intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập học kì 1 môn Tin học lớp 4

Chia sẻ: Trần Minh Hằng | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi học kì, mời các em cùng tham khảo nội dung Bài tập học kì 1 môn Tin học lớp 4 dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các em tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập học kì 1 môn Tin học lớp 4

  1. TIN HỌC­ LỚP 4 I. Lí thuyết Câu 1:  Tư  thế  nào khi làm việc với máy tính là đúng để  giúp em giữ  gìn sức khỏe   và học tập hiệu quả hơn?  A.  Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để ánh sáng không chiếu thẳng vào   màn hình, hoặc chiếu thẳng vào mắt. Nên đứng dậy và đi lại sau khi sử dụng  máy tính trong khoảng thời gian 30 phút. Khi ngồi làm việc với máy tính, lưng   thẳng, vai thả lỏng, mắt hướng nganh tầm màn hình máy tính, khoảng cách  từ mắt đến màn hình từ 50 cm đến 80 cm, tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt  bên tay phải. B.  Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để  ánh sáng không chiếu thẳng vào màn   hình, hoặc chiếu thẳng vào mắt. Nên đứng dậy và đi lại sau khi sử dụng máy tính   trong khoảng thời gian 130 phút. Khi ngồi làm việc với máy tính, lưng thẳng, vai  thả lỏng, mắt hướng nganh tầm màn hình máy tính, khoảng cách từ mắt đến màn  hình từ 50 cm đến 80 cm, tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải. C.  Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để  ánh sáng không chiếu thẳng vào màn   hình, hoặc chiếu thẳng vào mắt. Nên đứng dậy và đi lại sau khi sử dụng máy tính   trong khoảng thời gian 30 phút. Khi ngồi làm việc với máy tính, lưng thẳng, vai  thả lỏng, mắt hướng nganh tầm màn hình máy tính, khoảng cách từ mắt đến màn  hình từ 150 cm đến 80 cm, tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải. D.  Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để  ánh sáng không chiếu thẳng vào màn   hình, hoặc chiếu thẳng vào mắt. Nên đứng dậy và đi lại sau khi sử dụng máy tính   trong khoảng thời gian 30 phút. Khi ngồi làm việc với máy tính, lưng thẳng, vai  thả lỏng, mắt hướng nganh tầm màn hình máy tính, khoảng cách từ mắt đến màn  hình từ 50 cm đến 180 cm, tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải Câu 2:  Thư mục đang mở là thư mục (T13) a) Không có thư mục con. b) TỔ 1, TỔ 2. c) TÂN. d) Tân. Câu 3:  Thư mục TỔ 1 có những thư mục con nào? (T11)
  2. a) Không có thư mục con. b) LỚP 4A. c) TỔ 1, TỔ 2. d) TỔ 2. Câu 4:  Thư mục LỚP 4A có các thư mục con là thư mục nào? (T11) a) Không cóthư mục con. b) LỚP 4A. c) TỔ 1, TỔ 2. d) TỔ 2. Câu 5:  Thư mục TỔ 2 là con của thư mục nào? (T11) a) Không có thư mục con. b) LỚP 4A. c) TỔ 1, TỔ 2. d) TỔ 2. Câu 6:  Các thao tác để  thực hiện tạo thư  mục TỔ  1 là thư  mục con của thư  mục   LỚP 4A  theo cách sau: (t13) a) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy chọn New folder => gõ tên thư  mục là  TỔ 1 => nhấn phím Enter.
  3. b) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột vào thư  mục  TỔ  1 cần sao  chép => chọn Copy => mở  thư  mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn   Paste. c) Mở thư mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tại thư mục TỔ 1 cần đổi =>  chọn Rename => gõ tên thư mục vào ô (TỔ 1) thành (TỔ 3) => nhấn phím Enter. d) Mở thư mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tại thư mục TỔ 1 cần xóa =>  chọn Delete => nhấn phím Enter. Câu 7:  Các thao tác sao chép thư  mục TỔ  1 trong thư  mục LỚP 4A sang thư mục   LỚP 4B (t12) a) Mở  thư mục LỚP 4A => nháy chọn New folder => gõ tên thư mục là TỔ  1   => nhấn phím Enter. b) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột vào thư  mục  TỔ  1 cần   sao chép => chọn Copy => mở thư  mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột =>  chọn Paste. c) Mở thư mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tại thư mục TỔ 1 cần đổi =>  chọn Rename => gõ tên thư mục vào ô (TỔ 1) thành (TỔ 3) => nhấn phím Enter. d) Mở thư mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tại thư mục TỔ 1 cần xóa =>  chọn Delete => nhấn phím Enter. Câu 8:  Các thao tác trong thư  mục LỚP 4A đổi tên thư  mục TỔ  1 thành thư  mục   TỔ 3. (T12) a) Mở  thư mục LỚP 4A => nháy chọn New folder => gõ tên thư mục là TỔ  1   => nhấn phím Enter. b) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột vào thư  mục  TỔ  1 cần sao  chép => chọn Copy => mở  thư  mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn   Paste. c) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tại thư  mục TỔ  1 cần   đổi => chọn Rename => gõ tên thư  mục vào ô (TỔ  1) thành (TỔ  3) => nhấn   phím Enter. d) Mở thư mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tại thư mục TỔ 1 cần xóa =>  chọn Delete => nhấn phím Enter. Câu 9:  Các thao tác trong thư mục LỚP 4A xóa thư mục TỔ 1. (T12) a) Mở  thư mục LỚP 4A => nháy chọn New folder => gõ tên thư mục là TỔ  1   => nhấn phím Enter. b) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột vào thư  mục  TỔ  1 cần sao  chép => chọn Copy => mở  thư  mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn   Paste.
