Bài tập thuyết trình Quản lý học: Phân tích các công cụ tạo động lực của một tổ chức mà em quan tâm
lượt xem 75
download
Mời các bạn cùng tham khảo bài tập môn Quản lý học với chủ đề Phân tích các công cụ tạo động lực của COCA-COLA. Tài liệu hữu ích cho các bạn sinh viên ngành Kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập thuyết trình Quản lý học: Phân tích các công cụ tạo động lực của một tổ chức mà em quan tâm
- BÀI THUYẾT TRÌNH Môn : Quản lý học. Nhóm : A.C.E Chủ đề : Phân tích các công cụ tạo động lực của một tổ chức mà em quan tâm. Tổ chức lựa chọn : COCACOLA Mục lục: A. GIỚI THIỆU VỀ COCACOLA 1. Lịch sử hình thành COCACOLA LÀ THƯƠNG HIỆU NƯỚC GIẢI KHÁT LỪNG DANH HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI VÀ CÓ DOANH SỐ BÁN CHẠY NHẤT TRONG LỊCH SỬ. Hương vị đầu tiên : Ngày 8/5 Coca – Cola được John S.Pemperton sáng chế và bán tại hiệu thuốc Jacobs. Trong suốt năm này, mỗi ngày bán được trung bình 9 ly. Một tên gọi ra đời : Kế toán của công ty, Frank Robinson, đặt tên cho thức uống đó là “CocaCola”. Nghĩ rằng 2 chữ C sẽ đẹp trong quảng cáo, Frank đã vẽ ra một logo bằng kiểu chữ Spencerian hoa mỹ. Trang quảng cáo báo chí đầu tiên xuất hiện, giới thiệu CocaCola như một loại “Nước giải khát ngon lành, đầy sảng khoái.”
- 1899 Chai cocacola đầu tiên: Quyền đóng chai CocaCola trên phần lớn lãnh thổ nước Mỹ được Asa Candler bán cho Benjamin F.Thomas và Joseph B.Whitehead tại Chattanooga, Tennessee với giá 1 USD. Chattanooga là thành phố đầu tiên đóng chai CocaCola theo hợp đồng nhượng quyền. 1921 Thưởng thức quanh năm: Khẩu hiệu “Khát không cần biết đến mùa” lần đầu tiên đưa CocaCola từ vị trí nước giải khát mùa hè thành nước giải khát để thưởng thức quanh năm. 1942 Coke – tên rút gọn: Hình ảnh cậu bé Sprite được giới thiệu trong các mẫu quảng cáo để truyền tải thông điệp “CocaCola” và “Coke” là từ dùng để chỉ 1 loại nước uống duy nhất. 1950 CocaCola trở thành sản phẩm đầu tiên được xuất hiện trên trang bìa của tạp chí danh giá Time. 1960 Loại lon nhôm 12ounce (360ml) ra đời, giúp Coca Cola có mặt trên mọi nẻo đường. 1969 Ứng dụng thiết kế mới cho hệ thống hình ảnh của CocaCola, tạo ra bảng màu đỏtrắng cho logo và hình ảnh. 1985 Công thức CocaCola đầu tiên có sự thay đổi sau 99 năm. Sản phẩm mới – thường được gọi với cái tên “New Coke” – khiến người dân cả nước biểu tình. Sản phẩm với công thức truyền thống – với tên gọi “CocaCola Classic” – trở lại thị trường sau 79 ngày.
- 1993 Hình ảnh quen thuộc của gấu Bắc cực CocaCola được giới thiệu trong phim quảng cáo “Ánh Sáng Phương Bắc”. 2. Các sản phẩm Chủ yếu là các dòng nước giải khát đóng chai: 3. Phạm vi hoạt động Trên thế giới, Coca Cola hoạt động tại 5 vùng: Bắc Mỹ, Mỹ Latinh, Châu Á, Châu Âu, Âu Á và Trung Đông, Châu Phi. Ở Châu Á, Coca Cola hoạt động tại 6 khu vực: Trung Quốc. Ấn Độ. Nhật Bản. Philipin. Nam Thái Bình Dương & Hàn Quốc (Úc, Indonesia, Hàn Quốc và New Zealand).
