intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Phương pháp tổng hợp nano clay hữu cơ

Chia sẻ: Cún Xù | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

108
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương pháp biến tính hữu cơ hoá khoáng sét, phản ứng trao đổi ion, chế tạo vật liệu nano clay hữu cơ ,... là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Phương pháp tổng hợp nano clay hữu cơ". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình để nắm bắt chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Phương pháp tổng hợp nano clay hữu cơ

  1. Phương pháp tổng hợp nano clay  hữu cơ Sinh viên: Đỗ Thị Nga                   Bùi Thị Hiền                  Lớp: Công nghệ kỹ thuật hóa học  K10
  2. 1. Phương pháp biến tính hữu cơ hoá  khoáng sét  Khoáng sét có rất nhiều  ứng dụng thực tiễn dựa trên cơ sở  việc biến tính bề mặt của sét rất dễ dàng. Gần đây các nhà  khoa  học  đã  sử  dụng  khoáng  sét  với  thành  phần  chính  là  Montmorillonit  để  làm  vật  liệu  gốc  chế  tạo  vật  liệu  nanocomposit hữu cơ lai vô cơ. 
  3. Có nhiều cách cải biến khoáng sét bentonit 2 :1 trong đó bao  gồm cải biến làm tăng tính chất của khoáng sét như : ­ Sự hấp thụ bề mặt. ­ Trao đổi ion với các cation vô cơ và những tổ hợp hữu cơ. ­ Trao đổi ion với các cation hữu cơ. ­ Liên kết anion vô cơ với hữu cơ. ­ Ghép các hợp chất lai hữu cơ lại với nhau. ­ Phản ứng với các axit ­ Polyme hóa các lớp với polyme hóa nội hạt             ­Tách lớp và tái kết tụ của khoáng sét tẩy bẩn             ­Các phương pháp xử lý vật lý như làm khô lạnh chân  không, siêu âm, plasma.            
  4. Nhóm đầu  Nhóm đuôi    R    R  MMT    +  +  +    +  MMT  Na Na Na Na   +   MMT    +  Na+  Na+  Na+  Na       MMT  MMT  Mô hình hóa hữu cơ khoáng sét
  5. 2. Phản ứng trao đổi ion Biến tính clay là chuyển các clay từ dạng ưa nước  sang ưa hữu cơ với những gốc thế hữu cơ khác nhau và  có khả năng trương nở trong dung môi hữu cơ, khuếch  tán và tương hợp tốt trong các polyme thông qua quá trình  hòa tan trong dung môi hữu cơ hoặc quá trình nóng chảy.  Quá trình tương tác giữa các chất MMT hữu cơ với  các dung môi hữu cơ hóa MMT tạo lên vật liệu ưa dầu.  Đấy chính là quá trình trao đổi ion Na+, K+ với nhóm  mang điện tích dương, phần đầu của hợp chất hữu cơ  mà điển hình là nhóm amonium với phần đuôi là các gốc  hữu cơ khác nhau. Phần đuôi của hợp chất có tính ưa dầu  là tác nhân đẩy xa khoảng cách giữa các lớp khoáng sét. 
  6. Trong  dung  dịch  nước  phản  ứng  hữu  cơ  hóa  khoáng  sét  phụ  thuộc nhiều vào quá trình trương nở của MMT. Quá trình này  có thể chia làm hai giai đoạn. ­  Giai  đoạn  1:  khoảng  cách  giữa  các  lớp  sét  tăng  1­  2,2A0,  nguyên nhân do hiện tượng hidrat hóa các ion dương Na+, K+. ­ Giai đoạn 2: MMT chứa các ion (+) hóa trị 1 tiếp tục trương  nở hình thành lực phát tán trên bề mặt do hình thành lớp điện  tích kép. Lực này lớn hơn lực Van der Walls dẫn tới tách li các  lớp MMT. Lực liên kết chính là lực phần dưới lớp trên với mặt  trên  lớp  dưới,  trạng  thái  này  hình  thành  như  dạng  paste  hoặc  gel.  Khi  lượng  nước  càng  tăng  thì  liên  kết  bề  mặt  “dưới”  –  “trên” các lớp yếu đi dẫn tới trạng thái tách li. Phản  ứng hữu  cơ hóa MMT được thực hiện  ở giai đoạn này bằng phản  ứng  trao đổi ion:       MMT­Na+ + R4­N+X­       MMT­N+R4 + Na+X­.
  7.  Phản  ứng trên chỉ xảy ra với khoáng sét có cấu trúc 2:1, đặc  biệt  Montmorillonite  (MMT)  và  Vermeculite  có  dung  lượng  trao đổi ion lớn nhất tương đương 80­100 meq/100g và 100­ 150meq/100g.   điểm chảy  Công thức hoá học  Tên gọi  (0C)  CH3N+H3Cl­  Methylamine hydrochloride  228  CH3 (CH2)2 NH2  Propyl amine  ­83  CH3 (CH2)3 NH2  Butyl amine  ­50  CH3 (CH2)7 NH2  Octyl amine  ­3  CH3 (CH2)9 NH2  Decyl amine   13  CH3 (CH2)11 NH2  Dodecyl amine  30  CH3 (CH2)15 NH2  Hexadecyl amine  46  CH3 (CH2)17 NH2  Octadecyl  (hoặc Stearyl) amine  57  HOOC (CH2)5 NH2  Axit 6­ Aminohexanoic  205  HOOC (CH2)11 NH2  Axit 12­ Aminododecanoic  186    Một số chất hữu cơ làm tác nhân ưa dầu  hoả khoáng sét 
  8. 3. Chế tạo vật liệu nano clay hữu cơ
  9. Sơ đồ công nghệ chế tạo vật liệu nano clay    hữu cơ     Clay bột    Nước  Khuếch tán trong nước    Thành phẩm    Khuấy trộn   (clay dạng huyền phù)    Sấy khô    Dung dịch alkyl  amoni  Trao đổi  800C    ion  Lọc    Lọc  Rửa 
  10.  Vật liệu nano MMT­ hữu cơ hay nano clay hữu cơ được chế  tạo dựa vào cơ chế phản ứng trao đổi ion, giữa cation hữu  cơ amoni với ion kim loại Na+ hoặc K+ tồn tại trong lớp  giữa cấu trúc MMT. Tác nhân để chế tạo nano clay hữu cơ  được sử dụng chủ yếu là alkylamoni với bậc thế có thể là  bậc 1, bậc 2, bậc 3.  Ion alkylamoni có thể trao đổi hoàn toàn với các cation trên  bề mặt.      CnH2n+1N+H3Cl­ + MMT­Na+        MMT­N+H3CnH2n+1 +  NaCl (MMT­N+H3CnH2n+1: Sét hữu cơ)  Khả năng trao đổi phụ thuộc: điện tích và kích thước của các  phân tử amin. Với nhóm alkyl có kích thước càng dài càng  đẩy xa khoảng cách, cấu tạo gốc R càng cồng kềnh thì khả  năng trao đổi càng khó, mặt khác R như nhau khoảng cách 
  11. 3.2 Ảnh hưởng của một số nhóm thế  trong muối amoni Kết quả nghiên cứu nhiễu xạ Ronghen cho thấy ảnh  hưởng của gốc thế khi có cùng số cacbon thì khoảng cách  giữa hai lớp MMT tăng lên theo thứ bậc của amoni.
  12. 4. Các phương pháp phân tích cấu trúc 4.1 Phổ hồng ngoại Phổ hồng ngoại là phương pháp nhanh nhạy để có thể nghiên  cứu cấu trúc nano clay hữu cơ.
  13. Bằng việc xác định phổ hồng ngoại của vật liệu clay – bentonit và nanoclay hữu cơ chứng minh được sự hình thành  nano clay hữu cơ từ phản ứng hữu cơ hóa clay.
  14. 4.2 Hình thái học
  15. Với độ phân giải cao  ta  thấy  các  lớp  clay  sắp  xếp  xen  kẽ  bởi  những  hợp  chất  hữu  cơ.  Những  nano  clay  này có khả năng phân  tán  cao  trong  môi  trường  hữu  cơ   polyme.
  16. 5. Tính chất ưa dầu của clay hữu cơ
  17. 5.1 Sự phụ thuộc hiệu số hấp thụ nước với số  lượng cacbon trong gốc thế alkyl Tính chất hấp thụ nước của MMT­R với số  cacbon khác nhau
  18. 5.2 Sựượ Số l  ph ụ thuộc c ng nhóm th ủa hiệều s ế càng nhi ố hấp thụ n u (trialkyl) thì hi ướốc  ệu s   hấp thụ nước giảm nhưng không lớn lắm và khả năng  của nano clay hữu cơ vào số nhóm thế  khuếch tán và trùng hợp polyme càng cao. alkyl
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0