  4. c) Mở thư mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tại thư mục TỔ 1 cần đổi =>  chọn Rename => gõ tên thư mục vào ô (TỔ 1) thành (TỔ 3) => nhấn phím Enter. d) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tại thư  mục TỔ  1 cần   xóa => chọn Delete => nhấn phím Enter. Câu 10:  Nối cột A và cột B Yêu cầu Thao tác Mở thư mục LOP4A.  Chọn thư  mục LOP4A => nháy  (T8) chuột phải vào thư mục LOP4A  => chọn Open. Đóng thư mục  Tại   thư   mục   LOP4A  =>   chọn  LOP4A. (T8) trên góc phải cửa sổ. Sao chép thư mục  Nháy   nút   phải   chuột   vào   thư  LOP4A. (T12) mục   LOP4A  =>chọn   Copy  =>  mở  thư  mục  cần sao chép qua  =>nháy nút phải chuột  =>chọn  Paste. Đổi tên thư mục  Nháy   nút   phải   chuột   tại   thư  LOP4A. (T12) mục   LOP4A  =>   chọn   Rename  =>   gõ   tên   mới  =>nhấn   phím  Enter. Di chuyển thư mục  Nháy   nút   phải   chuột   vào   thư  LOP4A. mục LOP4A =>chọn Cut => mở  thư   mục  cần   sao   chép   qua  =>nháy nút phải chuột  =>chọn  Paste. Tạo mới thư mục  Nháy nút phải chuột vùng trống  LOP4A. nơi   cần  tạo   thư   mục   =>   chọn  New   =>chọn   Forder   =>   gõ   tên  thư  mục LOP4A vào ô   =>nhấn phím Enter. Xoá tên thư mục  Nháy   nút   phải   chuột   vào   thư  LOP4A. (T12) mục   LOP4A  =>   chọn   Delete  =>nhấn phím Enter. Yêu cầu Thao tác Đổi   tên   tệp   HÌNH  Nháy chuột phải vào tệp HÌNH  VUÔNG.png (T18) VUÔNG.png   cần   đổi   tên   =>  chọn   Remane   =>   gõ   tên   HÌNH  VUÔNG 1.png => nhấn Enter. Sao   chép   tệp   Hình  Nháy chuột phải vào tệp HÌNH  Vuông.png (T19) VUÔNG.png   cần   sao   chép  =>chọn   copy   =>Mở   thư   mục 
  5. cần sao chép qua, nháy nút phải  chuột, chọn Paste. Xóa   tệp   HÌNH  Nháy chuột phải vào tệp HÌNH  VUÔNG.png (T19)   VUÔNG.png   cần   xóa   =>   chọn  Delete =>nhấn phím Enter. Di   chuyển   tệp   HÌNH  Nháy nút phải chuột tệp HÌNH  VUÔNG.png VUÔNG.png   cần   di   chuyển  =>chọn Cut => mở thư mục cần  di chuyển qua => nháy nút phải  chuột, chọn Paste. Cột A Cột B (T17) Biểu tượng (T15) Thư mục (T15) Tệp (T21) Các ổ đĩa cứng C, D. (T21) Ổ đĩa DVD Trong phần mềm Paint  Chức năng Công cụ Hiện thước đo trên trang vẽ (T40) Hiện lưới trên trang vẽ (T40) Hiện   thông   tin   của   bức   tranh  (T40) Để vẽ đường gấp khúc (T35) công cụ  Màu nền của chữ  sẽ  có màu  ở  ô  Color 2 (T38) Màu   nền   của   chữ   sẽ   trong   suốt   (T38) Trong phần mềm Paint In bài vẽ ra giấy: (T47) Ctrl + P Lưu bài vẽ (T41) Ctrl + S Chọn toàn bộ bài vẽ (T47) Ctrl + A Sao chép vùng được chọn (T41) Ctrl + C Quay lại các thao tác trước đó. Ctrl + Z
  6. Trong phần mềm Paint (T47) Chức năng Công cụ Mở bài vẽ Lưu các thay đổi Xoay hình Tẩy các chi tiết trên bức vẽ Viết chữ lên hình Sao chép màu có sẵn. Thay đổi nét vẽ. Trong phần mềm Microsoft Word Yêu cầu Thao tác Các thao tác thay đổi  Chọn hình cần chỉnh sửa, di chuyển con trỏ  kích   thước   của  hình  chuột   đến   vị   trí   có   ô   vuông   ở   mỗi   cạnh  (T56) hoặc chấm tròn nhỏ  mỗi góc. Khi đó, con  trỏ   chuột   chuyển   thành   các   đấu   mũi   tên  thích hợp => kéo thả chuột để thay đổi kích  thước của hình. Các thao tác thay đổi  Nháy chọn hình cần thay đổi màu => trong  màu của hình (T56) thẻ   Format,   chọn   =>   chọn   một  màu trong bảng màu. Các thao tác thay đổi  Nháy chuột vào hình => trong thẻ  Format,  màu,   độ   dày,   kiểu  chọn   => chọn một màu trong  đường   viền   của  bảng màu => nháy chọn Weight rồi chọn độ  hình. (T56) dày đường viền của hình trong danh sách =>  nháy chọn Dashes => chọn kiểu đường viền  trong danh sách. Viết   chữ   lên   hình  Chọn hình cần viết chữ  => nháy nút phải  (T57) chuột lên hình => chọn Add Text => gõ chữ  lên hình. Câu 11:  Chọn phát biểu đúng nhất về tệp: (T17­18) a) Thư mục là nơi lưu trữ thông tin. Khi sao chépmột thư mục, em đã đồng thời   sao chép tất cả thư mục có trong thư mục đó.  Khi xoá một thư mục, em đã đồng  thời xoá tất cả thư mục có trong thư mục đó. Không tự ý xóa thư mục không phải   của mình.  Tạo các thư mục khoa học và hợp lí sẽ giúp việc tìm kiếm thông tin trở  nên dễ dàng hơn. Thư mục có thể chứa tệp và các thư mục con khác nhau. Chúng  