- Khu vực phía Tây và Đông Nam Châu Á (SEWA). 4. Thành tựu Từ khi thành lập và đặt trụ sở chính tại Atlanta, bang Georgia, tập đoàn Coca Cola hiện đang hoạt động trên hơn 200 nước trên toàn thế giới. Thương hiệu Coca Cola luôn là thương hiệu nước ngọt bán chạy hàng đầu và tất cả mọi người trên thế giới đêu yêu thích Coca Cola hoặc một trong những loại nước uống khác của tập đoàn. Ngày nay, tập đoàn Coca Cola đã thành công trong công cuộc mở rộng thị trường, với nhiều loại nước uống khác nhau. Năm 1984, Coca Cola trở thành nhãn hiệu đứng thứ 3 được bán nhiều nhất trong các loại nước uống có gas trên thế giới và cho tới ngày nay, nó vẫn duy trì vị trí này. Từ năm 1986, nó là thức uống ít calories có gas được bán nhiều nhất và số lượng bán hàng chiếm hơn 40% trong tổng số lượng trên thế giới trong mục thức uống không đường có gas. Tại cộng hòa Séc, Coca Cola Light đóng góp vào sự phát triển trong mảng thức uống ít calories và cung cấp tới 49% số lượng thức uống loại này. Mỗi ngày Coca Cola bán được hơn 1 tỷ thức uống . Hơn 10.450 chai được tiêu thụ mỗi giây. Công ty kiếm được 4.347 triệu USD trong năm 2003. Hiện tại nó có mặt ở 7 châu lục và được nhận ra bởi 94% dân số toàn cầu. Cho đến ngày nay, Coca cola vẫn dẫn đầu ngành côngnghiệp nước nước uống ở Mỹ. Coca Cola hiện nay là công ty nước uống lớn nhất trên thế giới. Năm 2007, hơn 11 tỷ USD được trả cho các nhà cung c ấp nguyên vật liệu. Với 73.000 công nhân, gần 3.9 tỷ USD tiền lương và các khoản khác được trả cho độingũ công nhân. Sản xuất tiêu tốn hết 36.000.000 lít nước, 6.560 tỷ Jun năng lươngđã được sử dụng. Có khoảng 1.2 triệu các nhà phân phối bán các loại thức uống cho người tiêu thụ; 2.4 triệu máy bán lẻ tự động, gần 414 khách hàng được phục vụ, nộp 1.4 tỷ USD tiền thuế, đầu tư cho cộng đồng hơn 31.5 triệu USD. Thương hiệu Coca Cola được coi là đáng giá nhất trên thế giới, với giá trị 50 tỷ USD. Doanh thu năm 2007 là 20.936 tỷ USD. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh sản phẩm của công ty năm 2007 là 1.470 tỷ USD. Thu nhập ròng là 711 triệu USD. Hãng nước giải khát khổng lồ Coca Cola cho hay lợi nhuận của hãng đã tăng 19% trong quý I/08, nhờ doanh thu từ
- các thị trường quốc tế tăng mạnh. Sự tăng trưởng này cũng được CocaCola nhận định là nhờ vào sự gia tăng buônbán tập trung, thay đổi về cơ cấu, lợi nhuận tiền tệ và tác động thuận lợi từ giá cả. B. CÁC CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC. I. Tóm tắt lý thuyết. 1. Các khái niệm cơ bản 1.1. Động lực lao động 1.2. Tạo động lực lao động 2. Một số học thuyết về tạo động lực 2.1. Mô hình phân cấp nhu cầu của Maslow 2.2. Lý thuyết kì vọng của Victor Vroom Động cơ= E x I x V Trong đó:
- E: Kỳ vọng( quan hệ nỗ lực thành tích) I: Phương tiện(quan hệ thành tích phần thưởng) V: Chất xúc tác(quan hệ phần thưởng mục tiêu cá nhân) 2.3. Hai yếu tố động cơ của Frederick Herzberg. Gồm có 2 nhóm yếu tố đó là: Yếu tố thúc đẩy và yếu tố duy trì. Yếu tố thúc đẩy: Sự thách thức; Trách nhiệm cá nhân; Sự công nhận; Sự thăng tiến; Thành tích. Yếu tố duy trì: Điều kiện làm việc; Chính sách công ty; Chất lượng quản lý; Lương bổng, sự an toàn của công việc II. Phân tích Các phương pháp tác động lên động cơ: 1. Công cụ về kinh tế: Công cụ kinh tế gián tiếp. Công cụ kinh tế trực tiếp. 2. Các công cụ hành chính tổ chức: Cơ cấu tổ chức. Hệ thống tiêu chuẩn kinh tế xã hội. 3. Công cụ giáo dục tâm lý So sánh giữa các công cụ:
