intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Bộ máy quản lý về nhà ở

Chia sẻ: Nàng Nhím | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

218
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Văn bản pháp luật về quản lý nhà ở, quản lý nhà ở tại đô thị là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Bộ máy quản lý về nhà ở". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Bộ máy quản lý về nhà ở

  1. 1. Những vấn đề liên quan đến nhà ở và quản lý  nhà ở đô thị ( dựa trên các văn bản pháp luật mới  nhất về quản lý nhà ở ).  2. Từ thực tế Việt Nam,nêu những vấn đề bất  cập về vấn đề quản lý nhà tại các đô thị ở Việt  Nam.Từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục.
  2. Lời mở đầu  • Nhà ở là tài sản quan trọng, có liên quan đến nhiều lĩnh vực  khác nhau của đời sống kinh tế ­xã hôi nh ̣ ư quy hoạch, đất  đai, tài chính, đầu tư…và có liên quan đến nhiều chu thê  ̉ ̉ như chính quyền, các doanh nghiêp va ̣ ̀ người dân.  • Lĩnh vực nhà ở đã đat đ ̣ ược những thành tựu quan trong,  ̣ ̉ giai quyê ́t cơ ban đ ̉ ược nhu cầu về nhà ở cua ng ̉ ười dân,  ̣ ̣ ̀ viêc hô đăc biêt la ̣ ̃ trợ cai thiên nha ̉ ̣ ̀ ở cho các đối tượng  ̣ chính sách xã hôi, ng ười thu nhâp thâ ̣ ́p, người nghèo  có khó khăn về nhà ở, góp phần thúc đây tăng tr̉ ưởng  ̣ ̉ kinh tế ­ xã hôi cua đâ ́t nước, từng bước bao đam an  ̉ ̉ sinh xã hôi. ̣ • => QL nhà ở nhất là trong các khu đô thị cần được quan tâm  và chú trọng
  3. I. VBPL về quản lý nhà ở 1. VBPL 2. Những vấn đề liên quan  QL nhà ở Nội dung II. Quản lý nhà ở tại đô thị 1.Thực trạng 2.Bất cập về quản lý đô  thị 3. Giải pháp khắc phục
  4. 1. VBPL • Quy định chung:  Luật nhà ở năm 2014 (Hiệu lực 01/7/2015)  Nghị định 71/2010/NĐ­CP hướng dẫn Luật nhà ở (Hết hiệu  lực Điều 23 ­ Điều 30, Điều 37, K1 Điều 38, K1 Điều 39,  Điều 40, kể từ ngày 6/6/2013)  Thông tư 16/2010/TT­BXD hướng dẫn Nghị định  71/2010/NĐ­CP  Thông tư 03/2014/TT­BXD sửa đổi Thông tư 16/2010/TT­ BXD hướng dẫn Luật Nhà ở  Chỉ thị 14/2007/CT­TTg về tăng cường công tác quản lý trật  tự xây dựng tại các đô thị
  5. • Quy định về chính sách, chiến lược phát triển nhà ở  Quyết định 76/2004/QĐ­TTg phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến  năm 2020  Quyết định 105/2007/QĐ­TTg phê duyệt định hướng chính sách tài chính  nhà ở quốc gia đến năm 2020  Quyết định 2127/QĐ­TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc  gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030  Nghị quyết 19/2008/QH12 về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài  mua và sở hữu nhà ở tại VN  Nghị định 51/2009/NĐ­CP hướng dẫn Nghị quyết 19/2008/QH12 về thí  điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt  Nam  Nghị định 34/2013/NĐ­CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà  nước  Thông tư 14/2013/TT­BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ­CP về  quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
  6. • Quản lý chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình xây dựng  Thông tư 08/2006/TT­BXD hướng dẫn công tác bảo trì công trình  xây dựng  Quyết định 09/2008/QĐ­TTg quy định nguyên tắc thiết kế và tiêu  chuẩn sử dụng nhà ở công vụ  Nghị định 83/2009/NĐ­CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ­CP về  quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình  Thông tư 03/2009/TT­BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị  định 12/2009/NĐ­CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình  Thông tư 03/2011/TT­BXD về hướng dẫn hoạt động kiểm định,  giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực,  chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng  Thông tư 02/2012/TT­BXD hướng dẫn bảo trì công trình dân  dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị
  7.  Thông tư 10/2013/TT­BXD hướng dẫn quản lý chất lượng  công trình xây dựng  Thông tư 09/2014/TT­BXD sửa đổi Thông tư hướng dẫn  Nghị định 15/2013/NĐ­CP về quản lý chất lượng công trình  xây dựng  Thông tư 10/2014/TT­BXD về quản lý chất lượng xây dựng  nhà ở riêng lẻ  Quyết định 27/2015/QĐ­TTg về tiêu chuẩn nhà ở công  vụ (Hiệu lực 25/8/2015)  Nghị định 46/2015/NĐ­CP về quản lý chất lượng và bảo trì  công trình xây dựng  Nghị định 59/2015/NĐ­CP về quản lý dự án đầu tư xây  dựng (Hiệu lực 04/8/2015) •  
  8. • Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:  Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT­BTP­BTNMT hướng dẫn  việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền  với đất  Nghị định 43/2014/NĐ­CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai  Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT­NHNN­BXD­BTP­BTNMT  hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương  lai theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ­CP hướng dẫn  thi hành Luật Nhà ở  Thông tư 23/2014/TT­BTNMT về Giấy chứng nhận quyền  sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền  với đất
  9. Quy định về nhà chung cư, biệt thự Thông tư 14/2008/TT­BXD hướng dẫn về phân hạng nhà chung cư Quyết định 08/2008/QĐ­BXD về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư Thông tư 37/2009/TT­BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý  giá dịch vụ nhà chung cư Thông tư 14/2011/TT­BXD quy định về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng  kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư Nghị quyết 34/2007/NQ­CP về một số giải pháp để thực hiện việc cải  tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp Thông tư 38/2009/TT­BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự  tại khu vực đô thị Thông tư 01/2007/TTLT­BTTTT­BXD hướng dẫn lắp đặt, quản lý, sử  dụng thùng thư, hệ thống cáp điện thoại cố định và hệ thống cáp truyền  hình trong tòa nhà cao tầng có nhiều chủ sử dụng Thông tư 02/2013/TT­BXD hướng dẫn việc điều chỉnh cơ cấu căn hộ dự  án nhà ở thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và chuyển đổi nhà  ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ
  10. • Xử lý vi phạm hành chính • Nghị định 26/2013/NĐ­CP về tổ chức và hoạt động của  thanh tra ngành Xây dựng • Nghị định 121/2013/NĐ­CP quy định xử phạt vi phạm hành  chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản;  quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà  và công sở
  11. 2. Những vấn đề liên quan • Khái niệm Trên góc độ XD Nhà ở là SP của HĐ XD & không gian bên trong có tổ chức  được ngăn cách với môi trường bên ngoài dùng để ở Trên góc độ QL KT Nhà ở là tải sản có giá trị đặc biệt đối với đời sống con người,  là bộ phận quan trọng bảo vệ con người trước các hiện  tượng tự nhiên. Luật nhà ở 2014 Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các  nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
  12. Đối tượng được sở hữu nhà ở • Theo Đ7 Luật nhà ở 2014 • 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước. • 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài. • 3. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà  ở tại VN bao gồm: • a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư XD nhà ở theo dự án  tại VN theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan; • b) DN có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại  diện của DN nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi  nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại VN
