intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Phương pháp đánh giá trí tuệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Phương pháp đánh giá trí tuệ" trình bày các nội dung chính như sau: Khái niệm trí tuệ; Các phương pháp và công cụ đánh giá trí tuệ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Phương pháp đánh giá trí tuệ

  1. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TRÍ TUỆ NHÓM 2
  2. My team Trần Diệu Tâm Lê Thảo Ly Đặng Yến Vy Lê Nguyễn Nguyên Phạm Thị Minh Hằng Anh Đỗ Thị Mai Hà Anh Quân Anh
  3. Nội dung chính 01 Khái niệm trí tuệ Lý thuyết đo lường và đánh giá trí tuệ Các phương pháp Các phương pháp và đánh giá trí tuệ 02 công cụ đánh giá trí tuệ & Các công cụ trắc nghiệm đo lường trí tuệ
  4. 1.KH ÁI N IỆM NHÓM 2 SEP 2023
  5. ? TRÍ TUỆ LÀ GÌ Trí tuệ (intelligence) là khả năng của con người hoặc cơ thể sống cụ thể trong việc học và hiểu thông tin, áp dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề, tư duy logic, nhận biết, suy luận, lập kế hoạch, tự điều chỉnh và tương tác với môi trường xung quanh. Nó bao gồm nhiều khía cạnh như khả năng tiếp thu kiến thức mới, sáng tạo, giải quyết vấn NHÓM 2 đề, ghi nhớ thông tin, nắm bắt ý nghĩa của SEP 2023
  6. Trí tuệ không chỉ liên quan đến  khả năng học thuật mà còn bao  gồm cả khả năng thực hành, khám  phá và tư duy linh hoạt. 
  7. 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRÍ TUỆ
  8. A. Lý thuyết đo lường và đánh giá Đánh giá và đo lường ​trí tuệ là quá trình xác định và trí tuệ đánh giá khả năng tư duy, logic, sáng tạo và học tập của một ​người. Đo lường trí tuệ thường được thực hiện thông qua các phương pháp và công cụ như trắc nghiệm, bài kiểm tra, thử thách, và đánh giá phản hồi từ người khác.
  9. MỤC TIÊU Mục tiêu là đo lường và đánh giá mức độ trí tuệ, để hiểu và ​phân loại nhóm người theo trình độ trí tuệ. -> Từ đó áp dụng và tối ưu hóa việc ​ giáo dục và ​phát triển cá nhân. NHÓM 2 SEP 2023
  10. Khởi đầu về phương pháp đánh giá tiềm năng trí tuệ con người là khi cuốn sách "Sự di truyền của tài năng" của Francis Galton xuất bản năm 1869
  11. B. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TRÍ 1 2 TUỆ 3 Giải đố Kiểm tra với các  Khả năng nhận biết hoạt động hàng ngày (trẻ rlpt) kiểm tra các hoạt Vừa gà vừa chó động như ăn, ngủ, cho trẻ xem ảnh Bó lại cho tròn uống nước, đánh hoặc nghe âm 36 con, 100 chân răng, các giao tiếp thanh để nhận biết chẵn của trẻ với người sự vật khác.
  12. B. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TRÍ 4 5 TUỆ 6 Kiểm tra khả năng  Kiểm tra thông qua nhiệm  Kiểm tra vận động thông  đọc, hiểu ngôn ngữ vụ qua trò chơi nhận biết khả năng 4 kỹ năng như stem, robotic vận động của trẻ nghe, nói, đọc, thông qua các trò viết chơi.
  13. C. CÁC CÔNG CỤ TRẮC NGHIỆM ĐO LƯỜNG TRÍ TUỆ Alfred Binet John Carlyle David Wechsler Raven NHỮNG NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO CÁC TRẮC NGHIỆM ĐO LƯỜNG
  14. THANG ĐO STANFORD - BINET Bài trắc nghiệm được tạo ra ban đầu là để phần loại những trẻ có khuyết tật về trí tuệ cũng như phân loại trẻ có năng lực trí tuệ vượt trội để có thể có sự quan tâm đúng mức đối với những nhóm trẻ đặc thù.
  15. ÌNH SỬA ĐỔI QUÁ TR
  16. Cơ sở lý luận • Hiểu-Kiến thức ( Gc ) • Lý luận linh hoạt (trôi chảy) ( Gf ) • Kiến thức định lượng ( Gq ) • Khả năng đọc & viết ( Grw ) • Trí nhớ ngắn hạn ( Gsm ) • Lưu trữ thông tin và truy xuất dài hạn ( Glr ) • Xử lý hình ảnh/không gian ( Gv ) • Xử lý thính giác ( Ga ) • Tốc độ xử lý trong nhận thức ( Gs ) • Thời gian phản ứng/Tốc độ quyết định ( Gt ).
  17. SB4 to SB5 overvie w Áp dụng cho trẻ em từ 2 tuổi - 85+ tuổi. Thang đo đáp ứng được 5 yếu tố năng lực trong bài kiểm tra chính là: • Kiến thức ( Gc )(sự thông hiểu vấn đề) • Lý luận linh hoạt (trôi chảy) ( Gf ) • Kiến thức định lượng ( Gq ) • Xử lý hình ảnh/không gian ( Gv ) • Trí nhớ ngắn hạn ( Gsm ).
  18. Phương thức Trong bài kiểm tra đo lường, các yếu tố được đánh giá trên phương diện ngôn ngữ(có chữ viết) và phi ngôn ngữ (thông qua hình ảnh)
  19. CÁCH TÍNH IQ IQ = (MA/CA) x 100 trong đó MA là tuổi tâm thần, CA là tuổi thực tế. Trong thang đo này điểm 100 là điểm tiêu chuẩn mức thông minh trung bình. Áp dụng cho trẻ em từ 2 tuổi - 85+ tuổi.
  20. ƯU ĐIỂM NH ƯỢC • Đo lường trí tuệ • ĐIỂM đo Hạn chế trong việc • Giá trị dự đoán lường • Công cụ chẩn đoán • Thiên vị ngôn ngữ và văn • Khả năng thích ứng hoá • Việc thực hiện tiêu • Ảnh hưởng của môi chuẩn trường học tập • Sự phát triển liên tục • Không đo được năng lực cao hơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2