- Các công cụ Sự thực hiện Ưu điểm Nhược điểm Công cụ kinh 1. Lương Thu hút được Dễ gây nhàm tế Coca cola Refreshments Salaries nhân viên giỏi. chán, không tạo a. Công cụ in US: Khuyến khích được động lực kinh tế trực Sales: $49.600 sự cố gắng, chủ về lâu dài. tiếp Account manager: $42.103 động trong công Tăng chi phí Parttime Merchandiser: việc của nhân chi trả cho nhân $11,30/1hr viên, tạo ra năng viên. Human resources Manager: suất cao. $58.750 Tạo sự cạnh Director $115.341 tranh giữa các Trường hợp phổ biến hơn là nhân viên. nhận lương thấp. Thí dụ Tổng Giám Đốc của Coca Cola, ông Muhtar Kent, nhận lương mỗi năm từ 1,2 – 1,5 triệu USD trong những năm gần đây, một con số rất nhỏ so với vị trí và trách nhiệm của ông. Tuy nhiên, mỗi năm Muhtar Kent thu về khoảng từ 25 30 triệu USD từ các khoản thưởng liên quan đến thành công của Coca Cola giúp đẩy giá trị thị trường của Coca Cola từ 118 tỷ USD vào tháng 7/2008 đến 168 tỷ USD tháng 2/2013. Tăng thu nhập 2. Thưởng cho người lao Thưởng thêm tháng lương sau động. khi nhân viên đạt thành tích vượt Khuyến khích chỉ tiêu. sự cố gắng cho Công ty xét mức thưởng dựa nhân viên, tạo ra trên điểm tích lũy hàng năm, sự cạnh tranh chương trình Tag Red công nhận trong công việc. hiệu suất làm việc với các điểm Giữ được nhân quy đổi thành giải thưởng du lịch viên giỏi hoặc hàng hóa 3. Phúc lợi Người lao động được quan tâm
- Giảm giá giặt khô tại chỗ, nhà sẽ giúp Coca cola b. Công cụ ăn, hội tín dụng và bãi đậu xe giữ được nhân gián tiếp miễn phí. viên và chiêu mộ Nhân viên được đóng các loại những nhân viên BHXH, BHYT, BHTN theo đúng giỏi. quy định từng chi nhánh. Giúp nhân viên Đãi ngộ lương hưu cao. chuyên nghiệp, có cách nhìn, tư duy mới trong công việc để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc. Thỏa mãn được nhu cầu tự hoàn 4. Đào tạo và phát triển( nghệ thiện của người thuật đầu tư phát triển con lao động người) Giữ được nhân Mở các buổi hội thảo, tập huấn viên gắn bó, lâu cho nhân viên về đào tạo kỹ năng dài. kinh doanh, kỹ năng quản lý cho Thu hút nhân các nhân viên ở tổng công ty và viên cho tương từng chi nhánh. lai. Công cụ hành chính tổ chức a. Cơ cấu tổ 1.Môi trường làm việc Khuyến khích Không có sự chức Coca cola có môi trường làm sự năng động cho luân chuyển việc an toàn, linh hoạt và phù nhân viên. công tác nhiều hợp văn hóa trên nhiều vùng lãnh Tạo sự thoải cho các nhân thổ. mái, an toàn cho viên( đa số chỉ Môi trường làm việc công nhân viên là quản lý được bằng. Khuyến khích luân chuyển) sự sáng tạo. Khó tạo ra sự cạnh tranh Nhân viên phát Dễ gây nhàm 2.Phân công công việc huy được thế chán trong công Các chi nhánh được ủy quyền mạnh và kỹ năng việc
- từ tổng công ty, được tự do trong phân công công việc cho các cấp, tùy năng lực của bộ phận, mỗi người Có sự phân công công việc rõ ràng giữa các chi nhánh, các bộ b. Hệ thống tiêu phận từng chi nhánh. Tạo tâm lý yên Vẫn có những chuẩn kinh tế tâm, thoải mái tin đồn của dư xã hội. Sử dụng 1 loạt các tích hợp tiêu khi làm việc cho luận về chất chuẩn: tích hợp ISO 9001 về nhân viên. độc hại trong chất lượng, ISO 14001 về môi Thu hút và giữ coca cola, gây trường, ISO 22000 về an toàn thự chân được nhân ảnh hưởng xấu phẩm, OHSAS 18001 về an toàn viên gắn bó. đến tâm lý của và sực khỏa nghề nghiệp những bộ phận nhân viên cấp cơ sở. Công cụ giáo Phân biệt đối xử: Tạo được tâm lí Các công tác dục tâm lý + Coi trọng tất cả các nhân viên thoải mái, môi nhằm đảm bảo và những đóng góp của họ. trường tốt nhất sự tin cậy và + Tạo cơ hội bình đẳng và không nhân viên có thể thoải mái cho dung túng việc phân biệt đối xử. yên tâm làm việc nhân viên đôi => Cơ sở để tuyển dụng, thuê dẫn đến hiệu khi chưa hiệu tuyển, bố trí công việc, đào tạo, quả công việc quả nên dội ngũ bồi thường và thăng chức phụ đươc nâng cao, quản lí phải thuộc vào trình độ, khả năng làm công ty tạo được giám sat thực việc, kỹ năng và kinh nghiệm. uy tín đối với hiện sát sao hơn An toàn và sức khoẻ tại nơi nhân viên cũng nữa làm việc như khách hàng. Duy trì nơi làm việc năng suất Nhân viên được tốt bằng cách giảm thiểu nguy làm việc và trả cơ gây ra các vụ tai nạn, thương lương đúng với tật và nhiều nguy cơ đối với sức năng lực của khỏe. mình, hòa đồng An ninh tại nơi làm việc và thân thiện với Duy trìnơi làm việc không có bạo nhau hơn, tạo lực, quấy rối, hăm dọa và các không khí thoải điều kiện không an toàn hay mái khi làm việc. mang tính phá hoại khác do các mối đe dọa bên trong và bên ngoài.
