Bài thuyết trình: Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới nước uống giảo cổ lam
lượt xem 43
download
Khảo sát đánh giá thị trường, xác định nhóm người tiêu dùng, nghiên cứu quy trình tạo sản phẩm nước uống giảo cổ lam, đánh giá chất lượng sản phẩm, nghiên cứu thời hạn sử dụng sản phẩm, xác định giá thành sản phẩm nước uống giảo cổ lam là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới nước uống giảo cổ lam". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới nước uống giảo cổ lam
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Viện Công Nghệ Sinh Học & Công Nghệ Thực Phẩm Tiểu luận Môn học Phát triển sản phẩm mới Đề tài: Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới nước uống giảo cổ lam Giáo viên giảng dạy: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Tú Học viên thực hiện : Phạm Đức Nghĩa Nguyễn Tiến Dũng Hoàng Thị Ánh Mây Đặng Thị Liên Lớp : CNTP2015B
- NỘI DUNG I. Ý tưởng: Cơ sở khoa học và thực tiễn II. Khảo sát đánh giá thị trường, xác định nhóm người tiêu dùng III. Nghiên cứu quy trình tạo sản phẩm IV. Đánh giá chất lượng sản phẩm V. Nghiên cứu thời hạn sử dụng sản phẩm VI. Xác định giá thành sản phẩm VII. Đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm và ý tưởng đặt ra. VIII. Xây dựng TCCS và công bố TCCS
- I. Ý tưởng: Cơ sở khoa học và thực tiễn 1. Tên sản phẩm: Nước uống giảo cổ lam Là loại nước giải khát ít năng lượng, màu nâu nhạt, chiết suất từ giảo cổ lam, có vị ngọt mát thích hợp cho mọi lứa tuổi. Giảo cổ lam chứa saponin và flavonoid có tác dụng tốt cho sức khỏe. Dựa vào nhu cầu sử dụng nước giải khát, mạng lưới phân phối và tính tiện dụng của sản phẩm chúng tôi đề xuất ý tưởng sản xuất nước uống giảo cổ lam.
- I. Ý tưởng: Cơ sở khoa học và thực tiễn 2. Tại sao làm sản phẩm này Nhiều người có nhu cầu sử dụng sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên và tác dụng tốt cho sức khỏe. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại sản phẩm làm từ giảo cổ lam trà túi lọc, dạng viên nén, viên con nhộng. Qua phân tích các sản phẩm hiện có cho thấy cần phải tạo sản phẩm mới có tính tiện dụng cho người sử dụng, xuất phát từ nhược điểm trà túi lọc phải pha bằng nước nóng; sản phẩm dạng viên giống thuốc chỉ phân phối trong các hiệu thuốc tạo tâm lý dùng sản phẩm chữa bệnh. Nước ta là nước nhiệt đới, nhu cầu sử dụng nước giải khát rất lớn, khoảng 4,5 triệu lít/năm, tăng trưởng 6%. Nguồn nguyên liệu ngày càng dồi dào, do tính phổ biến và tác dụng tốt của giảo cổ lam.
- I. Ý tưởng: Cơ sở khoa học và thực tiễn Công nghệ trang thiết bị đáp ứng yêu cầu. Nằm trong mạng lưới phân phối. Đáp ứng yêu cầu về năng lực sản xuất 40.000 đơn vị sản phẩm/ca Đáp ứng yêu cầu về tài chính khoảng 3 tỷ đồng. Hình ảnh cây giảo cổ lam
- II. Khảo sát thị trường, xác định nhóm người tiêu dùng 1. Phương pháp khảo sát và đánh giá thị trường Khảo sát đánh giá thị trường bằng phương pháp phát PHIẾU KHẢO SÁT: 1. Họ và tên: ……………………… Giới tính: Nam, Nữ. 3. Độ tuổi: Dưới 15 1530 3055 Trên 55 2. Số điện thoại (nếu có): …………………….. 3. Nghề nghiệp: Học sinh sinh viên Công nhân Công chức, viên chức Doanh nhân Nội trợ Khác 4. Mức chi tiêu trung bình 1 tháng của anh/chị: Dưới 2 triệu 2 triệu đến 4 triệu 4 triệu đến 6 triệu 6 triệu trở lên 5. Anh/chị có uống nước giải khát không: Có Không 6. Tần suất sử dụng nước giải khát của anh/chị: Thường xuyên Tuần/lần 2 tuần/lần Tháng/lần 7. Anh/chị có thích sản phẩm nước giải khát làm từ giảo cổ lam không? Vì nó công dụng Vì nguồn gốc tự nhiên Vì lần đầu thấy
- II. Khảo sát thị trường, xác định nhóm người tiêu dùng Nhu cầu sử dụng theo độ tuổi Dưới 15 15-30 30-55 55 trở đi
- II. Khảo sát thị trường, xác định nhóm người tiêu dùng Kết quả xác định nhóm người tiêu dùng và nhu cầu của họ + Dưới 15 tuổi là 2% + Từ 15 đến 30 tuổi là 16% + Từ 3055 là 28% + Từ 55 tuổi trở đi là 52% Nhóm tiêu dùng hướng tới là từ 3055 tuổi trở đi, do nhu cầu sử dụng các sản phẩm thúc đẩy quá trình làm việc và chăm sóc sức khỏe. Trong phiếu điều tra cho thấy nhóm này đa số là những người có mức chi tiêu cao, người làm việc ở văn phòng lo sợ béo phì, doanh nhân.
- II. Nghiên cứu quy trình tạo sản phẩm 1. Định mức nguyên liệu cho 1000 lít sản phẩm STT Nguyên liệu ĐVT Số lượng 1 Cao giảo cổ lam kg 1 2 Palatinose kg 10 3 Sucralose kg 0.16 4 Hương liệu kg 0.12 5 Acid ascorbic kg 0.3 6 Potasium sorbate kg 0.3 7 Acid citric kg 0.6 8 Nước tinh khiết lít 1000
- 3.1. Quy trình sản xuất Cao giảo cổ lam, phụ gia Phối trộn Gia nhiệt 1000C Lọc 1; 0,5 micro Làm mát 800C Chiết rót, đóng Chai Súc rửa ngược nắ p Thành phẩm Bảo quản
- 3.2. Yếu tố công nghệ nhằm thỏa mãn ý tưởng Công nghệ thực hiện sản xuất được nước uống giảo cổ lam với hàm lượng đường thấp. Thiết bị lọc đáp ứng yêu cầu sản phẩm trong, không lắng cặn. Thành phần và chế độ công nghệ nhiệt độ gia nhiệt làm mát đã duy trì được hàm lượng saponin; ổn định hệ vi sinh vật có trong sản phẩm.
- IV. Đánh giá chất lượng sản phẩm 4.1. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu STT Chỉ tiêu cảm quan Yêu cầu kỹ thuật 1 Trạng thái Lỏng, trong 2 Màu sắc Màu vàng nâu nhạt, đặc trưng của cao giảo cổ lam 3 Mùi Mùi thảo dược 4 Vị Ngọt chua nhẹ hài hòa 5 Tạp chất lạ Không có
- IV. Đánh giá chất lượng sản phẩm 4.1. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Đơn STT Chỉ tiêu hóa lý Yêu cầu kỹ thuật vị 1 H/l acid (theo axit citric) g/l ≤1,0 2 H/l chất khô % ≤1,5 Chất bảo quản: Theo TT27/2012/TTBYT 3 mg/kg Kali sorbate (INS 202) ≤500 Chất điều chỉnh độ axit: Theo TT27/2012/TTBYT 4 Acid Citric (330) mg/kg
- IV. Đánh giá chất lượng sản phẩm 4.1. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu STT Chỉ tiêu vi sinh Đơn vị tính Mức tối đa 1 Tổng số vi khuẩn hiếu khí CFU/ml 100 2 Coliforms CFU/ ml 10 3 E.Coli CFU/ ml 0 4 Streptococci faecal CFU/ ml 0 5 Clostridium perfringens CFU/ ml 0 6 Staphylococcus aureus CFU/ ml 0 7 Pseudomonas aeruginosa CFU/ ml 0 8 Tổng số nấm men và nấm mốc CFU/ ml 10