  13. Phân loại nhà ở Nhà chung cư Nhà ở riêng lẻ Chung cư cao tầng Nhà ở  Nhà ở nông  Biệt thự liền kề thôn truyền  Chung cư nhiều tầng  thống Đơn  Mặt  lập Chung cư thấp tầng phố Song  lập Chung cư mi ni Có sân  Cao cấp vườn Chung cư hỗn hợp Du lịch Theo TT12/2012 TT-BXD
  14. Nội dung quản lý nhà nước về nhà ở Đ167 Luật nhà ở 2014  Ban hành & tổ  Quyết định chủ   XD & chỉ đạo  XD & ban hành  chức thực hiện  trương đầu tư DA  thực hiện các  tiêu chuẩn, quy  các VBPL về  XD nhà ở; thẩm định,  chiến lược, đề  chuẩn kỹ thuật,  nhà ở, cơ chế,  phê duyệt, điều  án, chương  phân loại nhà ở  chính sách cho  chỉnh, đình chỉ thực  trình, KH phát  và quản lý chất  phát triển &  hiện DA đầu tư XD  triển, QLNO lượng nhà ở. QLNO.ống  Điều tra, th Hướng dẫn,  nhà ở QL hồ sơ nhà  kê, XD hệ thống  đôn đốc, kiểm  ở; QL quỹ nhà  CSDL, thông tin  tra, thanh tra,  Đào tạo, bồi dưỡng  ở thuộc sở hữu  về nhà ở, QL,  giải quyết  nguồn nhân lực phục  nhà nước; quản  vận hành, khai  khiếu nại, tranh  vụ yêu cầu phát triển  lý các DA đầu  thác & cung cấp  chấp, tố cáo và  & QLNO tư XD nhà ở CSDL, thông tin  xử lý vi phạm  về nhà ở. trong lĩnh vực  nhà ở NC, ứng dụng  Công nhận cơ sở đào  Quản lý các  KH – CN, phổ  tạo, bồi dưỡng  Hợp tác quốc  hoạt động dịch  biến kiến thức  chuyên môn, nghiệp  tế trong lĩnh  vụ công về nhà  PL trong lĩnh  vụ QL vận hành nhà  vực nhà ở ở vực nhà ở. chung cư
  15. Thực trạng  • Trên địa bàn Hà Nội hiện có 373 dự án xây dựng nhà ở, trong  đó có 155 dự án khu đô thị mới, 218 dự án phát triển nhà ở.  Đến năm 2013, tổng diện tích nhà xây mới trên địa bàn TP đạt  khoảng 5,0 triệu mét vuông sàn, trong đó có 2.841.221m2,  tương đương 20.176 căn nhà ở xây mới tại các dự án nhà ở  thương mại (Báo HNM 9/2014) • Theo kết quả điều tra dân số và nhà ở giữa thời điểm của  TCTK ­ Trong những hộ có nhà ở số hộ có nhà kiên cố chiếm 46,6%,  nhà bán kiên cố chiếm 43,7%, nhà thiếu kiên cố chiếm 5,9%  và nhà đơn sơ 3,7%. Tỷ trọng nhà kiên cố ở khu vực nông thôn  cao hơn thành thị
  16. • Diện tích bình quân đầu người của cả nước là 20,6m2, tăng  so với 2009 là 3,9m2, trong đó thành thị là 23m2 và nông thôn  là 19,5m2 • Có tỷ trọng tăng lên đáng kể về tỷ trọng ngôi nhà/căn hộn  mới được xây dựng từ năm 2000 đến nay so với năm 2009  (năm 2009 là 50,2%, năm 2014 là 58,7%)
  17. Bất cập Hệ thống pháp luật Bộ máy quản lý Quy hoạch, kế hoạch
  18. Các chính sách quản lý chồng chéo Sự bất cập trong cơ chế, chính sách phát triên nha ̉ ̀ ở Hệ  thống  Sự thiếu đồng bô gi ̣ ữa các quy đinh vê ̣ ̀ nhà ở với  pháp  ̣ các quy đinh vê ̀ đất đai, đầu tư, quy hoach va ̣ ̀ tài  luật chính ̉ ̣ Các thu tuc ha ̀nh chính trong lĩnh vực nhà ở còn  rườm rà, phức tap̣ “Thừa nhưng thiếu”
  19. Cơ chế, chính sách • Hiên nay, Luât cu ̣ ̣ ̃ng chưa có quy đinh cu thê đê điê ̣ ̣ ̉ ̉ ̀u tiết  ̣ ường nhà ở nhằm bao đam cho thi tr thi tr ̉ ̉ ̣ ường nhà ở  ̉ phát triên cân bă ̣ ̣ ̀ điều tiết về giá ca, ca ̀ng, đăc biêt la ̉ ́c  phân khúc nhà ở, các loai nha ̣ ̀ ở và quan ly ̉ ̣ ́ chăt che ̣ ̃ hoat  ̣ đông kinh doanh bâ ̣ ̉ ́t đông san nên vâ ̃n còn xảy ra tình  trạng mất cân bằng giữa các loai nha ̣ ̀ ở, giá ca nha ̉ ̀ ở  vẫn cao hơn so với thực tế, người có nhu cầu thực sự  về chỗ ở thì không có kha năng tao lâp nha ̉ ̣ ̣ ̀ ở, trong khi  những người tham gia đầu tư thì lai co ̣ ́ điều kiên th ̣ ực  ̣ hiên đâ ̀u tư làm cho giá nhà ở tăng quá cao vì phai qua  ̉ nhiều khâu trung gian.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2