- KẾT LUẬN: Coca cola được đánh giá là một trong những công ty hàng đầu về đồ uống có ga, bên cạnh đó, Coca cola cũng được đáng giá là nơi xứng đáng là việc nhất không chỉ ở Việt Nam mà còn ở các nước mà công ty hoạt động. Bằng cách sử dụng hiệu quả các công cụ kinh tế, hành chính tổ chức, giáo dụctâm lý, Coca cola đã , đang và sẽ thu hút được nhiều nhân viên giỏi, có nhiều kỹ năng cho mình. Thương hiệu CocaCola là đại diện cho sản phẩm thành công nhất trong lịch sử thương mại và cả những con người xuất sắc làm nên một sản phẩm tuyệt vời như thế này. Đi cùng với CocaCola, một thương hiệu hàng đầu thế giới trong ngành nước giải khát có gas, vị thế của tập đoàn đứng thứ 4 trong số 5 thương hiệu nước ngọt hàng đầu thế giới, trong đó có diet Coke, Fanta và Sprite. Qua hơn một thế kỉ với nhiều thay đổi và một thời đại mới đang mở ra cũng đang đổi thay không ngừng, CocaCola vẫn giữ vững biểu tượng của sự tin cậy, sự độc đáo vốn có và sự sảng khoái tuyệt vời. Bên cạnh đó, Coca cola cũng cần thay đổi để giữ thương hiệu sau những sự việc đáng tiếc để thu hút được nhiều nguồn nhân lực hơn nữa trong tương lai! Tài liệu tham khảo: Giáo trình Quản lý học, cocacola.vn, tailieu.vn, doc.com, … DANH SÁCH THÀNH VIÊN: 1. Trần Phương Thảo 11143995 2. Nguyễn Thị Thu Trang 11144631 3. Lưu Hoàng Mai Anh 11140156 4. Cao Thị Thảo 11144017 5. Nguyễn Thị Khánh Hà 11141043 6. Ngô Quang Huy 11141749
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Trình bày tổng quan về nông thôn Việt Nam và các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới-phân tích
42 p | 1069 | 174
-
Bài thuyết trình Kinh doanh nhà hàng No.4
35 p | 1153 | 137
-
Bài thuyết trình Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty TNHH May thêu giày An Phước
18 p | 507 | 75
-
Bài thuyết trình môn quản lý động vật hoang dã: Hổ Đông Dương
16 p | 580 | 58
-
Bài thuyết trình: Phong tục tập quán và văn hóa tín ngưỡng Campuchia
37 p | 748 | 56
-
Báo cáo Quản lý tài nguyên rừng: Chứng chỉ trong quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn FSC
37 p | 236 | 54
-
Bài tập phương pháp nghiên cứu khoa học: Hiệu quả của mô phỏng quản lý
47 p | 338 | 44
-
Bài tập thực hành Quản trị nhân lực công ty trần anh
33 p | 288 | 37
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Laser khí
18 p | 279 | 33
-
Bài thuyết trình nhóm môn Hệ điều hành: Tìm hiểu về cách quản lý tệp
17 p | 490 | 33
-
Bài thuyết trình: Bộ máy quản lý về nhà ở
36 p | 217 | 30
-
Bài thuyết trình: Quản trị rủi ro lãi suất
43 p | 249 | 29
-
Báo cáo Quản lý tài nguyên rừng: Quy chế quản lý rừng
25 p | 191 | 22
-
Bài thuyết trình Vật lý nhóm 4
17 p | 227 | 16
-
Bài thuyết trình Xử lý chât thải hạt nhân sau khi nhà máy tháo dỡ
17 p | 153 | 14
-
Báo cáo chuyên đề: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý khu dự trữ sinh quyển (DTSQ)
16 p | 119 | 9
-
Bài thuyết trình: Quản lý các nguồn vốn tài chính
30 p | 84 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn