tinh ngoài, các đặc điểm cơ bản của từng hình thức. ? Cho biết ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. Giải thích. 4. Động vật đẻ trứng và đẻ con. - GV: cho bài tập vào bài: cho các loài động vật sau: Gà, vịt, ngan , chó, lợn, bò, cá, ếch, thạch sùng, chuột, thằn lằn, rắn, hổ, chim, cóc, cá sấu, rùa, cua,tôm, khỉ, trăn, nhím… ? Chỉ ra các loài động vật đẻ con và đẻ trứng? - GV: KL: trong sinh sản hữu tính, rất nhiều loài đẻ trứng , nhiều loài khác đẻ con. - HS: động vật đẻ con: chó, lợn, - GV: đưa ra cho HS một số đặc điểm và yêu cầu xếp vào đúng ô. bò, chuột, hổ, nhím, khỉ. 1. Đại diện: cá, lưỡng cư (ếch, nhái, cóc), bò sát và nhiều động vật- Động vật đẻ trứng: gà, vịt, không xương, có xương sống ở nước. ngan, cá, ếch, thạch sùng, thằn 2. Trứng rất bé, được thụ tinh và phát triển trong dạ con, phôi được lằn, rắn, chim, cóc, cá sấu, rùa, bảo vệ và thu nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ. cua, tôm. 3. Trứng có thể được thụ tinh trước khi đẻ hoặc thụ tinh ngoài sau khi đẻ. 4. Đại diện: tất cả thú (trừ thú bậc thấp).
  9. Động vật đẻ trứng Động vật đẻ con - GV: cho HS quan sát video về sinh sản của cá Kiếm: có đặc điểm thụ tinh trong nhưng trứng thụ tinh không phải ở dạ con mà ở ống dẫn trứng, phôi phát triển nhờ chất dinh dưỡng có ở noãn hoàng, không phải qua nhau thai như ở thú.  HS nêu được các đặc điểm trên sau khi xem video. ? GV: theo em sinh sản của cá Kiếm thuộc loài động vật đẻ con hay đẻ trứng?  GV: giới thiệu về hình thức sinh sản đẻ trứng thai (noãn thai sinh). ? Hướng tiến hóa của sinh sản hữu tính là gì? Giải thích. ? Tại sao nói hình thức thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài?- HS: có nhiều ý kiến trả lời khác Tại sao đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng? nhau. - GV: Kết luận lại kiến thức: + Chốt kiến thức lí thuyết. + Trả lời câu hỏi vận dụng: hướng tiến hóa của sinh sản hữu tính: động vật đẻ trứng noãn thai sinh  động vật đẻ con. + Hình thức thụ tinh trong tiến hóa hơn hình thức thụ tinh ngoài: thụ tinh ngoài cần có môi trường nước để con đực phóng tinh, hiệu suất thụ tinh thấp hơn do trong môi trường nước chịu tác dụng của ngoại cảnh tinh trùng có thể không gặp trứng, trong ổ trứng có trứng được thụ tinh có trứng không. Trứng sau khi đẻ có thể bị xâm phạm khi gặp kẻ thù. Thụ tinh trong, tinh trùng gặp trứng và phát triển trong dạ con của con cái, đảm bảo hiệu suất thụ tinh cao, sự phát triển của trứng phụ thuộc vào cơ thể mẹ và tránh tác động của bên ngoài. + Đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng. Con sinh ra là một cá thể đôc lập, nếu khỏe mạnh có thể tự kiếm ăn, đa số con non sau khi sinh được bố mẹ chăm sóc cho đến khi tự kiếm ăn. Động vật đẻ trứng như gà, vịt, … con mẹ ấp trứng một thời gian, sau khi nở tiếp tục được chăm sóc, trong thời gian trứng nở có thể gặp kẻ săn mồi, các tác động ngoại cảnh. 5. Cơ chế điều hòa sinh sản: sinh tinh và sinh trứng. - GV: tại sao ở nhiều loài động vật người ta thấy có mùa sinh sản? tại sao có những loài sinh sản quanh năm? Do ảnh hưởng của môi trường hay cơ thể động vật? Giải thích? - GV: để trả lời cho câu hỏi đó. Cùng tìm hiểu về cơ chế điều hòa sinh sản. - GV: nêu vấn đề: trong điều hòa sinh sản hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu. - GV: Sử dụng phương pháp các mảnh ghép. GV chia lớp cho HS làm việc theo bàn, bàn chẵn tìm hiểu về FSH, bàn lẻ làm về LH. Sau khi tìm hiểu qua video (GV chiếu sau khi chia nhóm và ra câu hỏi) và
