intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Phân tích nhóm Vitamin, kháng sinh bằng phương pháp sắc kí lỏng (HPLC)

Chia sẻ: Bùi Văn Công | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:19

203
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Phân tích nhóm Vitamin, kháng sinh bằng phương pháp sắc kí lỏng (HPLC) bao gồm những nội dung về tổng quan về vitamin và thuốc kháng sinh; phương pháp phân tích sắc kí lỏng ( HPLC) và một số nội dung khác. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Phân tích nhóm Vitamin, kháng sinh bằng phương pháp sắc kí lỏng (HPLC)

  1. Báo cáo Phân tích nhóm Vitamin, kháng sinh bằng phương pháp sắc kí lỏng (HPLC) Báo cáo viên: Vũ Thị Khắc Đơn vị: Phòng phân tích và kiểm tra chất lượng sản 1
  2. Tổng quan về vitamin và thuốc kháng sinh • 1. Vitamin • Vitamin hay sinh tố, là phân tử hữu cơ cần thiết ở lượng rất nhỏ cho hoạt động chuyển hóa bình thường của cơ thể sinh vật. Có nhiều loại vitamin và chúng khác nhau về bản chất hóa học lẫn tác dụng sinh lý. • Có 2 nhóm vitamin: 2
  3. 1. Vitamin • Vitamin là những hợp chất hữu cơ rất cần thiết cho cơ thể, nhưng cơ thể không tự tổng hợp được, phần lớn phải bổ sung bằng đường ăn uống. Với liều lượng rất nhỏ, nhưng vitamin đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người: đó là những chất xúc tác không thể thiếu cho sự chuyển hóa các chất trong cơ thể, thiếu vitamin có thể gây ra một số bệnh. • Bổ sung vitamin bằng rau củ, thực phẩm hằng ngày và bằng thực 3
  4. 2. Thuốc kháng sinh • Kháng sinh còn được gọi là Trụ sinh là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Nó có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn. • Kháng sinh gồm có 7 nhóm: 4
  5. Vai trò của thuốc kháng sinh • Mục đích tạo ra và sử dụng • Thuốc kháng sinh có tác dụng các kháng sinh chính là dùng điều trị bệnh nhưng nếu dùng để kìm hãm và ức chế quá không đúng cách ( quá liều trình phát triển của các vi lượng, lạm dụng, không đúng khuẩn, thậm chí là loại bỏ các loại) sẽ trở thành nguy hại cho vi khuẩn này hoàn toàn. Thông sức khỏe của chính người sử thường, thì thuốc kháng dụng thuốc. sinh có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn . 5
  6. Nhu cầu phân tích xác định hàm lượng vitamin, kháng sinh 6
  7. 2. Phương pháp phân tích sắc kí lỏng ( HPLC) 7
  8. • Nguyên tắc: HPLC được thực hiện dựa trên việc bơm để đẩy một lượng chất lỏng dưới áp suất cao và hỗn hợp mẫu cần phân tích đi qua một cột được nhồi đầy một loại chất hấp phụ 8
  9. Các vitamin được phân tích xác định bằng HPLC Xác định hàm lượng Phân bón B1 0,3 mg/kg l31ku010 Vitamin bằng phương B2 0,3 mg/kg HPLC pháp HPLC : B3 0,3 mg/kg B1, B2, B3, PP, B5, B6, PP 0,3 mg/kg C, A, D, E, K B5 0,3 mg/kg B6 0,3 mg/kg C 0,1 µg/kg A 0,3 mg/kg D 0,3 mg/kg E 1,0 mg/kg K 0,5 mg/kg Xác định hàm lượng Thuốc thú y. 115. Xác định hàm Vitamin bằng phương B1 0,3 mg/kg l31ku010 pháp HPLC: B2 0,3 mg/kg HPLC B1, B2, B3, PP, B5, B6, B3 0,3 mg/kg C, A, D, E, K PP 0,3 mg/kg B5 0,3 mg/kg B6 0,3 mg/kg C 0,1 mcg/kg A 0,3 mg/kg D 0,3 mg/kg E 1,0 mg/kg K 0,5 mg/kg Xác định hàm lượng Aflatoxin B1,B2,G1,G2 Thức ăn chăn Aflatoxin B1 0,13 µg/kg Ref.BAKERBOND bằng phương pháp nuôi Aflatoxin B2 0,12 µg/kg Application; AOAC HPLC: Aflatoxin G1 0,09 µg/kg 990.33 Aflatoxin G2 0,15 µg/kg AOAC 986.16 CASE.SK.0018 HPLC 9
  10. Các loại kháng sinh được phân tích bằng HPLC Sulfamethoxazole Thức ăn chăn Sulfamethoxazole 0,2 mg/kg Sulfaquinoxaline nuôi Sulfaquinoxaline 0,2 mg/kg l32hu010 Erythromycine Erythromycine 2,5 mg/kg HPLC Lincomycine Lincomycine 0,5 mg/kg Ormetoprim Ormetoprim 0,25 mg/kg Spiramycin Spiramycin 0,5 mg/kg Josamycin Josamycin 0,5 mg/kg Tiamuline HF Tiamuline HF 1,0 mg/kg Trimethoprim Trimethoprim 0,5 mg/kg Tylosin Tylosin 0,5 mg/kg Amoxicilline Amoxicilline 0,5 mg/kg Ampicilline Ampicilline 0,5 mg/kg Cloxacilline Cloxacilline 1,0 mg/kg Penicilline Penicilline 0,5 mg/kg Chloramphenicol Chloramphenicol 0,25 mg/kg Florfenicol Florfenicol 1,0 mg/kg Thiamphenicol Thiamphenicol 1,0 mg/kg Họ Tetracylines : Thuốc thú y, Chlortetracycline 0,25 mg/kg Ref. HPLC-USP29 Chlortetracyline, Thuốc thú y Doxycycline 0,25 mg/kg NF24 2006; MN – Doxycyline, thủy sản Oxytetracycline 0,25 mg/kg Reversed phase HPLC Oxytetracyline, Tetracycline 0,25 mg/kg Application Guide Tetracyline Ciprofloxacine 0,25 mg/ g l32hu010 HPLC Họ (Fluoro) Danofloxacine 0,25 mg/kg Quinolones : Difloxacine 0,25 mg/kg Ciprofloxacine, Flumequine 0,25 mg/kg Danofloxacine, Norfloxacine 0,25 mg/kg Difloxacine, Ofloxacine 0,25 mg/kg Flumequine, Oxolinic acid 0,25 mg/kg Norfloxacine, Sulfadiazine 0,2 mg/kg Ofloxacine, Oxolinic acid. Sulfadimidine 0,2 mg/kg Họ Sulfonamines Sulfadiazine, Sulfaguanidine 0,2 mg/kg Sulfadimidine, Sulfamethoxazole 0,2 mg/kg Sulfaguanidine, Sulfaquinoxaline 0,2 mg/kg Sulfamethoxazole,Sulfaquinoxaline Erythromycine 2,5 mg/kg Họ Marcrolides : Lincomycine 0,5 mg/kg Erythromycine, Ormetoprim 0,25 mg/kg Lincomicine, Spiramycin 0,5 mg/kg Ormetoprim, Josamycin 0,5 mg/kg Spiramycine, Josamycin Tiamuline 1,0 mg/kg Họ Beta-Lactams : Trimethoprim 0,5 mg/kg Tiamuline HF, Tylosin 0,5 mg/kg Trimethoprim, Tylosin , Amoxicilline 0,5 mg/kg Amoxicilline, Ampicilline 0,5 mg/kg Ampicilline, Cloxacilline 1,0 mg/kg Cloxacilline, Penicilline. Penicilline 0,5 mg/kg Họ Amphenicols : Chloramphenicol 0,25 mg/kg Chloramphenicol,florfenicol,thiamphenicol Florfenicol 1,00 mg/kg 10 Thiamphenicol 1,00 mg/kg