- IV. Đánh giá chất lượng sản phẩm 4.2. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng STT Tên chỉ tiêu Phương pháp thử 1 Đường tổng số TCVN 4594: 1988 2 Phẩm màu TCVN 6470:2010 3 Hàm lượng axit TCVN 5564:2009 4 Hàm lượng saponin HPLC/UV 5 Chất bảo quản HPLC/UV 6 Hàm lượng sucralose HPLC/UV 7 Chì TCVN 7929:2008 8 Tổng số vi sinh vật hiếu khí TCVN 4884:2005 9 Coliform TCVN 6848:2007 10 E. coli TCVN 79241:2008 11 Staphylococcus aureus TCVN 48301: 2005 12 Streptococci faecal TCVN 61892: 1996 13 Clostridium perfringens TCVN 4991:2005 14 Tổng số BT nấm men và nấm mốc TCVN 82751:2009
- V. Nghiên cứu thời hạn sử dụng sản phPhương ẩm pháp trực tiếp: Theo dõi trực tiếp sản phẩm để xác định hạn sử dụng của chúng trên tiêu chí đã xác định trước tại điều kiện bảo quản thực tế ở nhiệt độ thường. Theo dõi các chỉ tiêu cảm quan và vi sinh vật: Phương pháp: Kiểm nghiệm chỉ tiêu cảm quan và vi sinh vật Chọn chỉ tiêu kiểm nghiệm: Màu sắc, mùi, vị; Tổng số vi sinh vật hiếu khí; Coliform, E. coli; Staphylococcus aureus; Streptococci faecal; Clostridium perfringens; Tổng số BT nấm men và nấm mốc. Thời gian kiểm nghiệm: 1 tháng/lần Hàm lượng saponin: 3 tháng/ lần Đối chiếu kết quả kiểm nghiệm với tiêu chuẩn cơ sở. Dựa vào kết quả thực tế thời hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất
- VI. Xác định giá thành sản phẩm Phương pháp xác định trực tiếp giá thành sản xuất Bảng tính như sau: 1. Chi phí nguyên liệu cho 1000 lít sản phẩm Số Thành tiền STT Nguyên liệu ĐVT lượng Đơn giá (VNĐ) 1 Cao giảo cổ lam kg 1 1000000 1000000 2 Palatinose kg 10 100000 1000000 3 Sucralose kg 0.16 4400000 704000 4 Hương liệu kg 0.12 400000 48000 5 Acid ascorbic kg 0.3 95000 28500 6 Potasium sorbate kg 0.3 115000 34500 7 Acid citric kg 0.6 25000 15000 8 Nước tinh khiết lít 1000 50 50000 Tổng cộng 2880000
- VI. Xác định giá thành sản phẩm Giá thành sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm Thành tiền STT Nội dung (VNĐ) 1 Giá nguyên liệu/chai 360ml 1037 2 Vỏ chai chai + nút 1400 3 Nhãn 180 4 Màng block 80 5 Giá thùng/chai 167 6 Hao phí toàn bộ 1% 29 7 Chi phí sản xuất 600 8 Giá thành/chai 3492 9 Giá thành/Thùng 24 chai 83810
- VII. Đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm và ý tưởng đặt ra ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA SẢN PHẨM *Anh chị hãy nếm thử sản phẩm nước uống giảo cổ lam và đánh dấu vào ô cường độ mà Anh/ Chị cảm nhận được về sản phẩm theo thang điểm sau: Các chỉ tiêu đánh giá + Chống bệnh tật + Tính giải khát cao + Giảm sự mệt mỏi + Giúp bài tiết tốt Tương Rất không Không Không thích, Tương Cực kỳ Cực kì đối không Thích Rất thích thích thích không ghét đối thích thích không thích thích 1 2 3 4 5 6 7 8 9 *Anh chị có muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm nước uống giảo cổ lam không? Có Không *Anh chị hãy nếm thử sản phẩm nước uống giảo cổ lam và đánh dấu vào ô cường độ thích mà Anh/ Chị cảm nhận được về mùi vị của sản phẩm theo thang điểm sau: Rất không Không Tương đối Không thích, Tương Cực kỳ Cực kì Thích Rất thích thích thích không thích không ghét đối thích thích không thích 1 2 3 4 5 6 7 8 9 *Anh/ Chị sẵn sàng chi trả bao nhiêu tiền cho sản phẩm này: 8.00010.000 VND 15.00020.000 VND > 20.000 VND Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã đánh giá cảm nhận sản phẩm này!
- VII. Đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm và ý tưởng đặt ra Đánh giá theo phiếu khảo sát Theo phân tích chủ quan Sản phẩm đáp ứng về tính tiện lợi khi sử dụng, có thể dùng ngay không cần phải pha nước nóng. Khách hàng dễ tiếp cận với sản phẩm do được phân phối cùng với các sản phẩm nước giải khát và thực phẩm tiêu dùng khác, không còn chỉ ở vị trí hiệu thuốc. Lưu ý: Cần phải quảng bá sản phẩm để người tiêu dùng biết đến vì đây là sản phẩm mới vào kênh phân phối mới, đáp ứng nhu cầu mới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình: Xã hội học đô thị, nghiên cứu về vấn đề ách tắc giao thông của các thành phố lớn của Việt Nam hiện nay
21 p | 434 | 71
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng probiotic
36 p | 273 | 59
-
Bài thuyết trình: Hệ thống định vị toàn cầu - GPS
31 p | 464 | 56
-
Bài thuyết trình: Thực trạng thị trường cổ phiếu Việt Nam
31 p | 317 | 52
-
Bài thuyết trình: Nghiên cứu đặc điểm bảo vệ máy phát điện
25 p | 200 | 36
-
Bài thuyết trình: Quản trị sản xuất chất lượng - Just In Time
20 p | 166 | 35
-
Bài thuyết trình: Tình hình nghiên cứu và phát triển sâm của Việt Nam
29 p | 232 | 28
-
Bài thuyết trình: Văn hoá tổ chức tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBANK)
24 p | 210 | 23
-
Bài thuyết trình: Vấn đề phát triển lâm nghiệp
54 p | 261 | 19
-
Bài thuyết trình: “Các yếu tố thúc đẩy của năng lực cạnh tranh động - Một cái nhìn mới về cạnh tranh”
31 p | 138 | 14
-
Bài thuyết trình: Nghiên cứu có sự tham gia về kinh nghiệm thực tiễn của người dân trong cải tạo đất để thích ứng với biến đổi khí hậu ở Quảng Trị
21 p | 146 | 12
-
Báo cáo " Nghiên cứu ứng dụng và phát triển mô hình Athen vận hành liên hồ chứa lưu vực sông Ba "
8 p | 97 | 10
-
Bài thuyết trình Quản lý đất đai, vấn đề đói nghèo và môi trường: Những viễn cảnh xa hơn
10 p | 145 | 8
-
Bài thuyết trình: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu và các nước đang phát triển - Tác động và biện pháp ứng phó
11 p | 119 | 6
-
Bài thuyết trình: Nghiên cứu hành vi sau khi mua của khách hàng sử dụng gói cước trả sau MobiGold trên địa bàn thành phố Huế
31 p | 89 | 5
-
Bài thuyết trình: Ảnh hưởng của thức ăn đến tốc độ sinh trưởng của thằn lằn bóng hoa Mabuya multifasciata
24 p | 95 | 4
-
Bài thuyết trình Dùng phổ Raman và phổ quang phát quang: Nghiên cứu ảnh hưởng của tỉ lệ khí Oxy và sự ủ nhiệt đối với màng TiO2 chế tạo bằng PP phún xạ magneton phản ứng
15 p | 68 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn