Bài thuyết trình Các phương pháp phân tích màng
lượt xem 4
download
Dưới đây là bài thuyết trình Các phương pháp phân tích màng, bài thuyết trình bao gồm những nội dung về khảo sát hình thái bề mặt màng; nguyên lý hoạt động, phân tích phổ, ưu - nhược điểm của kính hiển vi lực nguyên tử; phương pháp phân tích thành phần hóa học, cấu trúc, trạng thái liên kết hóa học của màng và một số nội dung khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình Các phương pháp phân tích màng
- III. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MÀNG ☻ Phương pháp khảo sát hình thái bề mặt màng: ♣ kính hiển vi lực nguyên tử (AFM) ☻ Phương pháp phân tích cấu trúc,thành phần,trạng thái liên kết hóa học của màng ♣ Phổ kế điện tử Auger (AES) ♣ Phổ kế quang – điện tử tia X (XPS) ♣ Hệ đo độ nhạy khí Học viên: Huỳnh Lê Thùy Trang
- KHẢO SÁT HÌNH THÁI BỀ MẶT MÀNG KÍNH HIỂN VI LỰC NGUYÊN TỬ (AFM- Atomic Force Microscope) Chức năng: khảo sát cấu trúc vi mô bề mặt của vật rắn dựa trên nguyên tắc xác định lực tương tác nguyên tử giữa 1 đầu mũi dò nhọn với bề mặt mẫu,có thể quan sát ở độ phân giải nm. Cấu tạo: gồm 6 bộ phận chính: ♦ 1 mũi nhọn gắn với cần quét ♦ Nguồn laser ♦ Phản xạ gương ♦ Hai nửa tấm pin quang điện (photodiode) ♦ Bộ quét áp điện
- KÍNH HIỂN VI LỰC NGUYÊN TỬ (AFM- Atomic Force Microscope) (tt) Nguyên lý hoạt động: + Khi mũi nhọn quét gần bề mặt mẫu sẽ xuất hiện lực Van der Waals giữa các nguyên tử làm thanh rung. +Dao động này được ghi lại nhờ 1 tia laser chiếu vào bề mặt phản xạ của thanh rung. +Dao động này làm thay đổi góc lệch của tia laser và được detector thu lai. Độ gồ ghề của bề mặt +Việc ghi lại lực tương tác trong quá trình thanh rung quét trên bề mặt sẽ cho hình ảnh cấu trúc bề mặt của mẫu vật
- KÍNH HIỂN VI LỰC NGUYÊN TỬ (AFM- Atomic Force Microscope) (tt) Phân tích phổ: ♪ Vì AFM hoạt động dựa trên việc đo lực tác dụng nên nó có một chế độ phân tích phổ, gọi là phổ lực AFM (force spectrocopy), là phổ phân bố lực theo khoảng cách. ♪Các phổ này có thể cung cấp nhiều thông tin về cấu trúc nguyên tử của bề mặt cũng như các liên kết hóa học. Ưu điểm: Nhược điểm: -Đo được cả vật liệu dẫn điện và không dẫn - Quét ảnh trên một diện tích điện hẹp (tối đa 150μm) - Có thể đo trong điều kiện thường, không đòi -Tốc độ ghi ảnh chậm hỏi môi trường chân không cao - đòi hỏi bề mặt mẫu sạch, và - Mẫu chuẩn bị đơn giản, cho thông tin đầy chống rung. đủ hơn kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) - Cho hình ảnh khá rõ ràng về những đặc trưng của bề mặt mẫu (không cần lớp bao phủ mẫu)
- PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC, CẤU TRÚC,TRẠNG THÁI LIÊN KẾT HÓA HỌC CỦA MÀNG PHỔ KẾ ĐIỆN TỬ AUGER (AES) Hiệu ứng Auger ♦ Chiếu một chùm điện tử (3-10 keV) đến bề mặt mẫu⟹ e- ở lớp sâu bên trong nguyên tử(1) bị bứt ra. ♦ Lỗ trống (2) sẽ bị chiếm bởi các e- của lớp ngoài (3). ♦ Điện tử dịch chuyển từ nơi có năng lượng cao→nơi có năng lượng thấp: + phát ra bức xạ tia X (4a) + nhường năng lượng cho e- cùng phân lớp, nếu năng lượng này đủ lớn thì e- này sẽ bứt ra khỏi nguyên tử điện tử Auger(4b) EAuger = EK – EL1 –EL3