  7. ta có thể  thực hiện sao chép (Copy)  từ  thư  mục này sang thư  mục khác, đổi tên   (Rename), hoặc xóa (Delete) tệp tương tự như sao chép, đổi tên, xóa thư mục. b) Để  thuận tiện khi sử  dụng, người ta chế  tạo ra  ổ  cứng di  động (ổ   đĩa  ngoài), USB, đĩa CD/DVD… Các thiết bị  này lưu trữ  ngoài gọn nhẹ  có thể  mang   theo khi di chuyển rất dễ dàng và thuận tiệnkhi sử dụng. Ổ đĩa cứng được lắp cố  định trong máy tính và có thể  lưu trữ được nhiều thông tin do dung lượng của nó  thường rất lớn. c) Mỗi tệp đều được đặt tên riêng. Tên tệp gồm hai phần, phần tên và  phần mở  rộng, được cách nhau bởi dấu chấm. Mỗi loại tệp có một biểu   tượng khác nhau. Chúng ta có thể thực hiện sao chép (Copy) tệp từ thư mục  này sang thư  mục khác, đổi tên (Rename), hoặc xóa (Delete) tệp nhưng phải  chắc   chắn   là   tệp   đã   được   đóng.     Không   tự   ý   xóa   tệp   không   phải   của   mình.Không được dùng các kí hiệu sau trong tên tệp: \ / : ? . Tên tệp không  được quá 225 kí tự. Sau khi vẽ một bức tranh, soạn thảo một văn bản, một  bài trình chiếu… em lưu lại (Save) trong máy tính thành các tệp. d) Để  tìm kiếm thông tin trên Internet, em sử  dụng trang web google.com.vn  hoặc một số  trang web tìm kiếm khác như  bing.com, yahoo.com. Để  tìm kiếm  thông tin trên trang web google.com.vn, em gõ từ  khóa vào ô tìm kiếm rồi nhấn   phím Enter. Câu 12:  Chọn phát biểu đúng nhất về thư mục: (T11) a) Thư  mục là nơi lưu trữ  thông tin. Khi sao chép một thư  mục, em đã   đồng thời sao chép tất cả  thư  mục có trong thư  mục đó. Khi xoá một thư  mục, em đã đồng thời xoá tất cả  thư  mục có trong thư  mục đó. Không tự  ý  xóa thư  mục không phải của mình. Tạo các thư  mục khoa học và hợp lí sẽ  giúp việc tìm kiếm thông tin trở nên dễ dàng hơn. Thư mục có thể chứa tệp   và các thư mục con khác nhau. Chúng ta có thể thực hiện sao chép (Copy) từ  thư  mục này sang thư  mục khác, đổi tên (Rename), hoặc xóa (Delete) tệp  tương tự như sao chép, đổi tên, xóa thư mục. b) Để  thuận tiện khi sử  dụng, người ta chế  tạo ra  ổ  cứng di  động (ổ   đĩa  ngoài), USB, đĩa CD/DVD… Các thiết bị  này lưu trữ  ngoài gọn nhẹ  có thể  mang   theo khi di chuyển rất dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng. Ổ đĩa cứng được lắp cố  định trong máy tính và có thể  lưu trữ được nhiều thông tin do dung lượng của nó  thường rất lớn. c) Mỗi tệp đều được đặt tên riêng. Tên tệp gồm hai phần, phần tên và phần  mở  rộng, được cách nhau bởi dấu chấm. Mỗi loại tệp có một biểu tượng khác  nhau. Chúng ta có thể thực hiện sao chép (Copy) tệp từ thư mục này sang thư mục  khác, đổi tên (Rename), hoặc xóa (Delete) tệp nhưng phải chắc chắn là tệp đã  được đóng.   Không tự  ý xóa tệp không phải của mình.Không được dùng các kí   hiệu sau trong tên tệp: \ / : ? . Tên tệp không được quá 225 kí tự. Sau khi vẽ một  
  8. bức tranh, soạn thảo một văn bản, một bài trình chiếu… em lưu lại (Save) trong  máy tính thành các tệp. d) Để  tìm kiếm thông tin trên Internet, em sử  dụng trang web google.com.vn  hoặc một số  trang web tìm kiếm khác như  bing.com, yahoo.com. Để  tìm kiếm  thông tin trên trang web google.com.vn, em gõ từ  khóa vào ô tìm kiếm rồi nhấn   phím Enter. Câu 13:  Phát biểu nào đúng về sử dụng thiết bị lưu trữ ngoài (T22) a) Để  thuận tiện khi sử  dụng, người ta chế  tạo ra  ổ  cứng di  động (ổ   đĩa  ngoài), USB, đĩa CD/DVD… Các thiết bị  này lưu trữ  ngoài gọn nhẹ  không thể  mang theo khi di chuyển khó khăn và không thuận tiện khi sử  dụng.Ổ  đĩa cứng  được lắp cố  định trong máy tính và có thể  lưu trữ  được nhiều thông tin do dung   lượng của nó thường rất lớn. b) Để  thuận tiện khi sử  dụng, người ta chế  tạo ra  ổ  cứng di  động (ổ   đĩa  ngoài), USB, đĩa CD/DVD… Các thiết bị  này lưu trữ  ngoài gọn nhẹ  có thể  mang   theo khi di chuyển rất dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.Ổ đĩa cứng được lắp cố  định trong máy tính và có thể  lưu trữ được nhiều thông tin do dung lượng của nó  thường rất nhỏ. c) Để  thuận tiện khi sử  dụng, người ta chế  tạo ra  ổ  cứng di  động (ổ   đĩa  ngoài), USB, đĩa CD/DVD… Các thiết bị này lưu trữ cồng kềnh thể mang theo khi  di chuyển rất dễ  dàng và thuận tiện khi sử  dụng.Ổ  đĩa cứng được lắp cố  định   trong máy tính và có  thể  lưu trữ   được nhiều thông tin do dung lượng của nó   thường rất lớn. d) Để thuận tiện khi sử dụng, người ta chế tạo ra  ổ cứng di động (ổ đĩa   ngoài), USB, đĩa CD/DVD… Các thiết bị  này lưu trữ  ngoài gọn nhẹ  có thể  mang theo khi di chuyển rất dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.  Ổ đĩa cứng   được lắp cố  định trong máy tính và có thể  lưu trữ  được nhiều thông tin do   dung lượng của nó thường rất lớn. Câu 14:  Phát biểu nào đúng về tìm kiếm thông tin trên máy tính: (T28) a) Để   tìm   kiếm   thông   tin   trên   Internet,   em   sử   dụng   trang   web   google.com.vn   hoặc   một   số   trang   web   tìm   kiếm   khác   như   bing.com,  yahoo.com.  Để  tìm kiếm  thông tin trên trang web google.com.vn, em gõ từ  khóa vào ô tìm kiếm rồi nhấn phím Enter. b) Để  tìm kiếm thông tin trên Internet, em sử  dụng trang web gogle.com.vn   hoặc một số  trang web tìm kiếm khác như  bing.com, yahoo.com. Để  tìm kiếm  thông tin trên trang web google.com.vn, em gõ từ  khóa vào ô tìm kiếm rồi nhấn   phím Enter. c) Để  tìm kiếm thông tin trên Internet, em sử  dụng trang web google.com.vn  hoặc một số  trang web tìm kiếm khác như  bing.com, yahoo.com. Để  tìm kiếm 
  9. thông tin trên trang web google.com.vn, em gõ từ  khóa vào ô tìm kiếm rồi nhấn   phím Delete. d) Để  tìm kiếm thông tin trên Internet, em sử  dụng trang web google.com.vn  hoặc một số  trang web tìm kiếm khác như  bing.com, yahoo.com. Để  tìm kiếm  thông tin trên trang web google.com.vn, em gõ từ  khóa vào ô tìm kiếm rồi nhấn   phím Backspace. Câu 15:  Đổi tên tệp HÌNH VUÔNG.png thành HÌNH VUÔNG 1.png (T18) a)Nháy   chuột   phải   vào   tệp   HÌNH   VUÔNG.png   cần   đổi   tên   =>   chọn  Remane => gõ tên HÌNH VUÔNG 1.png => nhấn Enter. b) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần  sao chép => chọn copy => mở thư mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn  Paste. c) Mở  thư mục LỚP 4A =>  nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần   xóa => chọn Delete => nhấn phím Enter. d) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tệp HÌNH VUÔNG.png cần   sao chép => chọn Cut => mở  thư  mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn  Paste. Câu 16:   Sao chép tệp Hình Vuông.png trong thư  mục LỚP 4A sang thư mục   LỚP 4B. (t19) a) Nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần đổi tên => chọn Remane   => gõ tên HÌNH VUÔNG 1.png => nhấn Enter. b) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png  cần sao chép => chọn copy => mở thư mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột   => chọn Paste. c) Mở  thư mục LỚP 4A =>  nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần   xóa => chọn Delete => nhấn phím Enter. d) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tệp HÌNH VUÔNG.png cần   sao chép => chọn Cut => mở  thư  mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn  Paste. Câu 17:  Trong thư mục LỚP 4A xóa tệp HÌNH VUÔNG.png  (T18) a) Nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần đổi tên => chọn Remane   => gõ tên HÌNH VUÔNG 1.png => nhấn Enter. b) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần  sao chép => chọn copy => mở thư mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn  Paste.
  10. c) Mở  thư mục LỚP 4A =>  nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png  cần xóa => chọn Delete => nhấn phím Enter. d) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tệp HÌNH VUÔNG.png cần   sao chép => chọn Cut => mở  thư  mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn  Paste. Câu 18:  Trong thư  mục LỚP 4A di chuyển tệp HÌNH VUÔNG.png qua thư  mục LỚP 4B. a) Nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần đổi tên => chọn Remane   => gõ tên HÌNH VUÔNG 1.png => nhấn Enter. b) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần  sao chép => chọn copy => mở thư mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột => chọn  Paste. c) Mở  thư mục LỚP 4A =>  nháy chuột phải vào tệp HÌNH VUÔNG.png cần   xóa => chọn Delete => nhấn phím Enter. d) Mở  thư  mục LỚP 4A => nháy nút phải chuột tệp HÌNH VUÔNG.png   cần sao chép => chọn Cut => mở thư mục LỚP 4B => nháy nút phải chuột =>  chọn Paste. Câu 19:  Để  thực hiện tìm kiếm hình  ảnh hoa hồng rồi lưu vào thư  mục trên   máy tính: (T27) a) Truy cập trang web gogle.com.vn => gõ từ khóa hoa hồng vào ô tìm kiếm =>   nhấn phím Enter => nháy chọn vào mục Hình  ảnh => nháy nút phải chuột, chọn   hình  ảnh hoa hồng => chọn lưu hình ảnh thành => của sổ Save As hiện ra => đặt  tên cho hình ảnh => lưu vào máy tính. b) Truy cập trang web google.com.vn => gõ từ  khóa hoa hồng vào ô tìm kiếm   => nhấn phím Delete => nháy chọn vào mục Hình  ảnh => nháy nút phải chuột,  chọn hình ảnh hoa hồng => chọn lưu hình ảnh thành => của sổ Save As hiện ra =>  đặt tên cho hình ảnh => lưu vào máy tính. c) Truy cập trang web google.com.vn => gõ từ  khóa hoa hồng vào ô tìm  kiếm => nhấn phím Enter => nháy chọn vào mục Hình ảnh => nháy nút phải   chuột, chọn hình ảnh hoa hồng => chọn lưu hình  ảnh thành => của sổ  Save  As hiện ra => đặt tên cho hình ảnh => lưu vào máy tính. d) Truy cập trang web google.com.vn => gõ từ  khóa hoa hồng vào ô tìm kiếm   => nhấn phím Backspace => nháy chọn vào mục Hình ảnh => nháy nút phải chuột,  chọn hình ảnh hoa hồng => chọn lưu hình ảnh thành => của sổ Save As hiện ra =>  đặt tên cho hình ảnh => lưu vào máy tính. Câu 20:  Phần mềm học toán 2 + 2 giúp em: (T29)
  11. a) Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán số  học thông qua các trò  chơi. b) Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và tô màu cho bức tranh. c) Giúp em chỉnh sửa màu sắc, kích thước…hình ảnh d) Thiết kế bài trình chiếu Câu 21:  Trong phần mềm Paint, thực hiện xoay hướng hình vẽ  gồm có các   bước: (T36) a) Nháy chọn Paste=> chọn hình cần xoay => chọn Rotate => Chọn hướng  muốn xoay từ danh sách. b)Nháy   chọn   Select   =>   chọn   hình   cần   xoay   =>   chọn   Rotate   =>   Chọn   hướng muốn xoay từ danh sách. c) Nháy chọn Copy=> chọn hình cần xoay => chọn Rotate => Chọn hướng   muốn xoay từ danh sách. d) Nháy chọn Cut=> chọn hình cần xoay => chọn Rotate => Chọn hướng muốn   xoay từ danh sách. Câu 22:  Trong phần mềm Paint, em có thể xoay chi tiết hoặc toàn bộ  hình vẽ  theo nhiều hướng khác nhau như: (T39) a) Xoay trái 90 độ (Rotate left 900), xoay 90 độ  (Rotate 1800), xoay bên phải 90  độ  (Rotate right 900), lật hình vẽ  theo chiều dọc (Flip vertical) và lật hình vẽ theo  chiều ngang (Flip horizontal). b) Xoay trái 90 độ (Rotate left 900), xoay 180 độ (Rotate 1800), xoay bên phải  90 độ  (Rotate right 900), lật hình vẽ  theo chiều dọc (Flip vertical) và lật hình   vẽ theo chiều ngang (Flip horizontal). c) Xoay trái 180 độ  (Rotate left 900), xoay 180 độ  (Rotate 1800), xoay bên phải  90 độ  (Rotate right 900), lật hình vẽ  theo chiều dọc (Flip vertical) và lật hình vẽ  theo chiều ngang (Flip horizontal). d) Xoay trái 90 độ  (Rotate left 900), xoay 180 độ  (Rotate 1800), xoay bên phải  180 độ  (Rotate right 900), lật hình vẽ  theo chiều dọc (Flip vertical) và lật hình vẽ  theo chiều ngang (Flip horizontal). Câu 23:  Trong phần mềm Paint, các thao tác để sao chép màu (t43) a) Chọn công cụ  lấy màu Color picker   => di chuyển công cụ  lấy màu  vào mảng màu cần lấy, nháy chuột => chọn công cụ  tô màu   , di chuyển  chuột đến vị trí cần tô, nháy chuột.
  12. b) Chọn công cụ  lấy màu Color picker   => di chuyển công cụ  lấy màu  vào mảng màu cần lấy, nháy chuột => chọn công cụ  tô màu   , di chuyển  chuột đến vị trí cần tô, nháy chuột. c) Chọn công cụ lấy màu Color picker   => di chuyển công cụ lấy màu vào  mảng màu cần lấy, nháy chuột => chọn công cụ  tô màu   , di chuyển chuột  đến vị trí cần tô, nháy chuột. d) Chọn công cụ lấy màu Color picker   => di chuyển công cụ lấy màu  vào mảng màu cần lấy, nháy chuột => chọn công cụ tô màu  , di chuyển  chuột đến vị trí cần tô, nháy chuột. Câu 24:  Trong phần mềm Paint, các thao tác in bài vẽ ra giấy: (T47) a) Trong vùng trang vẽ  nhấn tổ hợp phím Ctrl + C => cửa sổ  Print hiện ra =>   nháy chọn tên máy in => chọn Print để in. b) Trong vùng trang vẽ nhấn tổ hợp phím Ctrl + P => cửa sổ Print hiện ra  => nháy chọn tên máy in => chọn Print để in. c) Trong vùng trang vẽ nhấn tổ hợp phím Ctrl + V => cửa sổ Print hiện ra =>   nháy chọn tên máy in => chọn Print để in. d) Trong vùng trang vẽ nhấn tổ hợp phím Ctrl + X => cửa sổ Print hiện ra =>   nháy chọn tên máy in => chọn Print để in. Câu 25:  Phần mềm Crayola Art (T48) a) Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán số học thông qua các trò chơi. b) Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và tô màu cho bức tranh. c) Giúp em chỉnh sửa màu sắc, kích thước…hình ảnh d) Thiết kế bài trình chiếu Câu 26:  Phần mềm Fotor (T73) a) Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán số học thông qua các trò chơi. b) Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và tô màu cho bức tranh.
  13. c) Giúp em chỉnh sửa màu sắc, kích thước…hình ảnh d) Thiết kế bài trình chiếu Câu 27:  Thiết kế đồ họa 3D (3D max): (T52) a) là phần mềm có thể vẽ các thao tác cơ bản khi vẽ tranh như: điều chỉnh nét  vẽ, tô màu, sao chép, cắt, dán, di chuyển tranh,…Tuy nhiên, phần mềm chỉ  đáp  ứng được các yêu cầu vẽ hình cơ bản. b) là phần mềm đồ họa vi tính giúp tạo ra các vật thể trong không gian ba   chiều. Trong xây dựng và kiến trúc, Là một trong những phần mềm phổ  biến và công cụ  đắt lực cho các kiến trúc sư  và các nhà thiết kế  nội thất.   Ngoài ra, còn được sử dụng để thiết kế trò chơi có đồ họa phức tạp. c) là phần mềm kỉ  xảo chuyên nghiệp, giúp tạo nên những chuyển động đồ  họa  ấn tượng, đẹp mắt. Ví dụ  như  những đoạn phim quảng cáo hay thước phim   hấp dẫn. Nếu em là một người yêu thích ngành thiết kế  đồ  họa, kĩ xảo, trò chơi   thì đây là một công cụ không thể thiếu. d) là một phần mềm phổ  biến được áp dụng trong công nghệ  thiết kế  quảng  cáo, tạo mẫu và thiết kế ảnh cho trang wed. Phần mềm Illustrator có độ chính xác  và tính linh động cao nên dễ dàng áp dụng từ các mẫu thiết kế nhỏ cho đến các dự  án lớn và phức tạp. Câu 28:   Phần mềm Paint:  a) là phần mềm kỉ  xảo chuyên nghiệp, giúp tạo nên những chuyển động đồ  họa  ấn tượng, đẹp mắt. Ví dụ  như  những đoạn phim quảng cáo hay thước phim   hấp dẫn. Nếu em là một người yêu thích ngành thiết kế  đồ  họa, kĩ xảo, trò chơi   thì đây là một công cụ không thể thiếu. b) là phần mềm có thể  vẽ  các thao tác cơ  bản khi vẽ  tranh như: điều   chỉnh nét vẽ, tô màu, sao chép, cắt, dán, di chuyển tranh,…Tuy nhiên, phần  mềm chỉ đáp ứng được các yêu cầu vẽ hình cơ bản. c) là phần mềm đồ  họa vi tính giúp tạo ra các vật thể  trong không gian ba   chiều. Trong xây dựng và kiến trúc, Là một trong những phần mềm phổ  biến và   công cụ  đắt lực cho các kiến trúc sư  và các nhà thiết kế  nội thất. Ngoài ra, còn  được sử dụng để thiết kế trò chơi có đồ họa phức tạp. d) là một phần mềm phổ  biến được áp dụng trong công nghệ  thiết kế  quảng  cáo, tạo mẫu và thiết kế ảnh cho trang wed. Phần mềm Illustrator có độ chính xác  và tính linh động cao nên dễ dàng áp dụng từ các mẫu thiết kế nhỏ cho đến các dự  án lớn và phức tạp. Câu 29:  Thiết kế đồ họa 2D (Adobe Illustrator): (T52) a) là phần mềm kỉ  xảo chuyên nghiệp, giúp tạo nên những chuyển động đồ  họa  ấn tượng, đẹp mắt. Ví dụ  như  những đoạn phim quảng cáo hay thước phim  
