intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình độc học và sức khỏe cộng đồng - Trường ĐH Tài nguyên và môi trường Hà Nội

Chia sẻ: Doan Thi Van Anh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

123
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo bài thuyết trình môn độc học và sức khỏe cộng đồng với đề tài mối quan hệ giữa liều lượng và sự đáp ứng, giúp các bạn bổ sung kiến thức và học tốt môn học này hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình độc học và sức khỏe cộng đồng - Trường ĐH Tài nguyên và môi trường Hà Nội

  1. Môn học: Độc học và sức khỏe cộng đồng Giảng viên: Bùi Thị Thư
  2. BÀI THẢO LUẬN NHÓM 3 Mối quan hệ giữa liều lượng và sự đáp ứng
  3. Thành viên nhóm Nguyễn Ngọc Phát (NT) Nguyễn Thị Bích Ngọc Lê Đình Tuấn Đỗ Thị Thu Trang Trần Văn Xuân Doãn Thị Vân Anh Nguyễn Nhật Tuyết
  4. 2.1. Mối quan hệ giữa liều lượng và sự đáp ứng 2.1.1. Các khái niệm 2.1.2. Quan hệ giữa liều lượng và sự đáp ứng 2.1.3. Tham số an toàn cho con người
  5. 2.1.1. Khái niệm 1 liều( dose) là đơn vị tiếp xúc với 1 hóa chất và thường được biểu diễn ở dạng 1 đơn vị khối lượng của hóa chất trên 1 đơn vị thể trọng ( trên kg thể trọng ) hoặc trên 1 đơn vị thể tích bề mặt của cơ thể ( trên m2 hoặc cm2 của diện tích bề mặt cơ thể.
  6. 2.1.1. Khái niệm Liều lượng gây ra bệnh hay gây ra tử vong gọi là nồng độ trực tiếp gây hại (FEL). Các khái niệm về NOAEL, LOAEL và FEL thường rất hữu ích cho đánh giá liều lượng – đáp ứng của. LD-50: liều lượng gây tử vong 50% số lượng động vật thí nghiệm
  7. 2.1.1. Khái niệm Liều lượng nền (RFD - Reference Dose) là liều lượng ước tính tiếp xúc của con người trong một ngày mà không xảy ra một nguy cơ nào đối với sức khỏe trong suốt cả đời. NOAEL: liều lượng nghiên cứu khủng hoảng đại diện cho nồng độ thửnghiệm cao nhất mà không gây ra tác động khủng hoảng
  8. 2.1.1. Khái niệm ADI :là lượng hóa chất hấp thụ trong 1 ngày mà trong suốt cuộc đời dường như không gây nguy hiểm đáng kể dựa trên tất cả các sự kiện đã biết trong thời gian đó TDI được xem là liều chịu đựng được trong suốt cuộc đời
  9. 2.1.2. Quan hệ giữa liều lượng và sự đáp ứng Đáp ứng là phản ứng của toàn bộ cơ thể hay của một hoặc vài bộ phận của cơ thể sinh vật đối với chất kích thích (chất gây đáp ứng). Đáp ứng và liều lượng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Tuy nhiên ở các liều lượng thấp ta sẽ không quan sát được đáp ứng. liều lượng thấp nhất của 1 hóa chất mà gây nên tác động xấu gọi là “ liều ngưỡng”
  10. 2.1.2. Quan hệ giữa liều lượng và sự đáp ứng Quan hệ liều lượng đáp ứng :miêu tả sự đáp ứng của cơ thể(hoặc tổ chức) cá thể đối với sự thay đổi liều lượng hóa chất, hay còn gọi đáp ứng đc “độ hóa” vì ảnh hưởng đc đo là liên tục trên 1 dãy các liều
  11. 2.1.2. Quan hệ giữa liều lượng và sự đáp ứng Chất kích thích có thể có rất nhiều dạng, và cường độ của đáp ứng thường là hàm số của cường độ chất kích thích. Chất kích thích càng nhiều thì cường độ đáp ứng xong cơ thể xảy ra càng lớn. Khi chất kích thích là hóa chất, thì đáp ứng thường là hàm số của liều lượng và mối quan hệ này được gọi là mối quan hệ liều lượng - đáp ứng
  12. 2.1.2. Quan hệ giữa liều lượng và sự đáp ứng Nghiên cứu mối quan hệ liều lượng – đáp ứng là đề cập đến mối quan hệ định lượng giữa lượng chất tiếp xúc với mức độ tổn thương hay mắc bệnh của cơ thể sinh vật tiếp xúc.
  13. Các Giả Định Để Thiết Lập Mối Quan Hệ Liều-Đáp ứng Để thiết lập được mối quan hệ này cần phải căn cứ trên một số giả định: 1. Đáp ứng quan sát được là do hợp chất chỉ định gây nên. 2. Mức độ đáp ứng do hợp chất chỉ định gây nên có tương quan trực tiếp với mức độ liều. 3. 3 Đáp ứng đã chọn có thể đo lường và quan sát chính xác. Dựa trên những tiêu chuẩn về cấu trúc và chức năng của tế bào so sánh với thông tin thu nhận được khi đo lường quan sát đáp ứng có thể so sánh được sự nhiễm độc.
  14. Đồ Thị Liều-Đáp ứng • Đồ thị liều – đáp ứng. • Biểu diễn số liệu liều – đáp ứng dưới dạng đồ thị giúp dễ dàng nhận ra mối quan hệ liều - đáp ứng quan trọng cũng như so sánh các độc chất. • Có hai dạng đồ thị: 1. Đồ thị dạng Đáp ứng-Tần số. 2. Đồ thị dạng Đáp ứng-Tích lũy.
  15. Đồ thị liều đáp ứng tần số biểu thị % cá thể đáp ứng với liều đã cho. Đồ thị liều – đáp ứng tích luỹ biểu thị một tổng số tích luỹ các đáp ứng từ liều thấp hơn đến liều cao hơn. % cá thể đáp ứng ở liều thấp nhất sẽ được cộng vào % đáp ứng với liều kế tiếp. Dạng đồ thị này thường được sử dụng trong các vấn đề về độc học môi trường.
  16. Các Thuật Ngữ Liên Quan đến Đồ Thị Liều-Đáp ứng Cumulative % of organisms responding Hypo susceptible Cá thể siêu bền 100 Hypersusceptible Dose Cá thể siêu nhạy
  17. Các Thuật Ngữ Liên Quan đến Đồ Thị Liều-Đáp ứng Các thuật ngữ sau sử dụng cho vùng bắt đầu của đồ thị đáp ứng tích luỹ n Các liều trước ngưỡng Cumulative % (Subthreshold doses) of organisms responding Ceiling effect n Mức không có ảnh hưởng có thể quan sát (No Observable Effects Level, NOEL) n Mức không có ảnh hưởng có hại có thể quan sát (No Observable Adverse Effects Level, NOAEL) n Mức được cho là không có 100 đáp ứng có hại (Suggested No Adverse Response Level, SNARL) n Giới hạn ảnh hưởng có thể quan sát thấp nhất (Lowest Observable Effect Limit, LOEL) n Giá trị giới hạn ngưỡng (Threshold Limit Value, Dose TLV)
  18. Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng Liều ảnh hưởng(Effective dose , ED): đáp ứng mong đợi được quan sát thấy với liều đã cho (liều trị liệu cũng được xem là liều ảnh hưởng). Liều độc (Toxic Dose, TD): Sự nhiễm độc biểu hiện ở cá thể thử nghiệm Lethal dose (LD): gây nên đáp ứng tử vong cho các cá thể thử nghiệm
  19. Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng LD50: dose that kills 50% of the population ED50: dose that causes a specific effect in 50% of the population LD10: dose that kills 10% of the population ED10: dose that causes a specific effect in 10% of the population LDlo: minimum dose to observe 1 death
  20. Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng Cumulative % of organisms responding 100 50 Dose D50
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2