  10. đọc SGK, 1 bàn chẵn và 1 bàn lẻ gộp lại với nhau và tìm hiểu về tác động của hoocmon đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. - GV: Đặt ra câu hỏi: FSH: ? Vai trò của hoocmon trong quá trình sinh sản? ? Chúng ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? LH: ? Vai trò của hoocmon trong quá trình sinh sản? ? Ảnh hưởng của chúng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? - GV: Cho học sinh quan sát video về quá trình sản xuất và tác động của 2 loại hoocmon FSH và LH trong quá trình sinh tinh và sinh trứng. - GV: đưa ra biểu đồ 46.1 và 46.2 ( chỉ sử dụng hình và bỏ chữ). Gọi 2 nhóm đại diện cho lớp, từng nhóm lên điền vào các ô trống và phân tích hình. - GV: chuẩn và kết luận kiến thức. Hoạt động 3: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. 1. Điều khiển sinh sản ở động vật: - GV: để tăng sinh khối và sinh sản trong chăn nuôi, theo em có các biện pháp nào? - GV: đưa ra ví dụ: ở bò, có con chuyên lấy sữa, chuyên lấy thịt, chuyên để sinh con. - Ở gà: có con chuyên để lấy thịt, lấy trứng… - HS: Đọc SGK và nêu được một ? Làm thế nào để có thể biến các loài động vật chuyên dụng phục vụ số biện pháp điều khiển sinh đời sống con người và kinh tế. sản ở động vật. - GV: Liệt kê các biện pháp: - Điều khiển làm thay đổi số con: + Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp. + Thay đổi yếu tố môi trường. + Nuôi cấy phôi. + Thụ tinh nhân tạo. - Điều khiển giới tính: lọc, li tâm, điện di, …. - GV: Đối với từng biện pháp yêu cầu học sinh lấy ví dụ và phân tích. - GV: Đặt câu hỏi: ở địa phương em, biện pháp nào được sử dụng phổ biến trong chăn nuôi? Biện pháp này có đạt được hiệu quả mong- HS: Có nhiều câu trả lời và ý muốn không? Nếu không thì theo em sử dụng biện pháp nào là phổ kiến khác nhau. Sau khi trả lời, biến. GV nhận xét, và góp ý cho HS. - GV: Tại sao phải cấm xác định giới tính của thai nhi người? - HS: Cấm xác định giới tính thai nhi người vì: còn rất nhiều gia đình có tư tưởng trọng nam khinh nữ, vì vậy khi xác định
  11. giới tính thai nhi nhiều gia đình khi không có con trai, nạo phá thai gây ảnh hưởng tới sức khỏe người mẹ và khả năng sinh con về sau sẽ khó khăn hơn. - GV: Chốt lại kiến thức và lấy thêm ví dụ thực tiễn cho HS. 2. Sinh đẻ có kế hoạch ở người. - Phương pháp dạy học dự án. - GV: Chia lớp thành 4 nhóm học sinh. Thực hiện phương pháp dạy học dự án. Tổ chức dạy học dự án: - GV: thông báo cho học sinh chuẩn bị trong thời gian 3 ngày. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1. Lập kế hoạch (Thực hiện trên lớp) Nêu tên dự án Nêu tình huống có vấn đề: tại sao xã hội Nhận biết chủ đề dự án: “ Vấn đề nêu cao tinh thần thực hiện kế hoạch hôn nhân ở tuổi vị thành niên, hóa gia đình? Nhiều gia đình rất coi sinh đẻ có kế hoạch ở người và trọng việc là con trai hay con gái và tạo thực hiện kế hoạch hóa gia đình”. áp lực rất lớn. Ngoài ra tình trạng kết hôn sớm và mang thai ở tuổi vị thành niên cũng đang là vấn đề được xã hội quan tâm. ? Tìm hiểu thực trạng các vấn đề này ở địa phương em. Xây dựng các - Tổ chức cho học sinh phát triển ý - Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý tiểu chủ đề/ý tưởng, hình thành các tiểu chủ đề. tưởng. tưởng - Thống nhất ý tưởng và lựa chọn các - Cùng GV thống nhất các tiểu tiểu chủ đề. chủ đề nhỏ. Tìm hiểu ở + Địa phương 1