- PHỔ KẾ ĐIỆN TỬ AUGER (AES) (tt) Cấu tạo _ Buồng chân không cao UHV _Súng phóng điện tử _Máy phân tích năng lượng điện tử: (CMA) _Detector điện tử _Bộ phận thu nhận và phân tích dữ liệu
- Nguyên lý hoạt động: Chùm điện tử t(năng lượng từ 3-10 keV) được rọi tới mẫu→hiệu ứng Auger và các điện tử Auger bứt ra khỏi bề mặt màng (các điện tử nằm dưới bề mặt khoảng từ 0.4-5nm).Các điện tử này sẽ bị lái cong quanh súng phóng để đến một khẩu độ nhỏ nằm ở phía sau CMA.Sau đó được thu nhận bởi một electron detector, qua bộ phận khuếch đại tín hiệu,→bộ phận xử lý tín hiệu điện trở, cho đồ thị là hàm của năng lượng . Thông tin thu được từ AES AES Thành phần Các trạng cấu tạo Nồng độ thái hóa học nguyên tử
- PHỔ KẾ ĐIỆN TỬ AUGER (AES) (tt) Nhược điểm: Ưu điểm: -Cần đo trong môi trường chân _ Độ phân giải không gian cao không cao _ Phân tích tương đối nhanh -Khó phân tích các vật liệu cách _Có thể phân tích bề mặt và lớp điện dưới bề mặt của mẫu -Mẫu phải sạch _Nhạy với các nguyên tố nhẹ -Bề mặt mẫu có thể bị hỏng do (Z≥3) chùm điện tử chiếu tới. _Phân tích định lượng tốt -Độ nhạy vừa phải _Cho các thông tin hóa học giá trị ( sự ăn mòn, oxi hóa..)
- PHỔ KẾ QUANG ĐIỆN TỬ TIA X (XPS) Nguyên lý hoạt động: ♦ Chùm tia X có năng lượng cỡ 1keV bắn lên màng mỏng các điện tử của nguyên tử (trung bình nằm dưới bề mặt khoảng 30 A0 ) bị kích thích thoát ra khỏi bề mặt màng. ♦ Động năng của các điện tử thoát ra=nang lượng chúng nhận được=năng lượng liên kết của điện tử
- PHỔ KẾ QUANG ĐIỆN TỬ TIA X (XPS) (tt) Phân tích phổ: nhận được các đỉnh (nơi xảy ra sự thoát điện tử) trong dải quét năng lượng tia X. Trục hoành là năng lượng liên kết (năng lượng tia X được quét). Trục tung là cường độ Thông tin thu được: Phân tích được cấu trúc điện tử trong liên kết thành phần nguyên tố thông tin về các trạng thái hóa học Yêu cầu của phương pháp: -Phân tích tất cả các mẫu rắn (trừ chất có áp suất hơi tương đối cao) - đòi hỏi khắt khe về độ sạch bề mặt -Đòi hỏi tiến hành trong chân không cao hoặc chân không siêu cao (khoảng dưới 10-9 torr) -Trường hợp màng quá mỏng : sử dụng phương pháp gá mẫu nghiêng với góc lớn.
- HỆ ĐO ĐỘ NHẠY KHÍ Cơ chế nhạy khí: đối với màng nhạy khí , cơ chế hoạt động dựa vào sự thay đổi điện trở của màng. Sự thay đổi này phụ thuộc nhiều yếu tố như: nhiệt độ, sự hấp thụ oxi, khí dò,sự giải hấp… Quá trình dò khí được mô tả như sau: -Sự hấp thụ và khuếch tán những phần tử khí trên bề mặt oxit bán dẫn, điều này phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. - Phản ứng của các phân tử khí dò và các phần tử bị hấp thụ hóa học trên bề mặt cảm biến.
