intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư & vận dụng phương pháp thẩm định dự án trong thực tiễn

Chia sẻ: Hoa La Hoa | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:50

272
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình: Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư & vận dụng phương pháp thẩm định dự án trong thực tiễn gồm nội dung chương 10 và chương 11, trình bày nội dung nhận diện các dự án, các tiêu chuẩn để lựa chọn, đánh giá dự án; đánh giá dự án đầu tư khi NPV bị giới hạn, thời điểm tối ưu để đầu tư, các dự án không đồng nhất về thời gian, IRR của những dự án không bình thường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư & vận dụng phương pháp thẩm định dự án trong thực tiễn

  1. Nhóm 5 CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ & VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRONG THỰC TIỄN
  2. Nội dung
  3. Chương 10: Nhận diện các dự án
  4. Chương 10: Các tiêu chuẩn để lựa chọn và đánh giá dự án
  5. Tiêu chuẩn hiện giá thuần - NPV • NPV = Giá trị hiện tại của dòng tiền dự kiến Đầu tư ban trong tương lai đầu • NPV = I • Lãi suất chiết khấu tương xứng với rủi ro của dự án (Lãi suất chiết khấu phải tính thêm phần rủi ro thích hợp) • Khi rủi ro của dự án bằng rủi ro của công ty => lãi suất chiết khấu phù hợp = chi phí sử dụng nguồn vốn trung bình
  6. Tiêu chuẩn hiện giá thuần - NPV NPV trong quyết định lựa chọn hoặc bác bỏ dự án đối với hai trừơng hợp
  7. Tiêu chuẩn hiện giá thuần - NPV Ưu khuyết
  8. Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi - PI Chỉ số sinh lợi PI là giá trị hiện tại của dòng tiền so với đầu tư ban đầu. Trong đó: • PV: giá trị hiện tại của dòng tiền • I : đầu tư ban đầu Ví dụ: 1.267946
  9. Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi – PI NPV trong quyết định lựa chọn hoặc bác bỏ dự án đối với hai trừơng hợp
  10. Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi – PI Ưu khuyết
  11. Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR; MIRR • IRR (Internal Rate of Return) của m ột dự án là lãi su ất chi ết kh ấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. r = IRR • Đây chính là điểm hòa vốn về lãi suất của dự án, là ranh gi ới đ ể nhà đầu tư quyết định chọn lựa dự án. • Tỷ suất thu nhập nội bộ đo lường tỷ suất sinh lợi mà bản thân dự án tạo ra.
  12. Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR • Để xác NPV IRR của một dự án chúng ta sử dụng phương pháp thử định và sai. Thử các giá trị lãi suất khác nhau để tìm mức lãi suất làm cho NPV = 0. NPV1 • Khi tính toán, ta có thể kết hợp công thức nội suy để tìm IRR: IRR Suất chiết khấu r r1 r2 NPV2 r1 > 0; r2
  13. Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR • Ví dụ: Một dự án đầu tư có dòng tiền sau: Năm 0 1 2 3 CF -2000 500 1200 1500 Lãi suất ck 10% 20% 21% 22% 23% 24% NPV 573.25 118.06 79.55 42.13 5.758 -29.6 • r1 =23% => NPV = 5.758 • r2 =24% => NPV =-29.6 • Dùng công thức nội suy
  14. Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR NPV trong quyết định lựa chọn hoặc bác bỏ dự án đối với hai trừơng hợp
  15. Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR
  16. Cạm bẫy 1: Vay hay cho vay? • Dòng tiền (triệu đô la) Dòng tiền (triệu đô la) Dự án CF0 CF1 IRR NPV (10%) A -2.000 +3.000 +50% +727 B +2.000 -3.000 +50% -727 • Dự án A vào năm 0 chúng ta đang cho vay tiền với mức lãi suất là 50%. • Trường hợp dự án B vào năm 0 chúng ta đang đi vay tiền với mức lãi suất là 50%.
  17. Cạm bẫy 2: IRR đa trị Dự án khai thác mỏ có thời gian hoạt động 2 năm khi ngừng hoạt động phải tốn chi phí cải tạo đất là 200.000$ theo yêu cầu bảo vệ môi trường của nhà nước, ta có dòng tiền qua các năm hoạt động của dự án như sau: Dòng tiền (1000 đô la) Năm dự án 0 1 2 3 CF -1.000 +700 +800 -200 Khoản đầu tư một triệu đô la trong năm 0 sẽ là khoản giảm thuế phải nộp trong năm 1 là 0,5 triệu đô la. IRR (%) NPV (10%) 22.1% và -77,9% 147,25 hoặc 147.250 đôla Dự án đầu tư này có hai giá trị IRR với IRR1 = -77,9% và IRR2 = 22.1%.
  18. Cạm bẫy 3: Nhiều dự án loại trừ lẫn nhau • Sự mâu thuẫn trong trường hợp hai dự án là loại trừ nhau lẫn nhau. Dự án 0 1 2 3 NPV (10%) IRR (%) X -23.000$ 10.000$ 10.000$ 10.000$ 1.869$ 14,6 Y -8.000$ 7.000$ 2.000$ 1.000$ 768$ 17,7 15.000$ X-Y 3.000$ 8.000$ 9.000$ 1.101$ 13,5 • Mâu thuẫn là do: • Khác nhau về kích thước, quy mô của đầu tư. • Khác nhau về mẫu hình của dòng tiền.
  19. Cạm bẫy 3: Nhiều dự án loại trừ lẫn nhau Giải quyết mâu thuẫn bằng cách dùng tiêu chuẩn NPV • Khi lãi suất chiết khấu r từ 0 đến 13,53%, chọn dự án X vì: • NPVX max và NPVX > 0 • Khi r = 13,53%, chúng ta có chọn dự án nào cũng được vì: • NPVX = NPVY > 0 • Khi r từ 13,53% đến 17,7%, chọn dự án Y vì: • NPVY max và NPVY > 0 • Khi r > 17,7%, không chọn dự án nào vì cả hai đều có NPV < 0.
  20. Cạm bẫy 4: Lãi suất ngắn hạn có thể khác lãi suất trong dài hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
35=>2