  12. + Địa phương 2 + Địa phương 3 Lập kế hoạch - Yêu cầu học sinh nêu các nhiệm vụ - Căn cứ vào chủ đề học tập và thực hiện dự án. cần thực hiện của dự án. gợi ý của GV, HS nêu ra các - GV gợi ý bằng các câu hỏi về nội dung nhiệm vụ phải thực hiện. cần thực hiện. - Thảo luận và lên kế hoạch thực + Hôn nhân sớm hiện nay có phải là hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người tình trạng phổ biến ở địa phương em. thực hiện; Thời lượng; Phương pháp, phương tiện; Sản phẩm). + Tình trạng sức khỏe sinh sản của vị thành niên hiện nay. + Thu thập thông tin + Sinh đẻ có kế hoạch là gì? Tại sao + Điều tra, khảo sát hiện trạng phải sinh đẻ có kế hoạch? (nếu có thể) + Điều khiển sinh đẻ có kế hoạch bằng + Thảo luận nhóm để xử lý thông những biện pháp như thế nào? các biện tin pháp tránh thai hạn chế tình trạng nạo, + Viết báo cáo phá thai. + Lập kế hoạch tuyên truyền. + Tại sao phải tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, kế hoạch hóa gia đình có được người dân ủng hộ và thưc hiện không? + Đề ra các biện pháp để tuyên truyền hiệu quả kế hoạch hóa gia đình, Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (2 tuần) (Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp) - Thu thập thông tin - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các - Thực hiện nhiệm vụ theo kế - Điều tra, khảo sát nhóm (xây dựng câu hỏi phỏng vấn, hoạch. hiện trạng câu hỏi trong phiếu điều tra, cách thu thập thông tin, kĩ năng giao tiếp...) - Thảo luận nhóm để - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí - Từng nhóm phân tích kết quả thu xử lý thông tin và lập thông tin, cách trình bày sản phẩm thập được và trao đổi về cách dàn ý báo cáo của các nhóm) trình bày sản phẩm. - Hoàn thành báo cáo - Xây dựng báo cáo sản phẩm của
  13. của nhóm nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu ý tưởng về chiến lược tuyên truyền về sức khỏe sinh sản vị thành niên ở địa phương. Báo cáo kết quả - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Các nhóm báo cáo kết quả quả và phản hồi - Trình chiếu Powerpoint. - Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung - Trình chiếu dưới dạng các file cho các nhóm khác. video. - Các nhóm tham gia phản hồi về phần trình bày của nhóm bạn. - Học sinh trả lời câu hỏi dựa vào các kết quả thu thập được từ mỗi nhóm và ghi kiến thức cần đạt vào vở. Nhìn lại quá trình - Tổ chức các nhóm đánh giá, tuyên - Các nhóm tự đánh giá, đánh giá thực hiện dự án dương nhóm, cá nhân. lẫn nhau. Nêu ý tưởng về chiến - Yêu cầu HS nêu ý tưởng các - Nhóm trưởng báo cáo kết quả lược tuyên truyền sức nhóm. tổng hợp ý tưởng về chiến dịch khẻo sinh sản vị - GV cho cac nhóm thảo luận và lựa tuyên truyền ở địa phương... thành niên ở địa chọn một ý tưởng tốt nhất, phù hợp phương nhất với điều kiện 3. Luyện tập vận dụng: 1. Lập sơ đồ khái niệm sinh sản ở động vật? 2. So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở động vật? 3. Vì sao trinh sinh là một hình thức sinh sản đặc biệt nhưng có thể coi đó là hình thức sinh sản vô tính? 4. Tại sao nói hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu trong điều hòa sinh sản? Nêu ứng dụng của việc sử dụng hoocmon trong chăn nuôi? 5. Sinh đẻ có kế hoạch ở người là gì? Các biện pháp tránh thai hiệu quả nhất? 4. Tìm tòi, mở rộng: 1. Tại sao phải sinh đẻ có kế hoạch? Nuôi cấy phôi giải quyết được vấn đề gì trong sinh sản ở người?
  14. 2. Hãy cho biết nguyên tắc ngăn cản thụ tinh của các biện pháp tránh thai sau: thuốc tránh thai, dụng cụ tử cung, triệt sản? 3. Tại sao nữ vị thành niên không nên sử dụng các biện pháp đình sản mà nên sử dụng các biện pháp tránh thai khác? 4. Đề xuất thêm các biện pháp làm tăng sức sinh sản của động vật trong chăn nuôi. IV. Thiết kế câu hỏi bài tập kiểm tra, đánh giá. 1. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là: A. Tổ hợp vật chất di truyền B. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể C. Phân bào nguyên nhiễm D. Phân bào giảm nhiễm Câu 2: Nối cột A với B sao cho đúng Cột A Cột B Đáp án 1. Phân đôi a. Một phần nhỏ của cơ thể mẹ lớn nhanh hơn 2. Nảy chồi những vùng lân cận để trở thành 1 cơ thể mới. 3. Phân mảnh b. Cá thể bố mẹ có thể phân thành 2 hay nhiều 4. Trinh sinh mảnh. Mỗi mảnh phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh. c. Tế bào trứng không được thụ tinh và phát triển thành cơ thể mới có bộ NST đơn bội. d. Cơ thể mẹ tự thắt ở giữa thành 2 phần giống nhau, mỗi phần lớn lên cho ra những cơ thể mới. e. Sự tái sinh của phần cơ thể mẹ bị tổn thương và có khả năng phục hồi như ban đầu Câu 3: Tìm câu trả lời đúng: 1. Khi quần thể có mật độ cá thể thấp thì hình thức sinh sản nào có lợi hơn? ……………………………………………………………………………………… 2. Tại sao thụ tinh ngoài cần có môi trường nước? ……………………………………………………………………………………… 3. Yếu tố nào có vai trò chủ yếu trong điều hòa sinh tinh và sinh trứng? ……………………………………………………………………………………… Câu 4: Đúng ghi Đ sai ghi S: 1. FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng
  15. 2. Sinh sản trinh sinh thường xen kẽ với sinh sản vô tính 3. Con non phát triển nhờ chất dinh dưỡng cơ thể mẹ cung cấp 4. Những loài thụ tinh ngoài thường đẻ nhiều trứng do số lượng trứng được thụ tinh ít. Câu 5: Điền vào chỗ trống: Nồng độ hoocmon ……….và...…….. tăng cao gây ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên nên giàm tiết ……….., …… và …….. trứng không chín và không rụng. Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về …….....,……….sinh con và …………..sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lương cuộc sống của cá nhân gia đình và xã hội. 2. Câu hỏi tự luận Câu 1: So sánh hai hình thức sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật. Câu 2: Cho sơ đồ sau: 1. Điền tên các hoocmon ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh ở tinh hoàn vào ô trắng. 2. Vùng dưới đồi và tuyến yên có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên quá trình sinh tinh? Phân tích quá trình điều hòa. 3. Vẽ sơ đồ và phân tích tương tự ở điều hòa sinh trứng.
  16. 3. Bài tập tình huống. Khi được phân công vào nhóm đi tuyên truyền cho người dân vùng cao về dân số và kế hoạch hóa gia đình. Một bạn học sinh vào một gia đình,được họ mời vào nhà và tình cờ nghe được câu chuyện sau: “Các ông bố bà mẹ ngồi cùng nhau nói chuyện và bàn về vấn đề sinh con trong gia đình. GĐ1: Đã sinh con là phải sinh cho được con trai, sinh con gái, gái lớn gả chồng cho con đi lấy chồng là hết, không ai phụng dưỡng tuổi già vì vậy phải sinh cho được con trai, con gái có hay không không quan trọng. GĐ2: với tôi, trai hay gái không quan trọng, quan trọng là gia đình càng đông con cháu sẽ càng sung túc, ấm cúm, nếu chỉ có 1-2 đứa, nhà đông con là nhà có phúc. GĐ3: lấy vợ càng sớm đẻ co càng thông minh, vì khi đã có tuổi con sinh ra sẽ có vấn đề về trí tuệ. Còn con thì con nào cũng là con, bao nhiêu đứa thì nuôi bấy nhiêu. Giờ có nhà nước lo trợ cấp không lo chết đói. ? Hãy đóng vai là người học sinh trong câu chuyện, khi gặp tình huống này em sẽ xử lí ra sao? Ai đúng, ai sai? Hãy tuyên truyền để thuyết phục họ khẳng định những suy nghĩ đó là tiêu cực, tuyên truyền cho mọi người về kế hoạch hóa gia đình., để người dân nghiêm túc chấp hành và thuyết phục họ không nên kết hôn sớm khi còn ở tuổi vị thành niên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2