- HỆ ĐO ĐỘ NHẠY KHÍ (tt) Độ nhạy: là tỉ lệ của điện trở của màng đo trong không khí với điện trở trong môi trường có khí dò. _Đối với khí khử: Ra > Rg ( Ra :điện trở của màng khi chưa có khí dò; Rg : điện trở khi có khí dò), nên độ nhạy khí được tính như sau: _Đối với khí oxi hóa: Ra < Rg nên độ nhạy khí được tính như sau
- HỆ ĐO ĐỘ NHẠY KHÍ (tt) Cấu tạo hệ đo: -Buồng đo -Lưu lượng kế -Đồng hồ đo trở -Bộ điều chỉnh và hiển thị nhiệt độ của mẫu -Bộ hiển thị nhiệt độ của tấm Inox -Pipet mirco -Bình chứa khí cần dò -Cửa buồng -Quạt hút Cấu tạo bên trong hệ đo: Tấm Inox được nâng nhiệt Cặp mũi dò lấy tín hiệu ra ngoài Bếp nâng nhiệt Đầu dò nhiệt độ của tâm buồng Đầu dò nhiệt độ của tấm Inox
- HỆ ĐO ĐỘ NHẠY KHÍ (tt) Cách đo: -Đặt mẫu đã phủ điện cực lên bếp sao cho mũi dò tiếp xúc tốt với các điện cực của mẫu . Chọn nhiệt độ đo thích hợp.Đo điện trở trong không khí (chưa có khí dò) lấy giá trị ban đầu R - Đo điện trở khi có khí dò (Rx ), có thể chọn theo lưu lượng khí.Lần lượt lấy các giá trị điện trở theo nồng độ là Rx (x:vận tốc phun khí qua flow metter., rồi tính độ nhạy: Thể tích khí dò tiêm vào (Vi ) được tính:
- Phân tích phổ:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình: Các phương pháp xác định vi sinh vật trực tiếp bằng buồng đếm và gián tiếp bằng cách đếm khuẩn lạc
27 p | 621 | 68
-
Bài thuyết trình: Các phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ ba pha
9 p | 308 | 62
-
Bài thuyết trình: Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư & vận dụng phương pháp thẩm định dự án trong thực tiễn
50 p | 277 | 46
-
Bài thuyết trình nhóm: Các phương pháp thiết kế quy hoạch chiều cao nền khu đất xây dựng
25 p | 330 | 27
-
Bài thuyết trình: Quy trình phát triển phần mềm với SDLC
37 p | 224 | 17
-
Bài thuyết trình: Các phương pháp tưới trên rau
30 p | 112 | 17
-
Thuyết trình: Các phương pháp phát hiện bò động dục
23 p | 201 | 15
-
Bài thuyết trình: “Các yếu tố thúc đẩy của năng lực cạnh tranh động - Một cái nhìn mới về cạnh tranh”
31 p | 142 | 14
-
Bài thuyết trình Các phương pháp thực nghiệm: Phương pháp bốc bay
75 p | 194 | 14
-
Bài thuyết trình Các phương pháp chế tạo màng hóa học
29 p | 100 | 13
-
Bài thuyết trình Các phương pháp thực nghiệm: Phương pháp phún xạ
82 p | 75 | 11
-
Bài thuyết trình Các phương pháp chẩn đoán Plasma
112 p | 75 | 9
-
Bài thuyết trình Các phương pháp đo tính chất từ của màng mỏng từ
19 p | 123 | 7
-
Bài thuyết trình Các loại màng quang học
60 p | 97 | 4
-
Bài thuyết trình Các phương pháp điều chế keo
23 p | 119 | 4
-
Bài thuyết trình Các phương pháp chế tạo màng cơ
18 p | 71 | 3
-
Bài thuyết trình Các phương pháp đo tính chất màng nhiệt
13 p | 83 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn