intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Phương pháp tính tải lượng nhanh

Chia sẻ: Yen Nguyen | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:34

122
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu phương pháp tính tải lượng nhanh, cách thực hiện phương pháp tính tải lượng nhanh, đánh giá tác động môi trường, ưu và nhược điểm của phương pháp tính tải lượng nhanh,... là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Phương pháp tính tải lượng nhanh". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Phương pháp tính tải lượng nhanh

  1. Nội dung chính 1 Giới thiệu phương pháp 2 Cách thức thực hiện phương pháp 3 Giới thiệu dự  án 4 Đánh giá tác động môi trường 5 Đánh giá ưu­ nhược phương pháp
  2. Giới thiệu phương pháp  01 Phương pháp ước tính tải lượng và đánh  giá nhanh là phương pháp đánh giá dựa  vào hệ số phát thải ô nhiễm, dùng để dự  báo nhanh tải lượng cho cơ sở phát sinh  ô nhiễm.
  3. Giới thiệu phương pháp  01 Phương pháp này có hiệu  quả cao trong việc xác  định tải lượng, nồng độ ô  nhiễm đối với các dự án  công nghiệp, đô thị, giao  thông. Từ đó có thể dự  báo khả năng tác động  môi trường của các nguồn  gây ô nhiễm.
  4. Giới thiệu phương pháp  01 Mục đích: để thực hiện  tương đối chính xác  việc tính tải lượng ô  nhiễm cho từng ngành  công nghiệp mà không  cần đến thiết bị đo dạc,  phân tích.
  5. Cách thực hiện phương  pháp 02 Công thức: Ej = W x ej Trong đó :  Ej : tải lượng của chất gây ô nhiễm j  (TSS, BOD,..) W : công suất nhà máy  ej : hệ số của chất gây ô nhiễm j do  WHO ban hành
  6. Ví dụ 1: Nhà máy thuộc da Nhà máy thuộc da có công suất 100 tấn da thành phẩm/năm thì lượng ô nhiễm đưa vào môi trường mỗi ngày Công suất nhà máy: 100 tấn/năm = 0.274 tấn /ngày ⇒ Lượng nước thải : 0.274 x 57 = 15.618 m3 / ngày ⇒ Tải lượng BOD: 0.274 x 635= 174 kg/ ngày ⇒ Tải lượng TSS: 0.274 x 104= 28.5 kg/ ngày ⇒ Tương tự đối với Nito, Photpho,..
  7. Ví dụ 2: Nhà máy lọc dầu Nhà máy lọc dầu theo công nghệ cracking có công suất 5 tr m3 dầu thô/ năm, thì lượng ô nhiễm đưa ra môi trường hàng ngày? Công suất lọc dầu: 5triệu m3 / năm = 13 698 m3 /ngày ⇒ Lượng nước thải : 13,698 x 605= 8 287 m3 / ngày ⇒ Tải lượng BOD: 13,698 x 72,9 = 998,6 kg/ ngày ⇒ Tải lượng TSS: 13,698 x 18,2 = 249,3 kg/ ngày
  8. Giới thiệu dự án 03 Nhà máy bia Hưng Yên­ Hà Nội được xây dựng  tại Khu công nghiệp Phố Nối A – Xã Trưng  Trắc – Huyện Văn Lâm­ Tỉnh Hưng Yên, cách  Hà Nội 24 km. Công suất: 50triệu lít/năm ü Phía Đông Bắc giáp Công ty TAIANG ü Phía Đông Nam giáp Công ty ALPHANAM ü Phía Tây Nam giáp quốc lộ 5 ü Phía Tây Bắc giáp Công ty Ô Tô Việt Nam.
  9. Phân tích đánh giá tác động 04 1 2 3 Chuẩn  Xây  Vận  bị dựng hành
  10. Giai đoạn chuẩn bị 4.1
  11. Giai đoạn chuẩn bị 4.1       Ảnh hưởng chủ yếu trong hoạt động  giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên do mặt  bằng của nhà máy chủ yếu là đất nông  nghiệp nên ảnh hưởng tới môi trường là  không đáng kế
  12. Giai đoạn xây dựng 4.2
  13. Giai đoạn xây dựng 4.2 A. Không liên quan tới chất  Tiếng  ồn thải Độ ồn do một số phương tiện thi công gây ra
  14. Giai đoạn xây dựng 4.2 A. Không liên quan tới chất  Tiếng  ồn ải th                                            So sánh v ới QCVN 26:2010 về tiếng  ồn 6h ­21h: Hơn ngưỡng nhưng không đáng kể  => Có thể hoạt động 21h­6h: Vượt ngưỡng đáng kể  => Không được phép hoạt động
  15. Giai đoạn xây dựng 4.2 A. Không liên quan tới chất  Độ rung thải Mức độ rung theo khoảng cách TT Thiết bị thi công 10m 30m 50m 100m 1 Máy đào đất 80 71 61 50 2 Xe ủi đất 79 69 60 49 3 Xe vận chuyển  74 64 53 42 hạng nặng 4 Xe lu 82 71 60 50 5 Máy khoan 63 55 44 34 6 Máy đào bằng hơi 85 73 64 53 7 Máy đóng cọc 93 83 74 60 Độ rung của xe, máy thi công (Theo USEPA 1997)
  16. Giai đoạn xây dựng 4.2 A. Không liên quan tới chất  Độ rung ải th                                            So sánh v Mức độ  ới QCVN 27:2010 về độ rung  rung theo  Thiết bị thi  khoảng  TT cách công 100m 1 Máy đào đất 50 2 Xe ủi đất 49 3 Xe vận chuyển  42 hạng nặng 4 Xe lu 50 5 Máy khoan 34 Với mức nền = 50dB, độ  6 Máy đào bằng  53 h ơi rung của toàn bộ thiết bị  7 Máy đóng cọc 60 thi công đều nằm trong  ngưỡng cho phép
  17. Giai đoạn xây dựng 4.2 B. Có liên quan tới chất thải Đối tượng bị tác động Các hoạt động Môi trường không khí - Đào móng, đắp, san nền - Vận chuyển đất đá, vật liệu xây  dựng Môi trường đất - Sinh hoạt của công nhân - Xây dựng nhà máy Môi trường nước - Sinh hoạt của công nhân - Xây dựng nhà máy
  18. Giai đoạn xây dựng 4.2 B. Có liên quan tới chất thải MT k.khí 1. Hoạt động đào móng, đắp, san nền  STT Thông số Thể tích đất (m3) Khối lượng đất (tấn) 1 Đào đất 22 000 31 900  2 Đắp đất, san nền 4 200 6 090 3 Tổng 26 200 37 990 Khối lượng riêng trung bình của đất: 1,45 tấn/ m3
  19. Giai đoạn xây dựng 4.2 B. Có liên quan tới chất thải MT k.khí 1. Hoạt động đào móng, đắp, san nền  ­ Thời gian dự kiến cho quá trình đào móng, đắp, san nền là  6 tháng = 180 ngày ­ Theo phương pháp đánh giá nhanh của WHO thì hệ số ô  nhiễm bụi trung bình là 0,0134 kg/tấn vật liệu => Ta ước tính nồng độ bụi như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2