  11. Phân tích Vitamin tan trong nước bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) • Sử dụng sắc ký pha đảo với • Hệ thống thiết bị pha động phân cực, pha tĩnh kém phân cực. • Nguyên tắc: Pha động sau khi được bài khí được bơm đưa vào hệ thống sắc ký. Thực nghiệm viên tự bơm mẫu vào. Pha động khi đi ngang qua sẽ cuốn mẫu phân tích đi theo. Khi vào trong cột sắc ký, chất nào có ái lực mạnh với pha động sẽ theo pha động đi ra trước, chất nào có ái lực yếu hơn sẽ đi ra sau. Đầu dò phát hiện các cấu tử đi ra khỏi cột, chuyển tín hiệu cho máy ghi kết quả. 11
  12. Các bước tiến hành 12
  13. Một số lưu ý • Việc thực hiện phân tích các Vitamin cần tuân theo các yêu cầu bảo đảm không bị thất thoát hay sai số hàm lượng Vitamin do một số loại Vitamin rất dễ bay hơi, hoặc biến tính do tác động của ánh sáng, nhiệt độ: Vitamin C dễ bay hơi khi có ánh sáng,… • Cần thực hiện nghiêm ngặt QA/QC trong phân tích để đảm bảo số liệu đo đạc được chính xác nhất. 13
  14. Phân tích Kháng sinh trong nước bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) • Dư lượng kháng sinh trong thực phẩm hiện là vấn đề quan ngại của hầu hết các cơ quan kiểm soát thực phẩm trên thế giới. Một số kháng sinh bản thân nó có thể gây ra tác động có hại cho sức khỏe người tiêu dùng (chloramphenicol, malachite green…), một số loại khác như các kháng sinh nhóm nitrofurans qua quá trình trao đổi chất trong cơ thể động vật có thể sinh ra những hợp chất có đọc tính cao đối với cơ thể sống. Chính vì vậy, những kháng sinh này bị cấm sử dụng hoàn toàn trong nuôi trồng vào bảo quản thực phẩm. • Phân tích dư lượng thuốc kháng sinh trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi chính là nhằm mục đích quản lý và kiểm soát chất lượng sản phẩm an toàn cho người và gia súc sử dụng. 14
  15. Phương pháp định lượng Sulfonamit trong sản phẩm thủy sản bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) • Đối tượng: Phương pháp xác định hàm lượng nhóm chất sulfonamit gồm: sulfadiazine, sulfothiazole, sulfamethazine, sulfamethoxypiridazine, sulfacloropyridazine, sulfadoxine, sulfamethoxazoll, sulfadimethoxine, sulfachinoxaline. • Nguyên tắc: các chất sulfonamit có trong mẫu sản phẩm được chiết tách bằng hỗn hợp axetonitril và diclorometan. Dịch chiết sau khi cô cạn cho tác dụng với dung dịch fluorescamine để tạo dẫn suất huỳnh quang. Hàm lượng dẫn suất được xác định trên hệ thống HPLC với đầu dò 15 huỳnh quang theo phương pháp ngoại chuẩn.
  16. Phương pháp định lượng Sulfonamit trong sản phẩm thủy sản bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) 16
  17. Cách tiến hành 17
  18. Một số lưu ý • Dư lượng thuốc kháng sinh có trong thức ăn chăn nuôi, thuốc thú ý có hàm lượng rất nhỏ, vì vậy cần đảm bảo quy trình phân tích tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu kỹ thuật, QA/QC để đảm bảo số liệu phân tích chính xác. • Công tác bảo hộ lao động cũng cần chú ý thực hiện để đảm bảo an toàn sức khỏe của thử nghiệm viên. 18
  19. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!!! 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2