  14. hấp dẫn. Nếu em là một người yêu thích ngành thiết kế  đồ  họa, kĩ xảo, trò chơi   thì đây là một công cụ không thể thiếu. b) là phần mềm có thể vẽ các thao tác cơ bản khi vẽ tranh như: điều chỉnh nét  vẽ, tô màu, sao chép, cắt, dán, di chuyển tranh,…Tuy nhiên, phần mềm chỉ  đáp  ứng được các yêu cầu vẽ hình cơ bản. c) là một phần mềm phổ  biến được áp dụng trong công nghệ  thiết kế  quảng cáo, tạo mẫu và thiết kế  ảnh cho trang wed. Phần mềm Illustrator có  độ chính xác và tính linh động cao nên dễ dàng áp dụng từ các mẫu thiết kế  nhỏ cho đến các dự án lớn và phức tạp. d) là phần mềm đồ  họa vi tính giúp tạo ra các vật thể  trong không gian ba   chiều. Trong xây dựng và kiến trúc, Là một trong những phần mềm phổ  biến và   công cụ  đắt lực cho các kiến trúc sư  và các nhà thiết kế  nội thất. Ngoài ra, còn  được sử dụng để thiết kế trò chơi có đồ họa phức tạp. Câu 30:  Xử lí kĩ xảo hình ảnh (After effect):  (T52) a) là phần mềm có thể vẽ các thao tác cơ bản khi vẽ tranh như: điều chỉnh nét  vẽ, tô màu, sao chép, cắt, dán, di chuyển tranh,…Tuy nhiên, phần mềm chỉ  đáp  ứng được các yêu cầu vẽ hình cơ bản. b) là một phần mềm phổ  biến được áp dụng trong công nghệ  thiết kế  quảng  cáo, tạo mẫu và thiết kế ảnh cho trang web. Phần mềm Illustrator có độ chính xác  và tính linh động cao nên dễ dàng áp dụng từ các mẫu thiết kế nhỏ cho đến các dự  án lớn và phức tạp. c) là phần mềm kỉ  xảo chuyên nghiệp, giúp tạo nên những chuyển động  đồ  họa  ấn tượng,  đẹp mắt. Ví dụ  như  những đoạn phim quảng cáo hay  thước phim hấp dẫn. Nếu em là một người yêu thích ngành thiết kế đồ họa,   kĩ xảo, trò chơi thì đây là một công cụ không thể thiếu. d) là phần mềm đồ  họa vi tính giúp tạo ra các vật thể  trong không gian ba   chiều. Trong xây dựng và kiến trúc, là một trong những phần mềm phổ  biến và  công cụ  đắt lực cho các kiến trúc sư  và các nhà thiết kế  nội thất. Ngoài ra, còn  được sử dụng để thiết kế trò chơi có đồ họa phức tạp. Câu 31:  Trong phần mềm Microsoft Word, các thao tác thay đổi màu của hình  (T56) a) Nháy chọn hình cần thay đổi màu => trong thẻ Format, chọn  => chọn một màu trong bảng màu. b) Nháy chuột vào hình => trong thẻ Format, chọn   => chọn một  màu trong bảng màu => nháy chọn Weight rồi chọn độ  dày đường viền của hình  trong danh sách => nháy chọn Dashes => chọn kiểu đường viền trong danh sách.
  15. c) Chọn hình cần chỉnh sửa, di chuyển con trỏ  chuột đến vị  trí có ô vuông  ở  mỗi cạnh hoặc chấm tròn nhỏ  mỗi góc. Khi đó, con trỏ  chuột chuyển thành các  đấu mũi tên thích hợp => kéo thả chuột để thay đổi kích thước của hình. d) Chọn hình cần viết chữ => nháy nút phải chuột lên hình => chọn Add Text  => gõ chữ lên hình. Câu 32:  Trong phần mềm Microsoft Word, các thao tác thay đổi màu, độ  dày,  kiểu đường viền của hình. (T56) a) Nháy chọn hình cần thay đổi màu => trong thẻ  Format, chọn  =>  chọn một màu trong bảng màu. b) Nháy chuột vào hình => trong thẻ Format, chọn   => chọn  một màu trong bảng màu => nháy chọn Weight rồi chọn độ dày đường viền   của hình trong danh sách => nháy chọn Dashes => chọn kiểu  đường viền   trong danh sách. c) Chọn hình cần chỉnh sửa, di chuyển con trỏ  chuột đến vị  trí có ô vuông  ở  mỗi cạnh hoặc chấm tròn nhỏ  mỗi góc. Khi đó, con trỏ  chuột chuyển thành các  đấu mũi tên thích hợp => kéo thả chuột để thay đổi kích thước của hình. d) Chọn hình cần viết chữ => nháy nút phải chuột lên hình => chọn Add Text  => gõ chữ lên hình. Câu 33:  Trong phần mềm Microsoft Word, các thao tác viết chữ lên hình (T57) a) Nháy chọn hình cần thay đổi màu => trong thẻ  Format, chọn  =>  chọn một màu trong bảng màu. b) Nháy chuột vào hình => trong thẻ Format, chọn   => chọn một  màu trong bảng màu => nháy chọn Weight rồi chọn độ  dày đường viền của hình  trong danh sách => nháy chọn Dashes => chọn kiểu đường viền trong danh sách. c) Chọn hình cần chỉnh sửa, di chuyển con trỏ  chuột đến vị  trí có ô vuông  ở  mỗi cạnh hoặc chấm tròn nhỏ  mỗi góc. Khi đó, con trỏ  chuột chuyển thành các  đấu mũi tên thích hợp => kéo thả chuột để thay đổi kích thước của hình. d) Chọn hình cần viết chữ  => nháy nút phải chuột lên hình => chọn Add   Text => gõ chữ lên hình. Câu 34:  Trong phần mềm Microsoft Word, các thao tác chèn tranh ảnh từ Clip   Art vào văn bản (T61)
  16. a) Chọn thẻ Page Layout => chọn Clip Art => chọn Organize clips… =>  trong   cửa sổ mới hiện ra, nháy đúp vào Office Collections rồi chọn Animals => danh sách   trang ảnh được hiển thị, em nháy chuột phải lên tranh ảnh => chọn Copy rồi đóng   cửa sổ => trong trang soạn thảo => chọn Paste để dán văn bản. b) Chọn thẻ  Home  => chọn Clip Art => chọn Organize clips… =>  trong c ửa   sổ  mới hiện ra, nháy đúp vào Office Collections rồi chọn Animals => danh sách  trang ảnh được hiển thị, em nháy chuột phải lên tranh ảnh => chọn Copy rồi đóng   cửa sổ => trong trang soạn thảo => chọn Paste để dán văn bản. c) Chọn thẻ  Insert => chọn Clip Art => chọn Organize clips… =>   trong   cửa sổ mới hiện ra, nháy đúp vào Office Collections rồi chọn Animals => danh  sách trang  ảnh được hiển thị, em nháy chuột phải lên tranh  ảnh => chọn  Copy rồi đóng cửa sổ  => trong trang soạn thảo => chọn Paste  để  dán văn  bản. d) Chọn thẻ View => chọn Clip Art => chọn Organize clips… =>  trong c ửa s ổ  mới hiện ra, nháy đúp vào Office Collections rồi chọn Animals => danh sách trang  ảnh được hiển thị, em nháy chuột phải lên tranh ảnh => chọn Copy rồi đóng cửa  sổ => trong trang soạn thảo => chọn Paste để dán văn bản. Câu 35:  Trong phần mềm Microsoft Word, các thao tác thay đổi kích thước của   hình (T56) a) Nháy chọn hình cần thay đổi màu => trong thẻ  Format, chọn  =>  chọn một màu trong bảng màu. b) Nháy chuột vào hình => trong thẻ Format, chọn   => chọn một  màu trong bảng màu => nháy chọn Weight rồi chọn độ  dày đường viền của hình  trong danh sách => nháy chọn Dashes => chọn kiểu đường viền trong danh sách. c) Chọn hình cần chỉnh sửa, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí có ô vuông  ở  mỗi cạnh hoặc chấm tròn nhỏ  mỗi góc. Khi  đó, con trỏ  chuột chuyển  thành các đấu mũi tên thích hợp => kéo thả chuột để thay đổi kích thước của  hình. d) Chọn hình cần viết chữ => nháy nút phải chuột lên hình => chọn Add Text  => gõ chữ lên hình. II. Thực hành 
  17. Câu 36:  Thực hiện các yêu cầu sau: (T9) a) Trong ổ đĩa D (Local Disk (D:)) tạo thư mục KHỐI LỚP 4. b)Tạo thư mục con của thư mục KHỐI LỚP 4 có tên lớp em (ví dụ  LỚP 4A,   LỚP 4B, LỚP 4C, LỚP 4D, LỚP 4E). c) Trong thư mục lớp em, tạo thư mục con có tên em và một vài bạn trong lớp. Câu 37:  Thực hiện các yêu cầu sau: (T15) a) Tạo thư mục Học tập là con của thư mục tên em và các thư  mục con Soạn   thảo, Trình chiếu, Vẽ là con của thư mục Học tập. b) Khởi động chương trình Paint, vẽ  hình vuông rồi lưu vào thư  mục Vẽ  với   tên là Hình Vuông. c) Khởi động phần mềm Microsoft PowerPoint, tạo bài trình chiếu có 1 trang,   gõ tên, ngày, tháng, năm sinh của em vào trang trình chiếu rồi lưu vào thư  mục  Trình chiếu với tên là Giới thiệu. d) Khởi động chương trình MicrosoftWord, soạn và trình bày nội dung sau vào   trang soạn thảo rồi lưu vào thư mục Soạn thảo với tên là Bài soạn. Không có việc gì khó  Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên. (Hồ Chí Minh ) Câu 38:     Mở  phần mềm Paint   Vẽ  hình theo mẫu, lưu bài vẽ  có tên THỰC HÀNH   TỔNG HỢP. (T45)
  18. Câu 39:  Em hãy sắp xếp các bước để vẽ được hình chiếc bánh sinh nhật như sau rồi thực   hiện vẽ chiếc bánh sinh nhật (phần mềm Paint) theo các bước mà em đã  sắp xếp (T47) Câu 40:  Mở phần mềm Paint thực hiện các yêu cầu sau: (T37) a) Vẽ và thực hiện xoay hướng đèn ông sao theo mẫu.
  19. b) Lưu vào thư mục của em với tên là Ngôi sao. Câu 41:  Khởi động chương trình Microsoft Word, thực hiện các yêu cầu sau:  (T58) a) Em tạo nhãn vở trang soạn thảo theo mẫu: b) Lưu vào thư mục của em với tên là Nhãn vở Câu 42:  Khởi động chương trình Microsoft Word, thực hiện các yêu cầu sau:  (T60) a) Soạn văn bản theo mẫu, tìm tranh ảnh thích hợp để chèn vào vị trí ô trống. HỒ Hổ, còn gọi là cọp là loài động vật có vú  thuộc họ mèo. Chúng là động vật to lớn nhất  trong họ mèo và là động vật lớn thứ ba trong  các loài ăn thịt (sau gấu trắng và gấu nâu). THỎ NGỌC Thỏ ngọc trong truyền thuyết ngày nay đã trở  thành một nhân vật không thể thiếu được  trong ngày tổ chức trung thu. Nhân vật thỏ  ngọc đã in sâu trong lòng mọi người và được 
  20. xem như là một linh vật rất quan trọng. b) Đặt tên cho văn bản là Cọp và Thỏ rồi lưu mục của em trên máy tính. Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1