intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thực hành 10: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương

Chia sẻ: Bui Van Them | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

132
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thực hành giúp học sinh có thể nhận biết được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương, đề xuất các biện pháp cải thiện và khắc phục ô nhiễm môi trường, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thực hành 10: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương

  1. LỜI GIỚI THIỆU Cuốn “Thực hành Thí nghiệm sinh học 9” làm tài liệu dùng cho giáo viên, học sinh  khi dạy và học các bài thực hành trong chương trình sinh học 9. Mục đích của cuốn sách: ­Giúp giáo viên, học sinh thực hiện  tốt các bài thực hành trong chương trình qui định,  củng cố, mở rộng   kiến thức lý thuyết, hoàn thiện  kỹ năng thực hành, ứng dụng  kiến  thức vào thực tiễn, tạo hứng thú học tập, nghiên cứu bộ môn sinh học. ­Giúp học sinh tự làm các bài thực hành, các bài tập ứng dụng, cung cấp thêm nhiều thông  tin bổ ích và lí thú. Nội dung: Tài liệu gồm 11 bài thực hành trong chương trình sinh học 9, mỗi bài có 3 nội dung  cơ bản: 1­Mục đích bài thực hành 2­Nội dung bài: chuẩn bị bài thực hành, bổ trợ kiến thức, các đồ dùng thiết bị cần thiết,  các bước tiến hành, câu hỏi­bài tập: sau mỗi bài có các câu hỏi và bài tập cho học sinh tự  làm (câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, câu hỏi nâng cao, mở rộng, vận dụng và liên hệ kiến  thức thực tế). 3­Hỏi­trả lời theo chuyên đề: giúp học sinh mở rộng,  biết thêm thông tin chuyên sâu.  Lần đầu ra mắt bạn đọc không tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết, rất mong được  các đồng nghiệp đóng góp và chỉ giáo cho tác giả. Mọi ý kiến xin gửi tới: Bùi Văn Thêm­Trường THCS Quế Nham­Tân Yên,  ĐT: 0912.716.203.  Buivanthembg@yahoo.com.vn SÁCH ĐàĐƯỢC NXB GIÁO DỤC IN ẤN, PHÁT HÀNH THÁNG 02/2012 Tác giả: Bùi Văn Thêm Các bài thực hành   cơ bản trong chương trình­sgk sinh học 9 Tiết  Bài,  TN, SGK  TT Nội dung trong  phần  TH trang CT trong bài Tính xác suất xuất hiện các mặt của  1 Th­1 6 6 20 đồng kim loại. 2 TH­2 Quan sát hình  thái Nhiễm sắc thể 14 14 44 3 Th­3 Quan sát và lắp  mô hình ADN. 20 20 60 4 Th­4 Nhận biết một vài dạng đột biến. 27 26 74 5 Th­5 Quan sát thường biến 28 27 76 6 TH­6 Tập dượt thao tác giao phấn. 41 38 112 Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi  7 TH­7 42 39 114 và cây trồng. Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của  8 Th­8 một số nhân tố sinh thái lên đời sống  47 45­46 135 sinh vật. 9 Th­9 Hệ sinh thái. 54­55 51­52 154 Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa  10 Th­10 59­60 56­57 170 phương Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào  11 Th­11 64 62 186 việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
  2. TH 10 – TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI  TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 59­60   Bài 56­ 57 ­ SGK.Tr 170) I­Mục đích: ­Nhận biết được  các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương. ­Đề xuất các biện pháp cải thiện và khắc phục ô nhiễm môi trường. ­Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm môi trường. II­Nội dung: 1­Chuẩn bị  cho bài thực hành: ­ Nhớ lại một số kiến thức về ô nhiễm môi trường: +Ô nhiễm môi trường là gì? Các tác nhân gây ô nhiễm nôi trường? +Ô nhiễm môi trường không khí. +Ô nhiễm môi trường đất. +Ô nhiễm môi trường Nước. ­Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. ­Dụng cụ điều tra ô nhiễm môi trường:  +Lọ, chai đựng  (lấy mẫu nước ô nhiễm), túi lấy mẫu đất ô nhiễm. +Máy ảnh kỹ thuật số  (chụp, quay phim các khu vực ô nhiễm, loại ô nhiễm). ­Địa điểm đến tìm hiểu, điều tra về ô nhiễm môi trường tại địa phương. ­Tranh ảnh minh hoạ về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, tác hại,  biện pháp khắc  phục.  (chủ yếu 3 môi trường đất, nước và không khí).  Băng hình về  một số loại ô nhiễm môi trường, ... (để học sinh tham khảo và phân tích,  vận dung cho bài TH). Môi trường không khí: bếp Hoàng cầm Bếp năng lượng mặt  trời
  3. Bỏ lò gạch thủ công CN sạch, khử khói bụi  NM Lá phổi xanh Giáo dục­truyền thông Môi trường đất Chăn nuôi  Hầm Bioga­ xử lí chất  Đất nhiễm vi khuẩn độc thải chăn nuôi
  4. Khai khoáng Đất khô cằn Cải tạo đất  Hoá chất Thoái hoá đất trồng Chăn nuôi tập chung­đúng  kỹ thuật Đất đai  bạc mầu, trai  Thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu... Sử dụng phân hữu cơ,  cứng do hoá chât và phân  phân vi sinh vô cơ Rác thải xử lí và chế biến rác thải  Sản xuất  sạch Chất diôxin Rau quả cụng bị nhiễm  Trồng cây­Khôi phục  hoá chất độc rừng cây Phân bón hoá học Chủ động phòng chống  Lũ lụt lụt bão
  5. Chặt phá rừng Đồi trọc Phân loại chất thải Môi trường nước Xử lí chất thải bằng công  Nước thải sinh hoạt nghệ Vi sinh vật (hầm  biôga) Qui hoạch và xử lí nước  Nước thải  công nghiệp thải sinh hoạt Nước nhiễm vi khuẩn  Chất thải chhăn nuôi độc hại Dùng nước sạch Thuốc  bảo vệ thực vật Nước giếng, nước ngầm  Sản xuất nông nghiệp  cũng ô nhiễm sinh thái bền vững Rác thải không xử lý Mắc bệnh do ô nhiễm  nguồn nước Xây dựng ý thức bảo vệ 
  6. môi trường 2­Các bước tiến hành  B1­Xem hình ảnh về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí);  Hậu quả đến môi trường và sức khoẻ con người, một số hướng, giải pháp khắc phục, từ  đó liên hệ đến  tình hình hiện trạng tại các địa phương. ­Xem một số băng hình một số loại ô nhiễm môi trường, ... (để học sinh tham khảo và  phân tích, vận dụng cho bài TH). Tập trung vào các loại hình: +Môi trường đô thị +Các khu dân cư nông thôn, miền núi. +Các khu công nghiệp. Đi sâu (một dạng môi trường sẽ thực hành) có ở địa phương. Khu vực dân cư  nông thôn, miền núi Các nguyên nhân gây ô  Hậu quả cho MT và con  Hướng khắc phục nhiễm người ­ Phân thải ra môi trường   Quy hoạch khu chăn nuôi tập  gây ô nhiễm nguồn nước,  trung, làm bể bioga để  xử lí  môi trường sinh hoạt phân, chất thải Chăn nuôi ­Tồn dư thuốc BVTV trên  thực phẩm, ô nhiểm  nguồn nước  Lạm dụng thuốc  bảo vệ  Sản xuất nông nghiệp sinh  thực vật thái bền vững Nước giếng, nước ngầm  Nước thải sinh hoạt Qui hoạch và xử lí nước thải  cũng ô nhiễm sinh hoạt
  7. Gây ô nhiễm đồng ruộng Rác thải xử lí và chế biến rác thải Khu công nghiệp Các nguyên nhân gây ô  Hậu quả cho MT và con  Hướng khắc phục nhiễm người Ô nhiễm nguồn nước Xử lí nước thải trước khi  thải ra môi trường Nước thải  công nghiệp Ô nhiễm không khí Khói bụi từ nhà máy CN sạch, khử khói bụi  Thoái hóa đất đai Hoá chất độc hại Xây dựng ý thức bảo vệ môi  trường Tiếng ồn và bụi khói  Khói bụi do các PT giao  thông  Phát triển lá phổi xanh B2­Đến địa điểm tìm hiểu môi trường địa phương để tiến hành điều tra, khảo sát thực tế ­Chia nhóm để điều tra: + Nhóm 1: Điều tra các nhân tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm gồm 3 nhóm  chính là: Nhóm các nhân tố vô sinh, nhóm các nhân tố hữu sinh, nhóm tác động từ con  người, điều tra và ghi  mức độ ô nhiễm vào các  nội dung trong bảng: Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh HĐ con người
  8. Đất: bị bạc màu,   Động vật, thực vật; Hoạt động sinh hoạt: thải ra nhiều  thoái hóa đất Chủ yếu là vật nuôi và  rác thải, khói,  nước thải sinh hoạt Nước: đã bị ô nhiếm  cây trồng, rất ít cây tự  Hoạt động công nghiệp: gây ô  chất thải sinh hoạt nhiên và không còn  nhiễm nước, đất và không khí Không khí: nhiều bụi nhiều động vật hoang  Hoạt động nông nghiệp: suy thoái  dã đất trồng, đất bạc màu, tồn đọng  thuốc BVTV trên thực phẩm Các chất hữu cơ:  Hoạt động dịch vụ: thải ra nhiều  chất thải chưa xử lí túi đựng, bao bì PVC, các chất thải  rắn khó phân hủy.  +Nhóm 2: Điều tra tình hình và mức độ ô nhiễm (tiến hành điều tra và ghi kết quả vào  bảng)  Khu vực  đông dân cư Tác nhân gây  Hậu quả cho MT và  Mức độ ô nhiễm Hướng khắc phục ô nhiễm Con người Chất thải  ­Ô nhiễm nước  Ảnh hưởng tới sức  ­Phân loại rác thải và   sinh hoạt và  mặt: nước có màu  khỏe của con người xử lí rác. chất thải  đen, mùi hôi thối ­Quy hoạch chăn nuôi và  chăn nuôi xử lí tập chung các chất  thải ­Sử dụng hợp lí thuốc  ­Ngộ độc khi ăn  ­Tồn dư nhiều trên  BVTV Chất bảo vệ  phải. thực phẩm (rau,  ­Sản xuất rau an toàn,  thực vật ­tồn đọng, tích lũy  quả) không dùng thuốc  trong cơ thể, gây bện BVTV. Tồn đọng  dài trong  ­Mất diện tích canh  ­Quy hoạch khu chôn  khu vực, gây ô  tác lấp Chất thải  nhiễm môi trường  ­Mang theo nhiều  ­Phân loại, tái chế các  rắ n đất, nước chất độc hại cho cơ  chất thải thể +Nhóm 3: Điều tra các hoạt động gây ô nhiễm, mức độ và các giải pháp hạn chế ô nhiễm  Mức độ ô nhiễm,  Các hoạt động gây  Xu hướng biến  Đề xuất giải pháp  thay đổi các thành  ô nhiễm đổi của HST khắc phục phần HST ­Khu vực quanh lò  ­Hạn chế lò gạch  gạch cây cối rụng  thủ công. ­Ô nhiễm không khí  lá, táp lá và chết  ­Đưa ra khu vực  do khói bụi, khí CO hàng loạt cách xa khu dân cư Sản xuất gạch thủ   ảnh hưởng đến hô  ­Không khí ô  ­Không sử dụng lò  công hấp của động vật,  nhiểm khí lò gây  gạch thủ công thực vật khó thở, các bệnh  về đường hô hấp Sản xuất công  ­Suy thoái môi   ­HST bị suy thoái, ­Quy hoạch các khu  nghiệp trường đất, nước do  Nhiều loài động  CN tập trung. nước thải, chất thải  vật, thực vật bị  ­Áp dụng các công  rắ n biến mất  nghệ sạch ít khói  ­Khói bụi gây ô  ­Chất lượng nông  bụi và chất thải
  9. nhiễm không khí,  ­Xử lí chất thải  hiệu ứng nhà kính sản giảm đảm bảo các tiêu  chuẩn an toàn Chất lượng đất,  ­Áp dụng các quy   ­Chất thải hữu cơ ra  nước, các sinh vật  trình chăn nuôi sinh  Hoạt động chăn  môi trường đất, nước trong môi trường  thái, bềm vững nuôi gia súc, gia  ­Dư lượng chất kích  thay đổi, hệ sinh  ­Nâng cao ý thức  cầm, thủy sản tích tăng trưởng trong  thái không cân  bảo vệ môi trường  thực phẩm bằng cho mọi người dân (Có thêm  các dẫn chứng chứng minh như hình ảnh chụp được, phim quay được, mẫu đất,  nước hay sinh vật thu được). B3­Ghi lại cảm tưởng của bản thân sau khi đã tìm hiểu thực tế về môi trường địa phương  mình, những nhiệm vụ trước mắt và tương lai cho công tác bảo vệ môi trường là gì? 3­Câu hỏi­bài tập 1.Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là gì (chọn câu đúng): a­Do hoạt động của con người. b­Do hoạt động của  sinh vật. c­Do các thảm hoạ thiên nhiên (cháy rừng, lũ lụt, núi lửa…). d­Cả a và c. Trả lời: 2.Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì (chọn câu đúng): a­Gây hại cho sức khoẻ con người. b­Gây hại cho sinh vật. c­Tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phát triển. d­Cả a, b, c. Trả lời: 3.Em hiểu thế nào là hiệu ứng nhà kính? Trả lời: 4. Có người cho rằng: dân số tăng cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Theo em  đúng hay sai, tại sao? Trả lời: 5­ Em hãy đề xuất phương án khắc phục biến đổi xấu đi của một HST tại địa phương?. Trả lời: Hỏi đáp về loại bếp đun không có khói  Hỏi:  Hiện nay có loại bếp nào dùng cho đun củi, than, than tổ ong mà lại không có khói? Trả lời:  GS­TS. Trần Bình (Công ty Khoa học ­ Công nghệ và Xây dựng  NEWTECH Bình Định) vừa nghiên cứu thành công loại bếp tạo  khí đốt cháy bằng gas từ các loại nhiên liệu sinh khối và than đá. Bếp hoạt động theo nguyên lý nhiệt phân, gas hóa nhiên liệu sinh  khối và than đá từ trên xuống dưới. Khi hoạt động, bếp tạo ra  khí gas, khi cháy không khói, giảm hoặc không thải các loại khí  độc CO2, SO2, NO2.... Bếp có giá thành rẻ và thỏa mãn các yêu  cầu nhóm nhanh, không có khói kể cả khi dùng than đá; cháy  thành gas, cháy đượm, bền lửa.  Bếp có thể thay thế tất cả các loại bếp đun củi, than, than tổ  ong; tiết kiệm nhiên liệu 2­3 lần; rút ngắn thời gian đun nấu.  Việc sáng tạo ra loại bếp này được cho là giải pháp mới trong  ngành công nghiệp năng lượng và tác giả đang gửi đăng ký bản 
  10. quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ. Bếp không khói Hỏi:  Thời đánh Pháp, Mỹ có bếp Hoàng Cầm thế nào mà  khi đun không có khói? Trả lời:  Bếp Hoàng Cầm được đặt tên theo người sáng tạo ra nó: “Hoàng Cầm – nguyên là  anh nuôi trong quân đội”. Hoàng Cầm đã sáng tạo kết hợp nhiều yếu tố dân gian để tạo nên một bếp Hoàng Cầm  rất hoàn hảo với mục tiêu giấu lửa giấu khói theo phương châm: “đi không dấu, nấu  không khói, nói không tiếng”. Bếp lần đầu tiên được sử dụng trong khoảng thời gian diễn  ra chiến dịch Hòa Bình 1951 – 1952 và bắt đầu được phổ biến rộng rãi vào năm 1954 khi  diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ. Năm 1952 Hoàng Cầm được khen thưởng Huân  chương chiến công hạng 3, chiến sĩ thi đua cấp toàn quốc. Trong thời kháng chiến chống  Mỹ bếp Hoàng Cầm được xem là bắt buộc trong hành quân tác chiến trên các chiến  trường.  Sơ đồ bếp Hoàng Cầm “Vua bếp” Hoàng Cầm (1916­1996) Bếp Hoàng Cầm ra đời hơn nửa thế kỷ những những biến tướng của nó hiện nay vẫn còn  được sử dụng rộng rãi ở các vùng nông thôn Việt Nam vì đặc tính tiết kiệm và tiện lợi  của nó. Bếp Hoàng Cầm có 3 đặc điểm nổi bật: 1) Tiết kiệm nhiệt ­> Nấu ăn nhanh và tiết kiệm củi lại có thể nấu nhiều nồi cùng lúc.  2) Giấu được ánh lửa. 3) Giấu khói. (mục đích ban đầu, quan trọng nhất của bếp Hoàng Cầm 4) Giữ cho nồi niêu không bị ám khói hoặc đóng lọ nồi.  Để làm được bếp Hoàng Cầm đúng quy cách chúng ta phải đào hầm khá sâu, và dài tùy  theo địa hình địa thế. Sau đó phải đắp các hố đun (nơi đặt nồi), đào các hầm tụ khói và  đường dẫn khói. Trên các đường dẫn khói phải lấy lá cây tươi (bẹ chuối) lấp lên, phủ đất 
  11. rồi tưới nước cho đất ẩm để làm tan khói. Khói sau khi ra khỏi đường dẫn khói thực tế  chỉ còn lại một lớp sương rất mỏng và tự tan trong không khí.  Việc khó nhất của bếp Hoàng Cầm là phải  cân bằng giữa lượng khí cấp vào bếp và  lượng khói thoát ra, nếu kích thước các  bếp Hoàng Cầm di động hầm tụ khói và đường dẫn khói quá hẹp  hoặc quá ít bếp sẽ không cháy. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0